Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. Tốc độ đọc 80 chữ / 15 p.

 - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.

 - Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.

 - Tích hợp GDMT: Giáo dục yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. Đồ dùng dạy- học.

 - Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,.

III. Các hoạt động dạy- học.

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 20 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 12: 	Tập đọc
Ôn: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích, yêu cầu. 
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. Tốc độ đọc 80 tiếng/15 phút.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Cánh diều tuổi thơ và TLCH
- 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv cùng hs nhận xét.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm
- 4 Hs đọc/2 lần.
? Đặt câu với từ huyền ảo?
-Vd: Cảnh Sapa đẹp một cách thật huyền ảo.
- Gv cùng hs nhận xét cách đọc đúng?
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
? ý đoạn 1:
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
? Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 2 Hs đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
	? Nội dung bài văn ?
	- Nx tiết học.
- Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
Tiết 45: 	Toán 
Ôn: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính: 240 : 40 = 240 :(10 x 4)
 = 240 : 10 : 4
 = 24 : 4
 = 6
72000 : 600 = 72000 :(100 x 6)
 = 72000 : 100 : 6
 = 720 : 6
 = 120
2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp
B, Giới thiệu bài :
3. Thực hành:
Bài 1.Tính. (theo mẫu)
- Hs đọc yc.
GV hướng dẫn mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
560 : 70 = 560 :(10 x 7)
 = 560 : 10 : 7
 = 56 : 7
 = 8
65000 : 500 = 65000 : (500 x 5)
 = 65000 : 100 : 5
 = 650 : 5
 = 130
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Gv chấm bài, cùng Hs nx, chữa bài. 
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs tự giải bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
HS nêu Y/C, 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT
a. (45876 + 37124) : 200 = 83000 : 200
 = 415
b. 76372 – 91000 : 700 + 2000
= 76372 - 130 + 2000
= 76242 + 2000
= 96242
? Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào?
Nx tiết học. Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tiết 46: 	toán 
Ôn: Chia cho số có hai chữ số 
I. Mục tiêu:	
	- Củng cố cho học sinh thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Tính: 175 : 12; 798 : 34
- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Giới thiệu bài:
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
Bài 2: HS nêu Y/C
- HS tự làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng chữa bài.
- Kq: a/ 315 b/ 237
 c/ 135 ( dư 2) d/ 139 ( dư 15)
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở 
Bài giải:
Số hộp kẹo là:
2000 : 30 = 66 (hộp) dư 20
Có thể xếp 2000 gói kẹo vào 66 hộp và còn thừa 20 gói kẹo
Đáp số: 66 hộp, còn thừa 20 gói kẹo
Bài 3. Số?
- Yc HS tự làm bài vào vở:
HS làm vào vở rồi nêu KQ thương và số dư tìm được
- GV cùng HS nx, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nx tiết học.
	 - BTVN làm lại bài 1 vào vở BT.
Tiết 12: Chính tả (nghe – viết )
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. Tốc độ đọc 80 chữ / 15 p.
	- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.
	- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
 - Tích hợp GDMT: Giáo dục yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy- học.
	- Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,...
III. Các hoạt động dạy- học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc – HS viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính,
- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
- GV cùng HS nhận xét chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- Nêu nội dung đoạn viết ?
- Lồng ghép NĐGBVMT:Giáo dục yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
- 1 HS đọc.
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- 1 số HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
- GV nhắc nhở cách trình bày.
- GV đọc
- HS viết.
- GV đọc toàn đoạn viết.
- HS tự soát lỗi, sửa lỗi.
- GV chấm 1 số bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2.a.
- HS đọc yc.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT, 2 HS làm vào phiếu to, dán bảng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày bài:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3.
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào nháp.
- Miêu tả đồ chơi:
- HS lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
- GV cùng HS nx, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
 	Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 
Tiết 47: 	 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	+ Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	+ Tính giá trị của biểu thức.
	+ Giải bài toán về phép chia có dư.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính : 1748 : 76; 1682 : 58
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
B, Bài mới.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách chia cho số có hai chữ số.
- Kq: a/ 52 b. 69 dư 7
 c/ 76 (dư 8) 
Bài 2. Làm tương tự bài 1
- Tự làm bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Cả lớp làm, 3 Hs lên bảng chữa bài.
KQ: 187 
 162 dư 46
 453 dư 11 
Bài 3. Tính bằng 2 cách
2 HS làm bảng lớp
a. 216 : (8 x 9) = 216 : 72
 = 3
 216 : (8 x 9) = 216 : 8 : 9 
 = 27 : 9
 = 3
b/Làm tương tự
Bài 4: Gọi HS nêu Y/C
HS làm bài rồi chữa bài
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
Tiết 12: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố cho HS: 
	- Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người khác ( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người hác)
	- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ thái độ thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy -học. - Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập bài 2,3 / 148.
- 2 HS làm, lớp theo dõi nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu hỏi: 
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ?
- Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2. 
- HS đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi, nx, dán phiếu.
- GV nx, chốt câu đúng.
a. Với cô giáo, thầy giáo:
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ?
b. Với bạn em:
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không.
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu, trả lời.
- Để giư lịch sự cần:
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
- Lấy ví dụ minh hoạ:
- HS nêu...
3. Phần luyện tập
Bài 1.
- HS đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày :
- Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu.
- Đoạn a: Quan hệ thầy- trò:
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2. 
- Đọc yc bài.
? Đọc các câu hỏi trong đoạn trích:
- 1 HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau.
- HS khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
- Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già.
- Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau:
- Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa tế nhị.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu nội dung ghi nhớ.
	- Nx tiết học. Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 48: 	 Toán 
Ôn: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính:
7 895 : 83; 9785 : 79
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Giới thiệu bài:
3. Thực hành
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
- HS tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng làm.
- Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
a. 1234 b. 2149
c/ 1357 ( dư 2) 
HS nêu Y/C, 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp
a/ 12054 : (45 + 37) = 12054 : 82
 = 147 
b/ 30284 : (100 – 33) = 30284 : 67
 = 452 
HS tự làm rồi chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- BTVN làm lại bài 1 vào vở.
 Tiết 12: 	 Tập làm văn 
Ôn: Quan sát đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu:
	- HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
	- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
	- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy-học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
- 2 HS đọc, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc yc và các gợi ý:
- HS đọc nối tiếp.
? Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt hs giới thiệu.
? Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- HS đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Lần lượt HS trình bày.
- GV đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát.
 + Giác quan sd quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- HS dựa vào tiêu chí để nx.
- Gv cùng HS bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
3. Phần luyện tập:
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Trình bày:
- Tiếp nối nêu miệng.
- GV cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
(Vd không bắt buộc hs theo).
- HS đọc
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
tiết 15:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 15
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 15
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường.
	- Đã có tiến bộ trong học tập:
+ Về tính toán:
	+ Về viết chữ:
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
	- Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt.
	 *Tồn tại:
	- Đi học hay quên đồ dùng:
	- Trong lớp hay nói tự do:
	- Lười làm bài:
	2/ Phương hướng tuần 16:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu.doc