Khoa học:
$29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU.
Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
* Nêu được việc nên và không nên làm giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK).
Tuần 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: $29: Cánh diều tuổi thơ I. mục tiêu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau) -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài * Luyện đọc. - Đọc theo đoạn ( 2 đoạn) - Nối tiếp đọc theo đoạn. + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Luyện đọc đoạn từng cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. -> 1,2 học sinh đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1, 2. - Đọc thầm Đ1, Đ2. Câu 1 -> Cánh diều mềm mại, tiếng sáo dièu vi vu trầm bổng... Câu 2 ? Đem lại những niềm vui lớn như thế nào. -> Các bạn hò hét nhau thả diều thi ...nhìn lên trời. ? Đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? -> Nìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi diều ơi! Bay đi. Câu 3 -> ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. * Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp theo đoạn. -> 2 học sinh đọc theo đoạn. - Giáo viên đọc diễn cảm Đ1. - Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc trước lớp. -> 3,4 học sinh thi đọc. -> Nhận xét, và bình chọn. 3. Kết luận. ? Nêu nội dung của bài. - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại... - Chuẩn bị bài sau Toán: $71: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. I/ Mục tiêu -Học sinh biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0 - Làm được các bài tập có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III/ các hopạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - Thực hiện phép tính - Chia nhẩm cho 10, 100, 1000. 320 : 10 320 : 10 = 32 3200 : 100 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 32000: 1000 =32 - Tính bằng cách 2 - Chia 1 số cho 1 tích 60 : (10 x 2) = 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 2. Phát triển bài a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng -> 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 -> Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC. -> 320 : 40 = 32 : 4 Đặt tính. 320 40 0 8 b. Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 32000 : 400 = ? -> 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 -> Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC. 32000 : 400 = 320 : 4 - Đặt tính. 32000 400 00 80 0 ị Giáo viên kết luận chung: * Luyện tập. B1: Tính + Đặt tính - Làm bài vào vở + Thực hiện và nêu cách làm. 420 60 85000 500 92000 400 B2: Tìm x. - Làm bài vào vở. - Tìm TP chưa biết của phép tính. X x 40 = 2560 X = 25600 : 40 X = 640 X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420 Bài3: Giải toán. - Đọc đề phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài gải Có: 180 tấn hàng. a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 20 tấn hàng.toa xe? 180 : 20 = 9 ( toa) 30 tấn hàng..toa xe? b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 ( toa) Đáp số: a = 9 toa xe b = 6 toa xe 3. Kết luận. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả: Nghe- viết $14: Cánh diều tuổi thơ. I. mục tiêu. - Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã. - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học. - Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài - GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ. -> 2 học sinh đọc lại. ? Nêu nội dung đoạn văn. ? Nêu tên riêng có tên bài. - Chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu ngắn. -> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết). - Giáo viên đọc toàn bài - Đổi bài soát lỗi. -> Nhận xét, chấm 1 số bài. * Làm bài tập. Bài 2: Điền vào ô trống. - Làm bài cá nhân. a. tr hay ch b . thanh hỏi / thanh ngã. Đồ chơi Trò chơi Ch Chong chóng, chó bông, que chuyền. Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ... Tr Trống ếch, trống cơm, cầu trượt. đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa... Thanh hỏi Tàu hoả, tàu thuỷ. Nhảy ngựa , điện tử, thả diều. Thanh ngã Ngựa gỗ. Bày cỗ, diễn kịch. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài * Nhận xét, bình chọn. - HS nêu yêu cầu. - Thi nhanh giữa các nhóm - Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đò chơi, trò chơi. 3. Kết luận. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau. Khoa học: $29: Tiết kiệm nước I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết. - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kệm nước. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. * Nêu được việc nên và không nên làm giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK). - Trao đổi về các việc nên và không nên làm để tiết kiệm nuớc. ? Những việc nên làm . -> H 1, 3,5. ? Những việc không nên làm. -> H2,4,6. ? Nêu lý do cần phải tiết kiệm nước. - Học sinh nêu lí do. ? Liên hệ thực tế. ( Việc sử dụng nuớc) - SD nước của cả người, gia đình và người dân ở địa phương. ị GV KL: Muc bóng đèn toả sáng. HĐ2: Đóng vai tuyên truyền mọi ngưởi trong gia đình tiết kiệm nước. - Tạo nhóm 4. - XD bản cam kết tiết kiệm nước. + Nhóm trưởng điều khiển. - Trình bày. - Các nhóm đóng vai. - Phát biểu cam kết của nhóm. -> Các nhóm khác bổ sung. - Đánh giá, nhận xét. * Kết luận. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài và thực hiện đúng bản cam kết. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán: $72 : Chia cho số có hai chữ số( tiết 1 ) I. Mục tiêu. - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài * Truờng hợp chia hết. Làm vào nháp 672 : 21 = ? + Đặt tính. +Tính từ trái sáng phải. 672 21 63 32 42 42 0 Nêu từng bước thực hiện. * Trường hợp chia có dư. - Làm vào nháp. 779 : 18 = ? - Nêu cách thực hiện. 779 18 72 43 59 54 5 * Thực hành. Bài1: Đặt tính rồi tính. - GV ghi điểm. - Làm vào vở. - Hai HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Giải toán. Đọc đề, phân tích đề. Tóm tắt: Bài giải: Có :240 bộ bàn ghế Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là: Chia đều : 15 phòng học 240 : 15 = 16 ( bộ ) Mỗi phòng: bộ bàn ghế? Đáp số : 16 bộ bàn ghế. B3: Tìm x. - Làm vào vở. + Tìm TP chia b của phép. X x 34 = 714 Tính x X = 714 : 34 + Nêu cách làm X = 21 846 : X = 18 X = 846 : 18 X = 47 3. Kết luận. ? Nhận xét về SBC - Là các số có 3 chữ số ? L1 chia ta cần chú ý điều gì. - Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi I. Mục tiêu -HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại . - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái đọ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học. - Một số đò chơi, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập 1 tiết trước. -> 1 học sinh làm bài 1. -> Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. * Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận - Đại dện các nhóm trình bày -> Nhận xét, đánh giá. * Bài tập 2: - GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu. - Nhận xét bài và ghi điểm. * Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm . - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài độc lập vào vở:Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lai tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập , nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại . - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Kết luận. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. Thể dục: $29: Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “ Thỏ nhảy” I. Mục tiêu. - Hoàn thiện bài TD phát triển chung, yêu cầu thuộc cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng. - TC: Thỏ nhảy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập. - Khởi động các khớp. - TC: Bỏ khăn. 2. Phần cơ bản. a. Bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài. - Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung + Mỗi tổ 5 em + Cán sự lớp hô nhịp -> Đánh giá, bình chọn. b. TC vận động. - Trò chơi: Thỏ nhảy. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 12 - 14 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi: * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình biểu diễn: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Kể chuyện: $15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng nói: + Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện đã đọc, đã nghe về đồ chơ trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em. + Hiểu câu chuyện, trao đổi được với các ban v ... h. a. Với cô giáo (thầy giáo) -> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì? Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất? b. Với bạn em -> Bạn có thích môn Toán không? Bạn thích xem phim hoạt hình không? B3: Nêu ý kiến - Đọc yêu cầu của bài. -> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ? + Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này? c) Phần ghi nhớ 3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ. d) Phần luyện tập. B1: Quan hệ và t/c' của nhân vật - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các đoạn đối thoại. - Làm bài cá nhân vào nháp - Đọc kết quả bài làm. Đoạn a: - Quan hệ -> Quan hệ thầy - trò. - Tính cách ->Thầy: ân cần, trìu mến. Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan. Đoạn B: - Quan hệ -> Quan hệ thù địch - Tính cách. -> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước. B2: So sánh các câu hỏi - Đọc yêu cầu của bài. - Tìm đọc các câu hỏi. Đọc đoạn văn. (4 câu hỏi). - NX về các câu hỏi. + Câu hỏi cụ già. -> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. + 3 câu còn lại. - Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị. 3) Kết luận. - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục: $30: Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi " lò cò tiếp sức" I. mục tiêu. - KT bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện bài TD đúng thứu tự và kỹ thuật. - TC: Lò cò, tiếp sức hoặc trò chơi: Thỏ nhảy, yêu cầu chơi đúng luật. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. Nội dung và P2 lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Dậm chân tại chỗ. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản. a. Ôn bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài cả lớp. L1: Giáo viên điều khiển. L2: Cán sự đièu khiển. - Ôn theo nhóm. + Mỗi nhóm 5 em -> GV đánh giá, nhận xét. b. TC vận động. - Trò chơi: Lò cò tiếp sức. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 18 -22 phút 12 - 14 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình ôn theo nhóm: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lịch sử: $15: Nhà Trần và việc đắp đê. I. Mục tiêu Học xong bài này, khi biết: - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê . - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc - Có ý thức phòng trống lũ lụt , bảo vệ đê điều. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. ? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì? ? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? - GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nối lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ? * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: - GV phát phiếu. - Nội dung thảo luận: ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sai? * Hoạt động 4: HĐ cả lớp. ? Ơ địa phương em ND đã làm gì để trống lũ? -Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp. - 1,2 HS kể. - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. - Là đúng. Vì : Lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương , vũ khí, lương thực của họ ngày càng thiếu. 3. Kết luận. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: $12: Vẽ tranh: Vẽ chân dung I/ muc tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích. -HS biết quan tâm đén mọi người . II/ Chuẩn bị -Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và ảnh chân dung. -Giấy vẽ, bút chì, màu. III/ Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài *Hoạt động1: Quan sát , nhận xét: -GV dùng tranh ảnh giới thiệu về tranh chân dung và ảnh chân dung. -Nêu câu hỏi để học sinh phân biệt được tranh chân dung và ảnh chân dung. - Y/C HS quan sát khuôn mặt của bạn mình. - GV tóm tắt : Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt , mũi, miệng của mỗi người đều có hình dáng và vị trí khác nhau. c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh . -GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh. c.Hoạt động3:Thực hành. -GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh. d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá. -GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét. -HS quan sát tranh ảnh. -2,3 HS trả lời câu hỏi. -HS quan sát - HS ghi nhớ. - HS tìm ra cách vẽ tranh -HS vẽ tranh. - Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp 3.Kết luận : - Chuẩn bị tiết sau :Tập nặn tạo dáng: Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp. Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010 Toán: $75: Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp) I. Mục tiêu. - H.sinh thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. - Làm được các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. *Trường hợp chia hết: - Làm vào nháp 10105: 43 =? 10105 43 150 235 215 00 + Đặt tính + Thực hiện tính. * Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? - Thực hiện tính vào nháp. + Đặt tính 26345 35 184 752 095 25 + Thực hiện tính 2. Thực hành. B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. + Đặt tính + Thực hiện tính. 23576 56 31628 48 18510 15 224 421 288 658 15 1234 117 282 35 112 240 30 56 428 51 56 384 45 0 44 60 60 0 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích, làm bài. Tóm tắt. Bài giải: 1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 giờ 15 phút. 1 phút:..m? 38 km 400m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) ĐS: 512 m 3) Kết luận. - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: $30: Quan sát đồ vật I- Mục tiêu. - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học. A) KT bài cũ. - Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo -> 2,3 học sinh đọc. B) Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. B1: Ghi lại các điều quan sát. - Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật. - Đọc các gợi ý (a,b,c,d) - Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát. - Làm bài cá nhân (làm nháp) - Trình bày kết quả quan sát. - HS tự nêu kết quả. -> Nhận xét, bình chọn. B2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận) - Bằng nhiều giác quan. - Tìm ra những đặc điểm riêng. c) Phần ghi nhớ -> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ. d) Phần luyện tập. * Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài vào vở. - Đọc dàn ý đã lập. MB: Giới thiệu đồ chơi TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay. -> GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể) KB: T/c' với đồ chơi. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó. Khoa học $30: Làm thế nào để biết có không khí. I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II. Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông, kim khâu.... III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 62 - SGK). - Xung quanh ta có không khí. + Chạy sao cho túi ni lông căng. + Lấy kim đâm thủng. - Quan sát hiện tượng. - Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát. HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không có trong những chỗ trống của mọi vật. - Tạo nhóm 6. - Đọc mục thực hành ( 63 - SGK). + Chai rỗng nhấn chìm trong nước. ? Quan sát hiện tượng. - Thấy các bọt khí nổi lên. ị Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của vật đều có không khí. HĐ3: Hệ thống hoá KT về sự tồn tại của K2. ? Lớp không khí được bao quanh trái đất đợc gọi là gì. - Khí qyển. ? Tìm VD chứng tỏ K2 có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng. - Học sinh tự tìm VD. * Kết luận. - Đọc mục ghi nhớ. -> 1,2 học sinh đọc. - Nhận xét chung tiết học. - Làm lại thì nghiệm, tìm thêm VD, chuẩn bị bài sau. ? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB. Kỹ thuật $32: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I. mục tiêu - Học sinh biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Hình minh hoá cho bài. III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. HĐ1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển cây rau, hoa . - Quan sát H2 (SGK) ? Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào. - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - Đọc nội dung SGK. 1. Nhiệt độ đ Chọn thời điểm thích hợp để gieo trồng. 2. Nước đ Hoà tan chất dinh dưỡng. 3. ánh sáng đ Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn. 4. Chất dinh dưỡng đ Sử dụng phân bón cho phù hợp. 5. Không khí. đ Đảm bảo có đủ không khí cho cây. đ KL: Đọc phần ghi nhớ - 2,3 học sinh đọc bài. 3. Kết luận. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa.
Tài liệu đính kèm: