Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Hoàng Thị Thanh Uyên

TIẾT 3 : LIUYỆN ĐỌC *

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục đích yêu cầu :

- Rèn cho HS kĩ năng đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .

- Nắm chắc nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .

II. Đồ dùng dạy - học:

Học sinh hoạt động theo nhóm 2 , CN

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	
Ngày soạn : Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Sáng tiết 1 : hoạt động đầu tuần
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 12.
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Uống nước nhớ nguồn
Tiết 2 : Tập đọc
$ 29 : Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Học sinh hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: đọc bài Chú Đất Nung và nêu nội dung bài .
GV nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
Chia làm 3 đoạn.
- HS đọc bài 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lần.
- GV nghe, sửa phát âm 
+ Giải nghĩa từ khó 
+ Hướng dẫn ngắt câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè  tiếng sáo vi vu trầm bổng.
? Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào
- Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng
? Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ
HS:  Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn và tìm giọng đọc.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HDHS nêu nội dung bài 
 - Bạn nào thường chơi trò chơi thả diều ? Em thường chơi thả diều vào mùa nào ?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
-HS nêu 
Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .
Tiết 3 : Toán
$71 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.	
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khi chia cho cho 10, 100, 1000ta thực hiện như thế nào ?
- Nêu Quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
Nhận xét - đánh giá 
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng:
320 : 40 = ?
a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4
HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như thường.
b. Thực hành: 
- Đặt tính.
- Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 32 : 4
 	3 2 0 4 0
	 0	 8
320 : 40 = 8
3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:
 32000 : 400 = ?
a. Tiến hành tương tự như trên.
b. Đặt tính (thực hành).
- Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 320 : 4
3 2 0 0 0 4 0 0
0 0 8 0
 0
4. Kết luận chung:
HS: 2 – 3 em nêu kết luận.
- GV ghi kết luận SGK.
5. Thực hành:
* Bài 1: 
- Gọi HS sinh nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào bảng con 
HS: Đọc đầu bài và làm bài vào bảng con
- GV và cả lớp nhận xét.
- 4 em lên bảng làm.
* Kết quả:
420 : 60 = 7
4500:500 = 9
85000 : 500 = 170
92000: 400 = 230
* Bài 2: Tìm x:
- Gọi HS sinh nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào bảng con
- GV chữa bài 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng.
x x 40 = 25 600
 x = 25600 : 40 
 x = 640
x x 90 = 37 800
 x = 37800 : 90
 x =420
* Bài 3: 
- HDHS phân tích bài toán 
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài 
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng.
Giải:
a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 
180 : 20 = 9 (toa)
b. Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là:
180 : 3 = 6 (toa)
Đáp số: a. 9 toa
b. 6 toa.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tiết 4 : Luyện từ và câu 
$ 29 : Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết thêm tên 1 số đồ chơi, trò chơi; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại .
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.
HS hoạt động theo nhóm 2, CN
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.KT Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV yêu cầu HS kể tên các đồ chơi mà em biết – ghi bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: 
- GV dán tranh minh họa.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm trình bày – nhận xét bổ sung
+Tranh 1 :
-Đồ chơi: Diều.
-Trò chơi: Thả diều.
+Tranh 2: 
-Đồ chơi: Đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao
-Trò chơi: múa sư tử , rước đèn 
+Tranh 3: 
- Đồ chơi: dây thừng, búp bê
- Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột,
HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
+Tranh 4: 
- Đồ chơi: màn hình, xếp bộ hình
- Trò chơi:trò chơi điện tử, lắp ghép hình 
+Tranh 5: 
-Đồ chơi: dây thừng
 -Trò chơi: kéo co
+Tranh 6: 
-Đồ chơi: khăn bịt mắt
-Trò chơi: bịt mắt bắt dê
*Bài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập.
GV gọi HS trình bày bài giải.
HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập.
VD:
Đồ chơi: Bóng - quả cầu
 Kiếm - quân cờ - súng - phun nước - đu - cầu trượt
Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm - cờ tướng - bắn súng phun nước - đu quay.
* Bài 3:
- GV chia nhóm, phát phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày.
a.
b. ích lợi của các trò chơi
+Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích:
Đá bóng, thả diều, rước đèn ông sao, bày cỗ đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô
- Thả diều(vui khoẻ)
- Rước đèn ông sao(vui)
- Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) ,
+Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích:
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò
- Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng)
- Nhảy dây(nhanh khoẻ),
+Những trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích:
- Thả diều, rước đèn, trồng nụ trồng hoa
xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt.
- Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)
- Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh)
- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh)
- Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh)
c. Những đồ chơi có hại:
Súng phun nước, đấu kiếm,súng cao su,
+Tác hại 
- Súng phun nước(làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường)
* Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng
Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
 Hùng rất say mê điện tử.
 Lan rất thích chơi xếp hình.
-HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
-HS nêu miệng 
-Cả lớp nhận xét sửa chữa 
3. Củng cố – dặn dò:
 - Chúng ta nên chơi những trò chơi nào ? vì sao ?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Chiều tiết 1 : Kể chuyện
$15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu :
 - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện )đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện)đã kể.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em.
- HS kể chuyện theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp theo dõi.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi).
HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK phát biểu.
? Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi với trẻ em
- Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ sĩ Bọ ngựa.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về 1 chàng Hiệp sĩ Gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt cho mọi người.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho thuộc.
Tiết 2 : tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : liuyện đọc *
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn cho HS kĩ năng đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- Nắm chắc nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .
II. Đồ dùng dạy - học:
Học sinh hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: đọc bài Cánh diều tuổi thơ và nêu nội dung bài.
 GV nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lần.
- GV nghe, sửa phát âm 
+ Giải nghĩa từ khó 
+ Hướng dẫn ngắt câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè  tiếng sáo vi vu trầm bổng.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào
- Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy ... 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm. 
+Gấp đôi theo chiều dài.
+ Gấp tiếp một lần nữa.
+ Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân.
+ Cắt theo đường vạch dấu.
+ Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo.
+ Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
b. Gối ôm:
- Giáo viên hướng dẫn cách khâu, cắt (SGV).
HS: Lắng nghe + quan sát. 
3. Thực hành:
HS: Thực hành làm.
- GV quan sát HS làm và uốn nắn sửa sai cho các em. 
4. Đánh giá kết quả:
- Hai mức: + Hoàn thành A.
 + Chưa hoàn thành B.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập khâu cho đẹp. 
Kỹ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, sưu tầm một số cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1SGK.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Nêu ích lợi của việc trồng rau
- Dùng làm thức ăn, cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, làm thức ăn cho vật nuôi.
? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn
- Rau muống, rau dền, rau cải
? Rau được sử dụng như thế nào
- Luộc, xào, canh
? Rau còn sử dụng làm gì
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- GV chia nhóm.
HS: Thảo luận nhóm theo nội dung 2 SGK.
+ Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta?
- Khí hậu nóng, ẩm, thuận lợi cho rau, hoa phát triển.
+ Nêu những loại cây rau, hoa dễ trồng ở nước ta mà em biết?
- rau muống, cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa thược dược, hoa cúc
=> Rút ra ghi nhớ ghi bảng.
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
Khoa học
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
- HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 60, 61 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm.
- Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
HS: Từng cặp HS trình bày.
H1: Khoá vòi nước để không làm nước tràn.
H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ.
H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau:
- Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61.
? Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không
? Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa
=> Kết luận: (SGV)
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm để viết, vẽ bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước.
- GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: thỏ nhảy
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Trò chơi “Thỏ nhảy”, yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, phấn, còi,
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 2 – 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV hô cho cả lớp tập 2 – 3 lần.
Lần 2: Tập theo tổ.
- Thi giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
HS: Chơi thử 1 lần
- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nghỉ ngơi tại chỗ.
- Về tập cho thuộc.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ tranh: vẽ chân dung
(GV chuyên dạy)
Tiết 1 : Tập đọc
$30 : Tuổi ngựa
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ thơ.
- GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
? Bạn nhỏ tuổi gì 
- Tuổi ngựa.
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào
- Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi chơi.
? Ngựa con theo ngọn gió đi chơi những đâu
- Ngựa con rong chơi qua miền Trung Du xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. Ngựa con mang miền.
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa
- Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng hoa cúc dại.
? Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
? Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ như thế nào
HS: Phát biểu
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc lại bài.
tiết 2 : âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : Toán
Chia cho số có 2 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
2 HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết:
 8192 : 64 = ?
HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải.
8 1 9 2 6 4
6 4 1 2 8
1 7 9
1 2 8
 5 1 2
 5 1 2
 0
+ Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1.
1 nhân 4 bằng 4 viết 4
1 nhân 6 bằng 6 viết 6.
81 trừ 64 bằng 17 viết 17.
+ Lần 2: Hạ 9 được 179.
179 chia 64 được 2 viết 2.
2 nhân 4 bằng 8 viết 8.
2 nhân 6 bằng 12 viết 12
179 trừ 128 bằng 51 viết 51.
+ Lần 3: Hạ 2 được 512.
512 chia 64 được 8 viết 8.
8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3.
8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51.
512 trừ 512 bằng 0 viết 0.
- GV giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ?
Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5.
3. Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc bài và tự làm.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: GV hướng dẫn.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Thực hiện phép chia ta có:
3500 : 12 = 291 (dư 8).
Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá thừa 8 cái.
+ Bài 3: 
HS: Trả lời và tự làm bài vào vở.
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
? Muốn tìm số chia ?
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài băn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi.
HS: Đọc thầm bài văn “Chiếc  Tư”, suy nghĩ trả lời các câu hỏi miệng a, c, d, câu b viết vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải:
a) Mở bài:
“Trong làng tôi  chiếc xe của chú”
- Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả) => Trực tiếp.
Thân bài:
“ở xóm  nó đá nó”
- Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
Kết bài: 
“Đàn con nít  của mình”
=> Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe).
b) Tả bao quát chiếc xe:
- Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào bằng.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
- Xe màu vàng, hai cái vành  hoa.
- Giữa tay cầm . hoa.
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- Bao giờ dừng xe sạch sẽ.
- Chú âu yếm gọi  ngựa sắt.
c) Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai
d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú gắn hai con bướm / chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS làm vào giấy và trình bày trên bảng.
- GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý chung.
a) Mở bài: 
Tả bao quát chiếc áo
Tả từng bộ phận
b) Thân bài:
- Tả bao quát chiếc áo:
+ áo màu xanh lơ.
+ Chất vải
- Tả từng bộ phận.
+ Cổ cồn mềm vừa vặn.
+ áo có hai cái túi trước ngực.
+ Hàng khuy xanh.
c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo
+ áo rất cũ nhưng em rất thích.
+ Em đã cùng mẹ đi mua
+ Em có cảm giác mình lớn lên
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập làm lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_hoang_thi_thanh_uyen.doc