Giáo án môn học Tuần 26 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 26 - Lớp 4

Tiết 1: CHÀO CỜ

 Tiết 2: TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN

A) Mục tiêu :

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK).

B) Đồ dùng dạy- học :

 - GV : tranh minh hoạ, bảng phụ.

 - HS : đồ dùng học tập.

C) Các hoạt động dạy – học :

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 26 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Soạn ngày: 28/2/2010 Ngày dạy: Thứ 2 /1 /3/2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
 Tiết 2: TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN
A) Mục tiêu : 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
	- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK).
B) Đồ dùng dạy- học :
	- GV : tranh minh hoạ, bảng phụ.
	- HS : đồ dùng học tập.
C) Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn đinh tổ chức (1’)
II - KTBC: 3’
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ" tiểu đội xe không kính"
- Gọi HS đọc ND bài
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới: (32’ )
1. Giới thiệu: Cho HS quan sát tranh
* Lòng dũng cảm của con người không chỉ bộc lộ trong chiến tranh chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh bảo vệ lẽ phải mà còn bộc lộ trong đấu tranh chống thiên nhiên..
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 12’
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
-HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
 b. Tìm hiểu bài: 12’
- HS đọc toàn bài
- Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.
- Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển? Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Đọc đoạn 3: 
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người tước cơn bão biển.
- Tiểu kết rút ý chính.
- Tiểu kết bài rút nội dung chính.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp lần 3.
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn
- Thi đọc diễn cảm toàn bài
Nhận xét – Đánh giá:
IV) Củng cố – dặn dò : (2’)
- Gọi HS nhắc lại ND chính của bài
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- 2 em- lớp theo dõi
- 1 em
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.nhỏ bé
+ Đoạn 2: Tiếng ồn àochống dữ
+ Đoạn 3: Còn lại
- đọc như YC
- Nhóm đôi
- 2 em
- 1 em giỏi
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi.
- Những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển là: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Các từ ngữ hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bớt cứ lúc nào. 
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng tràn qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển,là gió trong cơn dữ, điên cuồng, một bên là hàng nghìn người với tinh thần quýết tâm chống giữ.
- Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh : như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn và biẹn pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.
- Ý1: Cuộc tấn công dữ dội của biển cả.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Các từ ngữ và hình ảnh nói lên điều đó là: hơn hai chục thanh niên mỗi người và mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nướcđang cuộn dữ, khoác vai nhau thành sựi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước. Họ ngụp rồi trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt. thân hình họ cột chặn những cột tre đứng chắc, dẻo như chão. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
- Ý2: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. 
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên
- 3 em đọc nối tiếp
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm chãi, cảm hứng ngợi ca..
- Lắng nghe
- HS tìm từ ngữ thể hiện giọng đọc
- Nhóm đôi
- 5 em 
- 3 em
 **********************************************
 Tiết 3: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
 A) Mục tiêu: 
	- Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
B) Đồ dùng dạy- học
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
 C) Các họat động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài - Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập luyện tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( 136)
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau :
	:= = = 	;	:= = = 
	:= = = 	;	: = = = 
	:= == 	;	
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính. 
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
- Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
- GV yêu cầu HS làm bài.
 a) x = 
 x = : 
 x = 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp., sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình.
IV) Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết.
- x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 b) : x = 
 x = : 
 x = 
- HS làm bài vào vở bài tập.
c) = = 1
- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi.
+ Phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số 
 + Kết quả là 1
- Khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì kết quả sẽ là 1.
Tiết 4: CHÍNH TẢ ( Nghe- viết): 
THẮNG BIỂN
 A) Mục tiêu
	- Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
	- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
 B) Đồ dùng dạy- học:
	- GV: Tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 2a, 2b- SGk +giáo án
- HS: SGK, vở ghi
 C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC
--HS viết từ khó: giao thừa, con dao, rao vặt, cỏ gianh
- Nhận xét
III - Bài mới
1. Giới thiệu- ghi đầu bài.
2. Nội dung bài:
a. Hd H nghe-viết chính tả.
- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biểu hiện NTN?
b. HD viết tiếng khó:
- HS viết bảng con
c. Viết chính tả:
-G nhắc nhở H chú ý cách trình bày đoạn văn.Và những từ ngữ dễ viết sai.
-G đọc từng câu ,từng bộ phận ngắn cho H viết 
-G đọc cho H soát lỗi 
-G thu một để chấm –chữa bài 
-Nhận xét đánh giá 
3. Luyện tập
* HDH làm bài tập 
Bài2(a)Điền vào chỗ trống l hay n
Bài 2(b)tiếng có vần in hay inh
-G nhận xét
IV- Củng cố - dặn dò 
- Về nhà làm nốt bài tậpvà viết lại những chữ viết sai
- CBBS( Nhớ -viết) Bài: bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Nhận xét tiết học
- 2 em viết bảng lớp- cả lớp viết bảng con
-1 H đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển –cả lớp theo dõi SGK
- Rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm
-H gấp SGK
-HS nghe viết bài 
-H tự soát lỗi -đổi vở cho nhau
- Tổ 3
-H đọc bài và điền lần lượt:
a. lại, lồ, lửa, nõn, nến, lóng lánh, lung linh, nắng, lũ lụt, lượn lên, lượn
b. lung linh, thầm kín
-giữ gìn - lặng thinh
- bình tĩnh - học sinh
- nhường nhịn -gia đình
- rung rinh - thông minh
-H nhận xét chữa
 ********************************************
Tiết 4: KĨ THUẬT: 
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP 
MÔ HÌNHKĨ THUẬT
A) Mục tiêu: 
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
B) Đồ dùng dạy học
- GV : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- HS: Đồ dùng học tập.
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức 
II - KTBC 
- KTCB c ủa HS
III - Bài mới
1. Giới thiệu – Nêu mục đích YC bài học- ghi đầu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: HD HS gọi tên, nhận dạngcác chi tiết và dụng cụ
-Bộ lắp ghép có 34 chi tiết và dụng cụ khác nhau được phân thành 7 nhóm chính
-GV HD cách sắp xếp các chi tiết trong hộp .Mỗi ngăn để hoặc 2,3 loại khác nhau
*Hoạt động 2: HD sử dụng cờ lê tua vít
a,Lắp vít 
-HD H lắp vít theo các bước 
b,Tháo vít 
-Khi tháo vít ta làm thế nào ?
c,Lắp ghép một số chi tiết 
-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H4 SGK
3. Luyện tập:
- HS thực hành 
- GV quan sát giúp đỡ
IV) Củng cố - dặn dò ( 1’)
- HS nhắc lại tên các chi tiết, dụng cụ
- Về nhà xem lại các chi tiếtvà chuẩn bị bài sau: thực hành
- Nhận xét giờ học
-H quan sát và nghe
-H nêu 7 nhóm chính trong bộ lắp ghép 
+Các tấm nền 
+Các loại thanh thẳng 
+Các thanh chữ u và thanh chữ L
+Bánh xe,bánh đai,các chi tiết khác 
+Các loại trục 
+ốc và vít ,vòng hãm 
+Cờ lê,tua vít
-H nêu lại tên của 7 nhòm chính
-Khi lắp các chi tiết dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít 
-Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít vặn theo chiều kim đồng hồ vít sẽ được vặn chặt
-2-3 H thực hành lắp vít 
-Khi tháo vít phải vặn tua vít theo chiều ngược lại 
-H quan sát H 4a,4b,4c,4d,4e hãy gọi tên số lượng cần lắp ghép 
4a:thanh chữ u 7 lỗ ,2 thanh thẳng 3 lỗ 
4b:1 thanh chữ u 5 lỗ,2 thanh thẳng 7 lỗ 
4c:1 thanh chữ u 7 lỗ ,1 tấm 3 lỗ
4d:2 thanh chx u 7 lỗ ,1 tấm lớn 
4e:1 trục ,2 vòng hãm ,1 bánh xe
-H nhận xét 
- HS thực hành
 ******************************************************
Soạn ngày : 1/3/ 2010 ... *******************
Tiết 2: TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
A) Mục tiêu: 
	- Thực hiện các phép tính với phân số.
	- Biết giải bài toán có lời văn.
B) Đồ dùng dạy- học
	- GV: SGK giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II - KTBC : 3’
- Gọi HS lên bảng lam các bài tập HD luyện thêm của tiết 130
- Nhận xét 
III - Bài mới: ( 32’)
1. Giới thiệu bài : 1’: trực tiếp
2. Nội dung bài
* HD HS làm bài tập
Bài 1( 138) Trong các phép tính sau phép tính nào làm đúng:
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV HD Muốn biết phép tính nào đúng hay sai chúng ta phải làm NTN?
- Nhận xét
Bài 3 ( 139) Tính:
- YC HS làm bài nhắc các em chọn mẫu số chung nhỏ nhất có th
Bài 4( 139)
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán YC chúng ta tìm gì?
Để tính được trước hết chúng ta phải làm thế nào?
- YC HS làm bài vào vở
IV- Củng cố - dặn dò: ( 3’)
Về nhà làm bài tập còn lại và CBBS
- Nhận xét giờ học
- 2 em thực hiện 
- Các nhóm làm bài và báo cáo kết quả
a) sai: b) sai ; c) đúng ; d) sai
- Phải thực hiện quy đồng các phân số
- 2 em 
- tính phần bể chưa có nước
-Phải lấy cả bể trừ đi phần đã có
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 bể)
 Đáp số: bể 
 ***************************************************
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN 
 LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
A)Mục tiêu
	- Lập được dàn ý sơ lược về bài văn tả cây cối nêu trong đề bài .
- Dựa vào dàn ý đã lập , bước đầu viết được các đoạn thân bài , mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định .
B) Đồ dùng dạy- học:
	- GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý( bài 1-83) 
	- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : ( 1’)
II - KTBC : ( 3’)
-Đọc lại đoạn kết bài ( bài 4)?
- Nhận xét
III - Bài mới: ( 32’)
1. Giới thiệu bài : 1’: trực tiếp
2. Nội dung bài
GV chép đề:
Tả một cây bóng mát(hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Đề yêu cầu gì?( GV gạch chân)
 - Hãy suy nghĩ và chon một trong ba cây đó để tả( xem cây nào các em đã quan sát, nó có tình cảm với các em).
- Đọc phần gợi ý?
- Muốn tả theo một thứ tự không bỏ sót chi tiết thì trước khi viết ta phải làm gì? ( GV đưa gợi ý 1)
3. Luyện tập: 30’
- Nhận xét - ghi điểm 
IV- Củng cố dặn dò: (2’ )
- Dặn em nào chưa viết xong thì về nhà viết tiếp.
- Nhận xét giờ học
- Hát
- 2 em
- 4 em đọc đề
- HS nêu từ trọng tâm
- 3 em đọc nối tiếp.
- Lập dàn ý
- 2 em nhắc lại
- Hãy lập dàn ý và viết bài.
- Hãy nêu bài của mình?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
 ****************************************************
Tiết 5: ĐỊA LÍ 
 ÔN TẬP
 A) Mục tiêu: 
	-Chỉ hoặc đặc điểm đúng được vị trí đồng bằng bắc bộ, đồng bằng nam bộ sông hồng, sông thái bình, sông tiền, sông hậu, sông đồng nai trên bản đồ. Lược đồ VN.
	-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đồng bằng bắc bộ và Nam bộ
	-Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, cần thơ và nêu một vài đặc điểm tiểu biểu của các thành phố này.
 B) Đồ dùng dạy- học.
	- GV: bản đồ địa lý TN, Bản đồ hành chính Vn; -Lược đồ trống VN
	- HS SGK, vở ghi
 C ) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
I - Ổn định tổ chức
II- KTBC:
- Đọc ghi nhớ
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1:làm việc cả lớp
-GV treo bản đồ lên bảng
- HS lên bảng chỉ vị trí các đồng băbgf và các dòng sông lớn
*Hoạt động 2:thảo luận nhóm
-Bước 1:H các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB
-G kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp H điền đúng các kiến thức vào bảng
- 2 em
1HS đọc y/c 1
-Gọi H lên bảng chỉ vị trí của ĐBBB và ĐBNB
-Chỉ sông Hồng,sông Thái Bình,sông Tiền, sông Hậu,sông Đồng Nai
-H nhận xét
-Bước 2:
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp
Đăc điểm tự nhiên
Giống nhau
 Khác nhau
ĐBBB
ĐBNB
-Địa hình
Tương đối bằng phẳng
Tương đối cao
Có nhiều vùng trũng để ngập nước
Sông ngòi
Nhiều sông ngòi vào mùa mưa lũ nươớcthường dâng cao gây ngập lụt
Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông
Không có hệ thống đê ven sông ngăn lũ
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
Đất không được bồi thêm phù sa nên kém màu mỡ dần
Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua
Khí hậu 
Khí hậu nóng ẩm
Có 4 mùa trong năm . Coa mùa đông và muag lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao
Chỉ có 2 mùa mùa mưa và mùa khô. Thời tiết thường nóng ẩmm, nhiệt độ cao
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- GV treo bản đồ 
- YC HS chỉ bản đồ các thành phố lớn
- Nêu tên các con sông chảy qua các thành phố lớn?
IV) Củng cố - dặn dò: ( 3’)
- YC HS nêu những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát bản và trả lời câu hỏi
- HS lên bảng chí bản đồ
- Sông Hồng cháy qua Hà Nội
+ Sông Bạch Đằng chảy qua TPHải Phòng
+ Sông Sài Gòn chảy qua sông Đồng Nai
+ Sông Hậu chảy qua TP Cần Thơ
- 2 em
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
- Sau nghỉ tết các em :
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Các em , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	- Có đủ ghế ngồi chào cờ
 III- Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chuẩn bị ngày thành lập Đảng
 - Các công tác khác : y/c thực hiện cho tốt
 ********************************************************
- GV Tiết 5: ĐỊA LÍ: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 A) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết
	-Dựa vào bản đồ ,lược đồ,chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung
Duyên hải MT có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp,nối với với nhau toạ thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển
	-Nhận xét lược đồ ,ảnh bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên
	-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra
 B) Đồ dùng dạy- học.
	- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam-ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung
	- HS: SGK, vở ghi
 C) Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC : 4’
- Các dòng sông nào đã bồi đắp lên các vùng ĐBBB và ĐBNB?
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 1’
Ngoài 2 ĐB rộng lớn đó ở nước ta còn có hệ thống các dải dồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển chủ yếu do biển và các sông khi chảy ra biển bồi đắp lên. Đó là dải đồng bằng Duyên Hải miền Trung. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trog bài học hôm nay. 
2. Nội dung bài
a. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
*Hoạt động 1:làm việc cả lớp
-G treo bản đồ lên bảng 
- YC HS quan sát lược đồ và cho biết:
+ Có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền trung?
- YC HS lên chỉ lược đồ và tên gọi
- Em có nhận xét gì về vị trí và tên gọi của các đồng bằng này?
- Các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu?
* GV: Vì các đồng bằng này chạy dọc theo biển khu vực miền Trung nên mới gọi là: dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
-G bổ sung:các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó.Dải đồng lớn bằng duyên hải MT chỉ gồm các đồng bằng nhỏ hẹp song tổng diện tích cũng khá lớn gần bằng diện tích đồng bằng BB
-Bước 3:cho H quan sát tranh ảnh về đầm phá cồn cát được trồng phi lao
- Đồng bằng duyên hải MT có đặc điểm gì?
-G ghi bảng
-Chuyển ý
b. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
*Hoạt động 2:làm việc cả lớp
-Bước 1:y,c H quan sát lược đồ hình 1 dựa vào tranh ảnh SGK mô tả đường đèo Hải Vân
-Bước 2:giải thích vai trò bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã
-Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền trung?
-G chốt –ghi bảng
-Tổng kết à rút ra bài học
IV- Củng cố - dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đã tạo nên ĐBBB , sông Đồng Nai, sông Cửu Long đã tạo nên ĐBNB
- Lắng nghe
- 5 dải đồng bằng
- 2 em thực hiện
- Các đồng bằng này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông
 - Các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng và lan ra sát biển
-H quan sát và giới thiệu
-Vì núi lan sát ra biển nên đồng bằng ở MT nhỏ hẹp
-Y/C H nêu lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải MT
-Chỉ và đọc được dãy núi Bạch Mã ,đèo Hải Vân ,thành phố Huế,thành phố Đà Nẵng
-Nằm trên sườn núi,đường uốn lượn ,một bên là sườn núi một bên là vực sâu
-Đường hầm đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi,hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở 
-Khí hậu có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 20 độ C trong khi Huế xuống dưới 20 độ C nhiệt độ trung bình của 2 thành phố này đều cao và chênh lệch không đáng kể khoảng 29 độC
-Gió tây nam vào mùa hạ đã gây ra mưa lớn ở tây Trường Sơn khi vượt qua dẫy Tường Sơn gió trở nên khô và nóng người dân gọi là gió lào ,gió đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước biển và thường gây mưa những cơn mưa này đổ vào sông của MT sông ngắn lại hẹp dẫn đến thường hay có lũ đột ngột
: Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc