Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 21

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 21

TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PN: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân

chương

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm

từ, đọc ró các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946,

1948, 1952.

• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi

nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước.

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những

cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ

của đất nước.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới,

cống hiến

 

pdf 56 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 21 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 
Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
Rút gọn phân số 
Âm thanh 
Lịch sự với mọi người 
3 
Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 41 
Luyện tập 
Câu kể Ai thế nào? 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Nhà hậu Lê và việc ..đất nước 
4 
Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Bè xuơi sơng La 
Quy đồng mẫu số các phân số 
Trả bài văn miêu tả đồ vật 
Hoạt động sản xuất của người dân .Nam 
Bộ 
Học hát: Bài Bàn tay mẹ 
5 
Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 42 
Quy đồng mẫu số các phân số(Tt) 
Nghe viết: Chuyện cổ tích về lồi người 
Sự lan truyền âm thanh 
Vẽ trang trí: trang trí hình trịn 
6 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tập 
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
Điều kiện ngoại cảnh của rau,hoa 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày 9 tháng 2 năm 2009 
TẬP ĐỌC 
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
 -PN: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân 
chương 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm 
từ, đọc ró các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 
1948, 1952. 
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi 
nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước. 
2. Đọc - hiểu: 
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những 
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ 
của đất nước. 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, 
cống hiến 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 
• Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 
thuộc lòng bài " Trống đồng Đông 
Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung 
bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
+ Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều 
-3 HS 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
anh hùng đã có công đóng góp to lớn 
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ 
quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. 
Một trong những vị anh hùng ấy là 
giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm 
nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cuộc 
đời sự nghiệp của con người tài năng 
này. 
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân 
dung Trần Đại Nghĩa. 
 - GV giưới thiệu sơ lược năm sinh, 
năm mất của Trần Đại Nghĩa để học 
sinh nắm. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
của bài(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi 
phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
 -Gọi HS đọc cả bài. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, 
giọng kể rõ ràng, chậm rãi. 
 +Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi 
về nhân cách và những cống hiến xuất 
sắc cho đất nước của nhà khoa học 
Trần Đại Nghĩa như Cả ba nghành, 
thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài công phá 
lớn, xuất sắc,..... 
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
+Em biết gì về anh hùng Trần Đại 
Nghĩa? 
-Lắng nghe 
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa... đến chế 
tạo vũ khí. 
+ Đoạn 2: Năm 1946  đến lô cốt 
của giặc. 
+ Đoạn 3: Bên cạnh những cống hiến 
 đến nhà nước. 
+ Đoạn 4: Những cống hiến  đến 
nhiều huân chương cao quý. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-2 HS đọc toàn bài. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả 
lời câu hỏi. 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm 
Quang Lễ quê ở Vĩnh Long, học trung 
học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp 
học đại học, theo học đồng thời cả ba 
ngành kĩ sư cống - điện - hàng không, 
ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 1. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi 
và trả lời câu hỏi. 
 + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng 
liêng của tổ quốc có nghĩa là gì? 
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng 
góp gì trong kháng chiến? 
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại 
Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? 
+ Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều 
gì? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3. 
 -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi 
và trả lời câu hỏi. 
+ Nhà nước đã đánh giá cao những 
đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như 
thế nào? 
+ Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có 
được những cống hiến lớn như vậy? 
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều 
gì? 
-Ghi nội dung chính của bài. 
tạo vũ khí. 
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại 
Nghĩa 
-2 HS nhắc lại. 
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời 
câu hỏi. 
+ Đất nước đang bị xâm lăng nghe 
theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc 
có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu 
nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất 
nước. 
+ Trên cương vị cục trưởng cục quân 
giới ông đã cùng các anh em nghiên 
cứu chế tạo những loại vũ khí có sức 
công phá lớn: súng ba - dô - ca, súng 
không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng 
và lô cốt. 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng 
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. 
Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm 
uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước. 
+ Nói về những đóng góp to lớn của 
ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng 
chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ 
Quốc. 
+ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm 
+Năm 1948 ông được phong Thiếu 
tướng. Năm 1952 ông được tuyên 
dương Anh hùng Lao động. Ông còn 
được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ 
Chí Minh và nhiều huy chương cao 
quý khác. 
+ Là nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết 
lòng vì nước; ông còn là nhà khoa học 
xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 
- Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao 
động Trần Đại Nghĩa đã có những 
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
 * Đọc diễn cảm: 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần 
luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 
văn. 
Năm 1946 nghe theo tiếng gọi thiêng 
liêng của tổ quốc, ông rời bỏ cuộc 
sôngs đầy tiện nghi ở nước ngoài theo 
Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt 
cho tên mới là Trần Đại Nghĩa / và 
giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ 
khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống 
TDP. Trên cương vị Cục Trưởng Cục 
Quân giới ông đã cùng các anh em 
nghiên cứu, chế tạo ra những loại vũ 
khí có sức công phá lớn như /súng ba - 
dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu 
diệt xe tăng và lô cốt của giặc. 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
phòng và xây dựng nền khoa học trẻ 
của đất nước. 
- Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm 
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách 
đọc 
-3 đến 5 HS đọc diễn cảm. 
1HS đọc toàn bài. 
Toán: 
RÚT GỌN PHÂN SỐ. 
A/ Mục tiêu: 
 Học sinh biết về rút gọn phân số bằng cách áp dụng các tính chất cơ bản của 
phân số và biết được phân số tối giản. 
 Rèn kĩ năng rút gọn phân số để đưa về dạng phân số tối giản( trường hợp 
đơn giản ) 
B/ Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. 
* Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 
C/ Lên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 
về nhà. 
--Gọi em khác nhận xét bài bạn. 
-Nhận xét ghi điểm học sinh. 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Rút 
gọn phân số “ 
b) Khai thác: 
1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết 
thế nào là rút gọn phân số. 
-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. 
-Ghi bảng ví dụ phân số: 
15
10 
+ Tìm phân số bằng phân số 
15
10 nhưng 
có tử số và mẫu số bé hơn? 
-Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số 
và mẫu số cho 5. 
-Yêu cầu so sánh hai phân số:
15
10 và 
3
2 
-Kết luận: Phân số 
15
10 đã được rút gọn 
thành phân số 
3
2 . 
* Ta có thể rút gọn phân số để được 
một phân số có tử số và mẫu số bé đi 
mà phân số mới vẫn bằng phân số đã 
cho. 
-Đưa tiếp ví dụ: rút gọn phân số:
7
6 
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả 
tử số và mẫu số của phân số 
7
6 đều 
chia hết? 
-Yêu cầu rút gọn phân số này. 
-Kết luận những phân số như vậy gọi là 
-Hai học sinh sửa bài trên bảng 
-Bài 3: 
3
2
15
10
75
50
== ; 
20
12
15
9
10
6
5
3
=== 
-Hai học sinh khác nhận xét bài bạn. 
-Lắng nghe. 
-Hai học sinh nêu lại ví dụ. 
-Thực hiện phép chia để tìm thương. 
 ... øm theo một 
số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. 
+Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? 
c. Ghi nhớ: 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? 
 -Nhận xét câu HS đặt, khen những em 
hiểu bài, đặt câu đúng hay. 
d. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ 
cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu 
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. 
-Kết luận về lời giải đúng. 
thành. 
- Lắng nghe. 
+ Phát biểu theo ý hiểu. 
-2 HS đọc thành tiếng. 
-Tiếp nối đọc câu mình đặt. 
* Bà em đang quét sân. 
* Cả lớp em đang làm bài tập toán. 
* Con mèo đang nằm dài sưởi nắng. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Hoạt động trong nhóm theo cặp. 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. 
-Chữa bài(nếu sai) 
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng. 
 VN 
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. 
 VN 
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà. 
 V N 
-Các cụ già / chụm đầu bên những 
chén rượu 
 VN 
Cần. 
- Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải 
đúng. 
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? 
Bài 3: 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm 
vào SGK 
- Nhận xét chữ bài trên bảng. 
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh 
đồng. 
+ Ba em kể chuyện cổ tích. 
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 52 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và 
trả lời câu hỏi. 
+Trong tranh những ai đang làm gì? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV 
khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì 
trong tranh chỉ hoạt động của các bạn 
HS trong giờ ra chơi. 
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng 
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ 
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
-Dặn HS về nhà học bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
+ Quan sát và trả lời câu hỏi. 
+ Trong tranh các bạn nam đang đá 
cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới 
gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. 
- Tự làm bài. 
- 3 - 5 HS trình bày. 
TẬP LÀM VĂN 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu: 
• HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần( mở bài, thân bài 
và kết bài ) 
• Bước đầu biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã 
học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt theo từng thời kì phát triển của 
cây ) 
• Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại 
cây. 
• Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả( phóng to nếu có điều kiện ) 
• Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình( nếu có ) 
• Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2( phần nhận xét ) 
III. Hoạt động trên lớp: 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 53 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý 
bài văn miêu tả đồ vật đã học. 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh. 
2/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Các em đã được học cách viết một 
bài văn miêu tả đồ vật ở các tiết học 
trước. Tiết học hôm nay các em các em 
sẽ chuyển sang miêu tả cây cối và bài 
mở dầu sẽ giúp các em nắm được cấu 
tạo của một bài văn miêu tả cây cối 
Từ đó biết lập dàn bài miêu tả một cây 
ăn quả quen thuộc. 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô " 
+ Hỏi: - Bài này văn này có mấy doạn? 
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? 
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội 
dung mỗi đoạn trong bài văn trên? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu 
cầu. 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn. 
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết 
sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc 
lạusau đó nhận xét, sửa lỗi và cho 
điểm từng học sinh 
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
bài. 
- Bài văn có 3 đoạn. 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và 
sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu. 
 Đoạn 
Đoạn1: 3 
dòng đầu 
Đoạn2: 4 
dòng tiếp 
Đoạn 3: còn 
lại 
 Nội dung 
+ Giới thiệu bao 
quat về bãi ngô, 
tả cây ngô từ khi 
còn lấm tấm như 
mạ non đến lúc 
trở thành những 
cây ngô với lá 
rộng dài, nõn nà 
+ Tả hoa và búp 
ngô non giai đoạn 
đơm hoa, kết trái 
+ Tả hoa và lá 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 54 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV treo bảng yêu cầu đề bài. 
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Cây mai tứ 
quý " 
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội 
dung mỗi đoạn trong bài văn trên? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu 
cầu. 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn. 
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết 
sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc 
lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho 
điểm từng học sinh 
+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài 
" Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so 
với bài " Bãi ngô"? 
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải 
của hai bài văn để HS so sánh. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai 
bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây 
mai tứ quý. 
+ Yêu cầu HS trao đổi thông qua nội 
dung của hai bài văn trên để rút ra 
nhận xét về cấu tạo và nội dung của 
một bài văn miêu tả cây cối. 
+ Hỏi: - Theo em bài văn miêu tả cây 
cối có mấy phần? 
+ Phần mở bài nêu lên điều gì? 
+ Phần thân bài nói về điều gì? 
+ Phần kết bài nói về điều gì? 
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết 
dàn ý chính: 
+ Mở bài: giới thiệu bao quát về cây. 
+ Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng 
thời kì phát triển của cây. 
+ Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói 
lên tình cảm của người miêu tả đối với 
ngô giai đoạn bắp 
ngô đã mập và 
chắc, có thể thu 
hoạch 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Quan sát: 
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
bài. 
- Bài văn có 3 đoạn. 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và 
sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu. 
 Đoạn 
Đoạn1: 3 
dòng đầu 
Đoạn2: 4 
dòng tiếp 
Đoạn 3: còn 
lại 
 Nội dung 
+ Giới thiệu bao 
quat về cây mai( 
chiều cao, dáng, 
thân, tán, gốc, 
cánh và các 
nhánh mai tứ quý 
) 
+ Tả chi tiết về 
các cánh hoa và 
trái của cây. 
+ Nêu lên cảm 
nghĩ của người 
miêu tả. 
+ Quan sát hai bài văn và rút ra kết 
luận về sự khác nhau: Bài " Cây 
mai tứ quý tả từng bộ phận của cây 
và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ 
của người miêu tả đối với cây mai 
tứ quý. Còn bài " Bãi ngô " tả từng 
thời kì phát triển của cây 
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 55 
cây. 
c/ Phần ghi nhớ: 
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. 
d/ Phần luyện tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm 
bài đọc " Cây gạo " 
+ Hỏi: - Bài này văn này miêu tả cây 
gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách 
miêu tả đó? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu 
cầu. 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn. 
+ Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi 
điểm từng học sinh. 
Bài 2: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, lớp đọc 
thầm. 
+ GV treo tranh ảnh về một số loại cây 
ăn quả lên bảng như( mít, xoài, mãng 
cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,...) 
+ Yêu cầu mỗi HS có thể lựa chọn lấy 
một loại cây mình thích và lập dàn ý 
miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã 
học. 
+ GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 
HS. 
 + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và 
miêu tả. 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. 
+ Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng 
và đọc lại. 
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung 
nếu có 
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS 
viết bài tốt. 
* Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu 
tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 
thầm. 
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã 
tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. 
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho 
nhau. 
+ Tiếp nối nhau phát biểu. 
+ Ba - bốn HS đọc thành tiếng, lớp 
đọc thầm. 
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
bài. 
+ HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa 
cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu. 
+ Bài văn miêu tả cây gạo già theo 
từng thời kì phát triển của bông 
gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc 
mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở 
thành những quả gạo, những mảnh 
vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến 
cây gạo như treo rung rinh hàng 
ngàn nồi cơm gạo mới. 
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
thầm. 
+ Quan sát tranh và chọn một loại 
cây quen thuộc để tả. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 21 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 56 
cách đã học 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau 
+ 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi 
làm xong mang dán bài lên bảng. 
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở 
lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung 
nếu có. 
Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuan 21.pdf