Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

1.Ổn định:

 2.KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Nội dung:

*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)

 -Một số HS trình bày, giới thiệu.

 -GV nhận xét.

*Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.

 -GV theo dõi và hướng dẫn HS.

 -GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.

 -GV kết luận chung:

 +Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

 +Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.

4.Củng cố - Dặn dò:

 -Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.

 -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ Hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 
 ĐẠO ĐỨC : 	BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO 
I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS hiểu:
 -Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.
 -Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
 -Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
 -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 2.KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
 -Một số HS trình bày, giới thiệu.
 -GV nhận xét.
*Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 -GV theo dõi và hướng dẫn HS.
 -GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
 -GV kết luận chung:
 +Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 +Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
 -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
-HS trình bày, giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét.
-HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.
-Cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: bãi thả , trầm bổng , huyền ảo , khổng lồ , ngửa cổ ,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ. 
Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung.
Đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
-Chú ý các câu văn :
+Sáo đơn ... sớm.
Tôi đã ngửa cổ một ... diều ơi! Bay đi! " 
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc với giọng tha thiết vui hồn nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, ... khát khao 
 * Tìm hiểu bài:
-HS đọc đoạn 1, trao đổi,ø trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?
- HS đọc câu hỏi 3.
 * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều 
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc bài 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Tuổi thơ  đến vì sao sớm.
+Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi.
-HS đọc.
- 3 HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1 tả vẻ đẹp cánh diều.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 -2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi 
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Lắng nghe.
- Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
-1 HS nhắc lại ý chính.
-2 HS đọc 
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 - 5 HS thi đọc.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
 -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 -Áp dụng để tính nhẩm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)
 -GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 -Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận. 
 - HS thực hiện tính 320 : 40. 
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 -GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 -GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 -Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 -Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 -GV nêu kết luận. 
 - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 -Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 -GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS tự làm bài.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài. 
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320:( 8 x 5); 320:(10 x 4);320:(2x20 )
-HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
-Bằng 8. 
-Cùng có kết quả là 8. 
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu lại kết luận. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. 
-HS thực hiện tính. 
-....= 80 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4
-HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
-HS đọc.
-1 HS đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét. 
-Tìm x. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
-2 HS nhận xét. 
-Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.
-HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS cả lớp.
 Thứ Ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 
THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I. MỤC TIÊU :
 -Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác. 
 -Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động. 
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 ... g của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn xen kẻ giữa lời tả với lời kể.
Biết lập dàn ý tả một dồ vật theo yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to và bút dạ.
Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- 2HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
1a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .
- Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài kết bài theo cách nào?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ? 
- Phát phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
1b. Ở phần thân bài , chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ?
+ Tả bao quát chiếc xe 
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật .
+ Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp.
* Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả đã nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài.
 - Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích.
+ Dựa vào: Chiếc cối xay, Chiếc xe đạp của chú Tư ... để lập dàn ý.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình 
- GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh.
a/ Mở bài :
b/ Thân bài :
c/ Kết bài :
- Gọi HS đọc dàn ý.
- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
3. Củng cố – dặn dò:
- Thế nào là miêu tả ?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay ta cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích.
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.
+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe.
- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên 
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: 
- Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng ... cánh hoa. 
- Tai nghe : Khi ngừng ... ro thật êm tai 
- Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.
- Nhận xét bổ sung.
1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh bằng.
- Xe màu vàng, ... xe ro ro thật êm tai.
- Giữa tay cầm ... cánh hoa.
- Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên lau, phủi, sạch sẽ.
- Chú âu yếm ... vào con ngựa sắt.
- Chú gắn hai ... sạch sẽ 
- Chú âu yếm gọi ... của mình.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Tự làm bài 
- 3 - 5 HS đọc bài.
- Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu?
-Tả bao quát chiếc áo
+ Tình cảm của em đối với chiếc áo :
- Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu.
- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận.
+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 Thứ Sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 
TẬP LÀM VĂN: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí bằng nhiều cách ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ ...)
Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại.
Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS chuẩn bị đồ chơi 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-HS trình bày. 
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài.
- Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Khi quan sát đồ vật ta phải quan sát từ bao quát toàn bộ đồ vật rồi đến những bộ phận, phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ có đồ vật này mới có, cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó khong cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man.
2.3 Ghi nhớ : 
- HS đọc phần ghi nhớ.
2.4 Luyện tập :
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài. Tự làm bài, trình bày. 
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS đọc dàn ý.
-Lắng nghe.
- HS đọc 
- Tự làm bài.
- Trình bày kết quả quan sát.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay,..
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc. Tự làm bài vào vở.
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43
 -GV ghi 10 105 : 43, yêu cầu HS đặt tính và tính.
 -GV hướng dẫn cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK. 
Vậy 10105 : 43 = 235
 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 -GV hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia 
 * Phép chia 26 345 : 35 
 -GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
 -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia
 -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 c ) Luyện tập thực hành 
 Bài 1 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn. 
 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 
 Bài 2 
 - HS đọc đề bài toán
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 -HS nghe giới thiệu bài. 
 -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-Là phép chia hết. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBTû. HS nhận xét. 
-HS đọc đề toán. 
-Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. 
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS cả lớp thực hiện.
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về một đồ chơi của trẻ hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu chuyện của các bạn kể.
Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Dề bài viết sẵn trên bảng lớp.
HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ chơi trẻ em, con vật gần gũ .
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?
- Hãy kể cho bạn nghe.
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm.
Gợi ý:
+Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
+Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu , chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh..
- HS kể các câu chuyện.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện, nhận xét bạn kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc