1/ Bài cũ : Đọc ghi nhớ và cho biết vì sao em phải biết ơn thầy cô giáo?
- Cho biết, biết ơn thầy cô giáo thể hiện qua những việc làm nào?
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Hoạt động nhóm
- Viết lại câu thơ; ca dao, tục ngữ, kể chuyện sưu tầm; ghi tên kỷ niệm khó quên của mỗi thành viên trong nhóm vào bảng nhóm .
- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi kể chuyện
b/ HĐ2 : Làm bưu thiếp , viết lời chúc mừng thầy, cô.
- Em thích bưu thiếp nào nhất ? Vì sao ?
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 Từ ngày 29/11 đến ngày 3/12 năm 2010 Cách ngôn: Con hơn cha nhà có phúc. SÁNG CHIỀU Thứ Môn Bài dạy Môn Bài dạy Hai129/11 Ch/ cờ T/đọc Toán Đ/đức Chào cờ Cánh diều tuổi thơ Chia hai só có tận cùng là các chữ số 0 Biết ơn thầy cô giáo (t2) Ba 30/11 K/ T Toán LTVC K/ ch Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t1) Chia cho số có hai chữ số MRVT : Đồ chơi - Trò chơi Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tư 1/12 T/đọc Toán TLV Tuổi ngựa Chia cho số có hai chữ số (tt) Luyện tập miêu tả đồ vật Năm 2/12 Toán LTVC NGLL Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Giáo dục kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân L.T V L/Toán TLV Ôn Dùng câu hỏi vào mục đích khác Luyện tập chia cho số có hai chữ số Quan sát đồ vật Sáu 3/12 Toán Ch/tả Chia cho số có hai chữ số (tt) Cánh diều tuổi thơ L.T V SHTT Tả đồ vật (tả một đồ vật mà em thích) Sinh hoạt lớp TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) I.Mục tiêu : Giúp HS : - HS biết được công lao của thầy, cô giáo. - Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II.Đồ dùng dạy học : - GV: phiếu học tập ghi 4 tình huống cho 8 nhóm học sinh III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Đọc ghi nhớ và cho biết vì sao em phải biết ơn thầy cô giáo? - Cho biết, biết ơn thầy cô giáo thể hiện qua những việc làm nào? 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Hoạt động nhóm - Viết lại câu thơ; ca dao, tục ngữ, kể chuyện sưu tầm; ghi tên kỷ niệm khó quên của mỗi thành viên trong nhóm vào bảng nhóm . - Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? - Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi kể chuyện b/ HĐ2 : Làm bưu thiếp , viết lời chúc mừng thầy, cô. - Em thích bưu thiếp nào nhất ? Vì sao ? - Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo? 3/ Củng cố dặn dò : - Bài sau: “Yêu lao động “ -2 HS thực hiện theo y/c - Các tổ kiểm tra - lớp trưởng báo cáo. - Các nhóm thảo luận. - Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào giấy các nội dung yêu cầu của giáo viên (không ghi trùng lặp) Thơ, tục ngữ, truyện, ca dao - Các nhóm đại diện đọc các câu ca dao, tục ngữ. khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô giáo vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người. - Mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện - Lớp theo dõi , nhận xét - HS làm bưu thiếp, vẽ, viết được lời chúc mừng thầy cô giáo. - HS trình bày bưu thiếp trước lớp - Lớp nhận xét chấm chọn - HS trả lời - HS nối tiếp nhau đọc lời chúc trên bưu thiếp - Lớp bình chọn lời chúc hay nhất, ý nghĩa nhất. - Vì thầy cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. - HS đọc lại phần ghi nhớ + thực hành /21,23 SGK TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ Mục tiêu : Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Chú Đất Nung 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc: . - GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu1 SGK: Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào? - Câu 2/SGK: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? -Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào? -Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết bài. - Câu 3(HSG) : T/g muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận? - Bài văn nói lên điều gì? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôinhững vì sao sớm”. - GV đọc mẫu 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : “Tuổi Ngựa”. - 2 HS đọc và trả lời - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. - Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Bằng mắt và tai. - Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. -Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ đẹp. - HS khá, giỏi trả lời: Mục I - 2 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét. TUẦN 15 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tập đọc : TUỔI NGỰA I/ Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ. - GDMT: Giáo dục HS tình yêu quê hương, yêu ba mẹ gia đình mình. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1: Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? - Câu 2: “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? - Câu 3: Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên những cánh đồng hoa? - Câu 4: Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? - Câu 5: Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? - Nêu nội dung của bài?( HSG) c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm khổ 2. Nhấn giọng các từ: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,mang về, trăm miền. 3/ Củng cố dặn dò- HTL bài thơ. - Bài sau : “Kéo co”. - 2 HS đọc và trả lời. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: mấp mô, loá.... -1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. - 2 HS đọc. - Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi. - Ngựa con rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá, mang về cho mẹ gió của trăm miền. -Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa hụệ, gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa cúc dại -Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm đường về với mẹ. - HS trả lời tự do theo ý mình. - HS khá, giỏi trả lời - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Nhận xét cách đọc từng khổ. - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc - HS nhẩm HTL bài thơ - 3,4 HS thi đọc thuộc lòng TUẦN 15 Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Chính tả : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Cánh diều tuổi thơ" - Làm đúng BT2a,b - Giúp HS rèn tính cẩn thận, chính xác óc thẩm mỹ. lòng tự trọng, tự giác khi chấm bài - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2 - Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a III/ Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : - Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con : - GV nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai - GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) - GV đọc toàn bài 1 lần - GV chấm, chữa 7-10 bài b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 Yêu cầu HS cầm đồ chơi của mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm Củng cố , dặn dò :- Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích Bài sau : Nghe - viết : Kéo co. - 1 HS lên làm ở bảng lớn - Cả lớp viết bảng con -1 HS đọc đoạn văn - HS trả lời HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. - HS viết bài. - HS soát bài Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi cho nhau - 2 HS hoạt động nhóm Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung - HS trình bày trước lớp. HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn TUẦN 15 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể - GDMT: Giáo dục HS cần giữ gìn đồ chơi và cất đúng chỗ quy định. II. Đồ dùng dạy học : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện ‘‘Búp bê của ai ?’’ bằng lời của búp bê. 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. - Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. b/ HĐ2: Thực hành + GV nhắc HS: Kể câu chuyện phải có đầu ,có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò : - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe. - HS thực hiện yêu cầu. Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. + Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. + Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. +Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ! Chú mèo đi hia ! Vua lợn ! Chim sơn ca và bông cúc trắng ! Con ngỗng vàng ! Con thỏ thông minh ! - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn giúp đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác. + Tôi xin kể chuyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ của nhà văn Tô Ho ... i xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia. TUẦN 15 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 2/80 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số: a) Trường hợp chia hêt:Phép chia 672 : 21 - GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21. - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? - Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3 - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao? b) Trường hợp chia có dư: Phép chia 779:18 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài 1 a : Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. *Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3(HSG) :( Tìm x). - GV yêu cầu HS khá, giỏi nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết . 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt). - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 67’2’ 21 63 32 42 42 0 - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. 18 43 59 54 5 - Là phép chia có sô dư bằng 5. -Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS làm vào bảng con -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài TUẦN 15 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I-Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép cha số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 1 b/81 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia a)Trường hợp chia hết: Phép chia 8192:64 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 8192:64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b)Trường hợp chia có dư: Phép chia 1154:62 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 1154:62là phép chia hết hay phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì? b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài 1a: Làm bảng con bài a. - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. *Bài2 (HSG): Gọi 1 HS đọc nội dung bài . - Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt đề bài và làm bài. *Bài 3: Tìm x (là thừa số chưa biết) - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3/ Củng cố dặn dò:- Tiết sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài 64 64 128 179 128 512 512 0 - Là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài. 62 62 18 534 496 38 - Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một con tính. HS cả lớp làm vào bảng con. - Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 3500 : 12 - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. TUẦN 15 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chíaố có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 1b/82 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề * Hướng dẫn luyện tập a/ HĐ1: Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập - GV nhận xét và cho điểm HS. b/ HĐ2: Bài 2 Gọi HS nêu y/c bài tập - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (mỗi nhóm làm 1 bài). - GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng. c/ HĐ3: Bài 3(HSG) - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS khá, giỏi tóm tắt đề và giải. 3/ Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/83. - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt). - 2 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lần lượt lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con. - Chúng ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. - HS làm bài theo nhóm và trình bày. *N1: 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 = 41688 - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài * Các bước giải: -Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có -Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa. TUẦN 15 Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Bài 1/83 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề + Hướng dẫn thực hiện phép chia a/ HĐ1: Trường hợp chia hêt *Phép chia 10150:43 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. B /HĐ2: Trường hợp chia có dư *Phép chia 26345:35 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý gì?. c/ HĐ3: Luyện tập, thực hành * Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài . - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. *Bài 2(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài Cần đổi 1 giờ 15 phút = ? phút 3/ Củng cố dặn dò : - Bài sau : Luyện tập. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV. 10105 43 150 235 215 00 - Là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 26345 35 752 095 25 - Là phép chia có số dư bằng 25. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con - HS nhận xét. - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. TUẦN 15 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1) I. MỤC TIÊU - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh quy trình của các bài trong chương - Mẫu khâu, thêu đã học III. NỘI DUNG BÀI TỰ CHỌN GV có thể phân bố bài học này như sau : - Tiết 1 : Ôn tập các bài đã học trong chương 1 - Tiết 2, 3 : HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học (khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích) - GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu ; khâu thường ; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ; khâu đột thưa ; khâu đột mau ; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ; thêu lướt vặn ; thêu móc xích - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học - Các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn Tuỳ khả năng và ý thích, HS có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như 1. Cắt, khâu, thêu khăn tay : Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh là 20cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. Khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột (khâu ở mặt không có đường gấp mép). Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấmCó thể thêu tên của mình trên khăn tay IV. ĐÁNH GIÁ Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức : hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+) TUẦN 15 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: GIÁO DỤC KỈ NIỆM NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN I/ Mục tiêu: - Cho Hs nắm được ý nghĩa ngày 22-12 là ngày Quốc phòng toàn dân - Tập cho HS hát múa các bài hát ca ngợi về chú bộ đội, những người có công với đất nước. - Giáo dục HS lòng biết ơn các chú bộ đội đã có công với đất nước. II/ Các hoạt động dạy học: - GV hỏi: Ngày Quốc phòng toàn dân là ngày nào? - Gv nêu một số kỉ niệm của xã, huyện trong ngày Quốc phòng toàn dân. - Giáo dục HS nắm được ngày lễ kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân. - GV hỏi Hs ngày 22/12 là ngày gì?( Là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam) - GV cho Hs kể một số bài hát thuộc chủ điểm. - GV nêu cho HS biết ý nghĩa của ngày 22-12 - GV tập cho Hs biết hát và múa các bài hát múa thuộc chủ điểm. - Giáo dục cho HS lòng biết ơn các chú bộ đội đã có công với đất nước. III/ Nhận xét tiết học: TUẦN 15 Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần Chi đội phó VTM nhận xét Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét Uỷ viên phụ trách sao nhận xét Chi đội trưởng nhận xét chung Chị phụ trách nhận xét các ưu, khuyết trong tuần qua 2/ Phương hướng tuần 16 Truy bài đầu giờ HS đi học chuyên cần Các độ viên mang khăn quàng đầy đủ Tác phong đội viên nghiêm túc Sinh hoạt đầu giờ nên hát những bài hát về chú bộ đội 3/ Văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: