Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (2 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (2 cột đẹp)

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)

- Giúp h/s biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

II. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

(50 29 ) : 10 =

( 112 200 ) : 100 =

- 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp.

= ( 50 : 10 ) 29 = 5 29 = 145

= 112 ( 200 : 100 ) = 112 2 = 224.

 

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 29/01/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15:
 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi? 
- HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài. 
- GV nhận xét cho điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- HS đọc 2 lần.
- HD h/s nhận xét cách đọc đúng?
- HS nêu cách đọc.
- Yêu cầu đọc nhóm 2.
- HS đọc nhóm 2.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc cả bài( hoặc h/s giỏi).
- HS theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
- Ý đoạn 1? 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em 
- Ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung 
 niềm vui sướng như thế nào
sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
- Nêu ý đoạn 2?
- Ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Yêu cầu đọc câu hỏi 3.
- 1 h/s đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên điều gì?
* HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp.
- 2 h/s đọc.
- Nhận xét giọng đọc và nêu cách đọc của bài?
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu
- GV đọc mẫu doạn 1.
- Tổ chức thi đọc.
- HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Cánh diều mang lại niềm vui gì cho các bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học. Dặn h/s về đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
- HS phát biểu ý kiến.
___________________________________
Toán:
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
- Giúp h/s biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50 29 ) : 10 = 
( 112200 ) : 100 =
- 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
= ( 50 : 10 ) 29 = 5 29 = 145
= 112 ( 200 : 100 ) = 112 2 = 224.
- GV nhận xét chữa bài.
 B. Bài mới: 
- Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...
- Nêu qui tắc chia một số cho một tích? 
- HS nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
- HS nêu quy tắc, ví dụ.
40 : (10 2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
- Có nhận xét gì?
- Ta thực hiện chia như thế nào? 
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 :(10 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng
của số chia và số bị chia để được phép chia
32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành chia.
- 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia.
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang?
320 : 40 = 8.
2. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
 32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
- Từ 2 ví dụ trên ta rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu, đọc quy tắc sgk.
3. Thực hành:
Bài 1. Tính.
- HS đọc yêu cầu.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- GV cùng h/s nhận xét chữa bài.
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 h/s lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài 2: Tìm x.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV cùng lớp chữa bài. 
- HS nêu cách làm, lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài.
a. X 40 = 25 600 X 90 = 37 800
 X = 25 600 : 40 X= 37800:90
 X = 640 X = 420
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích 
- Bài toán cho biết gì hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ýý.
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà học quy tắc và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài. 
 - HS tự giải bài vào vở, 1 h/s lên chữa bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 ( toa )
 Đáp số: a. 9 toa xe; b. 6 toa xe.
 ___________________________________
Đạo đức:
 	Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học :
- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
+ Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- HS thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nhận xét bình luận, trao đổi.
+ Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
+ Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Mỗi h/s tự làm bưu thiếp của mình.
- HS truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
+ Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? Em đã làm gì thể hiện lòng biết ơn thầy cô ?
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 29: LUYỆN TẬP: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được chia một tích cho một số.
-** Giải bài toán về phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính : 180:60
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: (BT1-81VBT)
- Nêu cách chia một số cho một tích?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi hướng dẫn h/s yếu, T.
Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (BT2-81VBT)
Yêu cầu h/s dựa vào cách chia một tích cho một số làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở gơi ý.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT3-81VBT)
- Bài toán cho biết gì. Hỏi gì?
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách chia một tích cho một số?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách chia một tích cho một số.
- HS làm bài.
C1: (1214):7=12(14:7)
 = 122
 = 24 
C2: (1214):7=168:7
 =24
KQ: b. 100
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
(32 24):4=768:4 
	 =192
(32 24):4=(32:4)24
 =824
 =192
(32 24):4=32(24:4)
 =326
 =192
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
Cửa hàng có số vải là:
306= 180(m)
Cửa hàng đã bán số vải là:
180:6 =30(m)
 Đáp số: 30m
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 15: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- HS yêu thích ca hát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thanh phách quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Phần mở đầu:
- Hát bài : Cò lả.
- 1 số h/s hát, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
B. Phần hoạt động:
1. Hoạt động 1: Ôn bài hát Đội ca.
- Hát toàn bài.
- Cả lớp.
- GV hát toàn bài(Bài mẫu)
- HS lắng nghe.
- Tập lại cho h/s hát ôn lại bài.
- HS thực hiện hát ôn.
- Yêu cầu h/s thể hiện.
- Dãy, cả lớp hát cả bài hát.
- GV nhận xét sửa sai.
2. Hoạt động 2: Học hát bài Kim Đồng
- GV hát mẫu.
- HS theo dõi.
- HD đọc lời ca.
- HS tập đọc lời ca.
- Hát mẫu hướng dẫn hát câu 1.
- Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2.
- Hát mẫu hướng dẫn hát câu 1+2.
- Hướng dẫn tập hát các câu còn lại của bài hát.
- Hướng dẫn hát cả bài.
- HS tập hát câu 1.
- HS tập hát câu 2.
- HS tập hát theo hướng dẫn.
- HS hát cả bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Hát toàn bài.
 - Nhận xét giờ học.
- Cả lớp hát.
_____________________________________ 
Tiếng Việt( Tăng)
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. 
KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI
 I. Mục tiêu: 
- Củng cố về : Cách dùng câu hỏi vào mục đích khác thông qua các bài tập.
Biết sử dụng các câu hỏi trong thực tế. Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người khác( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác)
- Luyện tập kể chuyện.
 III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào  ... 25
15
8058
34
5672
54
 22
 75
 0
315
 125
 238
 0
237
 27
 272
 02
105
- Đọc đầu bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Người thợ làm số ngày là:
11+12=23(ngày)
Số khoá người thự làm được là:
132+213=345(cái)
TB mỗi ngày người thợ làm được:
345:23=15(Cái)
 Đáp số: 15 cái.
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 15: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
LUYỆN VIẾT BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Củng cố luyện tập lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.
- Rèn kĩ năng viết chữ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Thế nào là văn miêu tả? Văn miêu tả gồm những phần nào?
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập miêu tả đồ vật:
Bài 2:VBT-106.
- Yêu cầu h/s nêu đầu bài.
- Tổ chức cho h/s lamg bài.
- GV theo dõi gợi ý các h/s còn lúng túng.
- Yêu cầu đọc dàn ý.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
3. Luyện viết Bài Cánh diều tuổi thơ.
- GV đọc đoạn viết.
- Yêu cầu h/s nêu các từ khó dễ lẫn, tập viết bảng , nháp.
- Đọc bài cho h/s viết.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s luyện viết thêm ở nhà.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS luyện tập lập dàn ý.cho bài văn tả các áo.
- Đọc dàn ý.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- Nêu và tập viết từ khó dễ lẫn.
- HS viết bài.
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 15: KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 
 Tham gia kỉ niện ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 do nhà trường tổ chức. 
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán:
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). (Bài 1)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
7 895 : 36; 9785 : 46
- 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
 B. Bài mới:
1. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
- Nhận xét gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
- 1 h/s lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
- Nêu cách chia?
- 1 số h/s nêu: Đặt tính và tính từ phải sang 
- GV cùng h/s thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4.
trái (3 lần hạ) 
2. Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự.
+ Lưu ý : số chia > số dư.
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện.
- HS tự làm bài vào nháp,2 h/s lên bảng làm.
- GV theo dõi hướng dẫn h/s làm.
- HD chữa từng phép tính.
 a. 421 b. 1234
 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
Bài 2:
- Đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- GV dướng dẫn:
- Chọn phép tính thích hợp.
- Tự tóm tắt và giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
- GV chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s làm lại bài 1 vào vở.
 38 km 400m = 38 400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38 400: 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512 m.
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
-Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo? 
- 2 h/s đọc.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra đồ chơi h/s mang đến lớp.
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc yêu cầu và các gợi ý.
- HS đọc nối tiếp.
- Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt h/s giới thiệu.
- Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát.
- Lần lượt h/s trình bày.
- GVđưa tiêu chí nhận xét:
 +Trình tự quan sát.
 + Giác quan sử dụng quan sát.
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- HS dựa vào tiêu chí để nhận xét.
- GV cùng h/s bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- HS nêu ý kiến.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 h/s nêu.
4. Phần luyện tập:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Yêu cầu lập dàn ý.
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng lúng.
- Gọi h/s đọc bài.
- Tiếp nối nêu miệng.
- GV cùng h/s nhận xét, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- GV đưa dàn ý đã chuẩn bị lên.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách quan sát đồ vật?
- Dặn h/s hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
- HS đọc dàn ý tham khảo.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm : túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
+ Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm theo sự chuẩn bị.
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo 
câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp.
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận.
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận.
- Đại diện nhóm.
+ Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
2. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
+ Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
+ Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn h/s đọc và làm thí nghiệm.
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
 + Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
+ Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
+ Cách tiến hành:
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- HS tìm và nêu ví dụ.
C. Củng cố dặn dò:
- Không khí có ở đâu, nó cần thiết với cuộc sống con người không? Cần làm gì góp phần bảo vệ bầu không khí?
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 15 
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 15.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 15.
- Hoạt động tập thể: Vui chơi múa hát theo chủ đề Ngày 20-11.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập và các hoạt động trong đợt thi đua tuần. Nêu ý kiến phấn đấu tuần học mới.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của lớp trong tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 16. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có nhiều tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ.
- Nhắc nhở đôn đốc việc học các bảng nhân chia và quy tắc toán.
 2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát các bài hát chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.
Toán:(Tăng)
ÔN TẬP CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH, MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về : Một số chia cho một tích, một tích chia cho số, giải bài toán có lời văn số thông qua hình thức làm bài tập. 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chia một số cho một tích? Một tích cho một số?
- GV cùng lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 : Tính bằng 3 cách. 
a. 54 :( 3 x 2 ); b. 128 : (4 x 2 )
c. 450 : ( 5 x 20); d. 315 : ( 3 x 5)
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở các em làm bài, gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Tính bằng hai cách 
 a) ( 36 x 9 ) : 4 
( 1257 x 9) : 3 
( 360 x 15 ) : 12
( 891 x 25 ) : 25
- Yêu cầu nêu cách thực hiện rồi làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính bằng cách hợp lí nhất. 
 a) ( 63 x 5 ): 21
( 180 x 79 ): 90 
(56 x 9 ) : 56 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4** : Một cửa hàng có 9 bao gạo mỗi bao chứa 60 kg . Của hàng đó đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo ? 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm . Sau đó chấm chữa.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách chi một số cho một tích, nột tích cho một số?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a. 54:(32)=54:6
 = 9
 54:(32)=54:3:2
 = 9
 54:(32)=54:2:3
 =9
.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nhắc lại các thực hiện rồi làm bài.
a. ( 36 9 ) : 4 =36:49
 =99 =81 
 ( 36 9 ) : 4 =324:4
 = 81
..
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a. (635):21=63:215
 =35
 =15
..
- HS đọc đầu bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
Cửa hàng có số gạo là:
609=540(kg)
Cửa hàng đã bán số gạo là:
540:5=108(kg)
 ĐS: 108kg gạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_2_cot_dep.doc