Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Bản chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi.

- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn.
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
- GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè tiếng sáo vi vu trầm bổng.
? Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào
- Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng
? Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ
HS:  Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.	
- Vận dụng vào làm bài tập	
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Bước chuẩn bị:
HS: Ôn lại 1 số nội dung sau:
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích.
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng:
320 : 40 = ?
a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4
HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như thường.
b. Thực hành: 
- Đặt tính.
- Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 32 : 4
 	3 2 0 4 0
	 0	 
 8
320 : 40 = 8
3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:
 32000 : 400 = ?
a. Tiến hành tương tự như trên.
b. Đặt tính (thực hành).
- Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 320 : 4
3 2 0 0 0 4 0 0
0 0 8 0
 0
4. Kết luận chung:
HS: 2 – 3 em nêu kết luận.
- GV ghi kết luận SGK.
5. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 4 em lên bảng làm.
+ Bài 2: Tìm x:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng.
+ Bài 3: 
? Bài toán hỏi gì
? Bài toán cho biết gì
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng.
Giải:
a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 180 : 20 = 9 (toa)
b. Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là: 180 : 3 = 6 (toa)
Đáp số: a. 9 toa
b. 6 toa.
6. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
 Khoa học
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
- HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng: 	Hình trang 60, 61 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm.
- Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
HS: Từng cặp HS trình bày.
H1: Khoá vòi nước để không làm nước tràn.
H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ.
H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau:
- Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61.
? Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không
? Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa
=> Kết luận: (SGV)
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm để viết, vẽ bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước.
- GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008
Đạo đức
biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết2)
I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu: 
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải biết kính trọng, biết ơn yêu quí thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng: Tranh, tiểu phẩm, câu thơ, truyện
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4 – 5 SGK).
HS: Trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được.
- Cả lớp nhận xét, bình luận.
- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV nêu yêu cầu.
HS: Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
=> Kết luận chung:
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- GV gọi 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hành theo bài học.
 Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: GV gián tranh minh họa.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
- 1 em làm mẫu (theo tranh 1).
VD: Đồ chơi: Diều.
 Trò chơi: Thả diều.
+ Bài 2: GV gọi HS trình bày bài giải.
HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập.
VD:
Đồ chơi: Bóng – quả cầu
 Kiếm – quân cờ – súng – phun nước - đu – cầu trượt
Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm – cờ tướng – bắn súng.
 Phun nước - đu quay.
+ Bài 3:
- GV chia nhóm, phát phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày.
a. Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô
b.
- Thả diều(vui khoẻ)
- Rước đèn ông sao(vui)
- Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) 
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò
- Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng)
- Nhảy dây(nhanh khoẻ)
- Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt.
- Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)
- Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh)
- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh)
- Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh)
c. Súng phun nước(làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường)
- Nguy hiểm, đễ làm người khác bị thương
+ Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng
Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
 Hùng rất say mê điện tử.
 Lan rất thích chơi xếp hình.
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Toán
Chia cho số có 2 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Vận dụng vào làm bài tập
- Giáo dục Hs yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Trường hợp chia hết:
672 : 21 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
Lần 2: Hạ 2 được 42.
42 chia 21 được 2, viết 2.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
6 7 2 2 1
6 3 
 4 2 3 2
 4 2
 0 
2. Trường hợp có dư:
779 : 18 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như trên).
7 7 9 1 8
7 2 
 5 9 4 3
 5 4 
 5 (dư) 
* Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đặt tính rồi tính vào vở.
- GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai.
- 4 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ.
+ Bài 3:
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
HS: Trả lời.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả (Nghe viết)
cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ”.
	- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi, ngã.
	- Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng.
- GV đọ ... thực hiện tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 2:
GV hỏi: Bài toán các đơn vị đã cùng đơn vị chưa?
HS: Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- Chưa cùng đơn vị.
- Đổi như thế nào?
- Đổi giờ ra phút, km ra mét.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
1 giờ 15 phút = 75 phút.
38 km 400 m = 38 400 m.
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400 : 75 = 512 (m).
Đáp số: 512 m.
- GV thu 1 số bài chấm cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
 Tập làm văn
Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lý, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt được đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ 1 số đồ chơi trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu.
HS: 3 em nối nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b, c, d.
- Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp.
- Đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét từng em theo các tiêu chí đề ra. Bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế
- HS: Trình bày kết quả.
+ Bài 2:
- GV hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
VD: 1) Mở bài: Giới thiệu gấu bông, đồ chơi em thích.
2) Thân bài:
+ Hình dáng:
HS: Làm bài vào vở.
- Đọc dàn ý mình đã chọn.
- Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
+ Bộ lông:
- Màu nâu sáng, pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
+ Hai mắt:
- Đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch ngợm và thông minh.
+ Mũi:
- Màu nâu đỏ, trong như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
+ Trên cổ:
- Thắt 1 chiếc lơ đỏ chót làm nó thật bảnh
+ Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: 
- Có 1 bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
3) Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như 1 cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
	 - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài văn của mình.
Địa lý
hoạt động sản xuất của người dân 
ở đồng bằng bắc bộ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm.
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
c. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Đọc SGK và sự hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ
- Rất nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo cao tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm 
? Khi nào 1 làng trở thành làng nghề
- Khi nghề thủ công ở làng đó phát triển mạnh.
? Kể tên các làng nghề thủ công mà em biết
- Làng Bát Tràng, làng Vạn Phúc, làng Đồng Kị
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công
- Người làm nghề thủ công giỏi được gọi là nghệ nhân.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét.
HS: Quan sát các hình vẽ về sản xuất gốm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Trình bày kết quả quan sát tranh.
d. Chợ phiên:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào tranh ảnh SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì 
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hoá là những sản phẩm sản xuất tại địa phương và 1 số mặt hàng đưa từ nơi khác đến. Ngày họp chợ không trùng nhau, các phiên gần nhau.
? Mô tả về chợ theo tranh ảnh
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: 2 em đọc bài học.
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Kỹ thuật
 Thêu móc xích ( Tiết 1 )
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
- Thêu được các mũi thêu móc xích
- Học sinh hứng thú học thêu
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình thêu móc xích
- Mẫu thêu móc xích
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải trắng, len và chỉ thêu, kim khâu len và kim thêu, phấn vạch, thước và kéo
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
III. Dạy bài mới
 - Giới thiệu bài
+ HĐ1: H/ dẫn HS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu và cho HS quan sát
 - Gọi học sinh nhận xét
 - GV giúp học sinh rút ra khái niệm
 - G/ thiệu một số sản phẩm thêu móc xích
+ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 - GV treo tranh quy trình
 - Gọi học sinh so sánh thêu móc xích với thêu lướt vặn
 - Cho học sinh đọc SGK và quan sát hình 3a, b, c để trả lời câu hỏi SGK
 - GV hướng dẫn thao tác thêu
 - Cho học sinh quan sát hình 4 và trả lời
 - Hướng dẫn các thao tác kết thúc
 - Lưu ý học sinh một số điều
* Tiến hành thêu từ phải sang trái
* Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu
* Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng
* Kết thúc đường thêu bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu
 - GV hướng dẫn lần hai các thao tác
 - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra chéo
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh quan sát và lắng nghe
 - Vài học sinh trả lời
 - Học sinh quan sát
 - Học sinh quan sát
 - Vài học sinh trả lời
 - Học sinh đọc SGK và trả lời
 - Học sinh theo dõi
 - Vài học sinh trả lời
 - Học sinh lắng nghe và theo dõi
 - Học sinh quan sát và theo dõi
 - Vài học sinh đọc lại
IV. Củng cố – Dặn dò: 
- Hệ thống bài và dặn học sinh chuẩn bị giờ sau thực hành
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 14
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
Trong tuần 14 các hoạt động của lớp diễn ra tương đối tốt.Cụ thể:
+ Đạo đức: - Ngoan,lế phép với thầy cô, đoần kết với bạn bè
- không xảy ra đánh chửi nhau, hiện tượng nói tục chửi bậy giảm hẳn.
+ Nề nếp: Hs đi học đều và đúng giờ. Xếp hàng nhanh thẳng.
+ Học tập: ý thức học tập đã được nâng lên. Hiện tượng không làm bài ở nhà đã giảm.
- Trong lớp chú ý nghe giảng - Chịu khó giơ tay phát biểu 
+ Thể dục, sinh hạt tập thể: Tốt
+ Lao động vệ sinh: tốt
	- Giữ gìn vệ sinh chung, lao động vệ sinh sạch sẽ
- Chuẩn bị đủ đồ dùng học tập
2. Nhược điểm :
	- Còn hiện tượng không xếp hàng 
	- Chưa chú ý nghe giảng	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả
	- Cần rèn thêm về đọc và chữ viết - Cần cố gắng hơn về mọi mặt 
3 HS bổ xung
4- Kế hoạch trong tuần 15
- Tiếp tục duy trì và thực hiện các mặt hoạt động tốt của lớp.
- Nâng cao hơn ý thức học tập, chấm dứt hiện tượng lười học.
- Duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở.
- Thực hiện tốt nề nếp.
- Nâng cao chất lượng HSG.
- VS chuyên sạch sẽ.
- Biện pháp: GV nhắc nhở. HS tự giác thực hiện.
4 Vui văn nghệ
Tuần 16 Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
trò chơi: lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
	- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:	- Sân trường, còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp.
- Trò chơi “Chẵn lẻ”.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn: đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Cả lớp tập theo nội dung ôn.
- Mỗi tổ tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang.
- Các tổ biểu diễn, GV nhận xét và đánh giá.
b. Trò chơi vận động:
- GV phổ biến cách chơi.
HS: Cả lớp chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
Tập đọc
Kéo co
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
(2 – 3 lượt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào?
- Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng.
Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp?
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh.
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_ban_chuan_kien_thuc.doc