Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Dương Thị Thanh Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Dương Thị Thanh Bình

Toán

TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ (Tr 8)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết được mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề.Biết cách viết , đọc các số có đến sáu chữ số

- Thực hiện được các bài tập về các số có sáu chữ số (BT 1,2,3,4(a,b))

- Có tính cẩn thận , chính xác khi làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các hình biểu diễn đơn vị, chục , Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng

- Bảng phụ bài 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Dương Thị Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Soạn: Ngày 20 tháng 8 năm 2012 
Dạy: Thứ 2 ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu (hiệp sĩ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
Kĩ năng sống : Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân .
- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 	Tranh trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài thơ “mẹ ốm” và nêu nội dung bài
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu thêm tranh, ảnh Dế Mèn và Nhà Trò.
b)Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Bọn Nhện... hung dữ (trận địa mai phục của bọn Nhện)
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng ... giã gạo (Dế Mèn ra oai với bọn Nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (kết cục câu chuyện)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm 4
+ Lần 1 kết hợp đọc từ khó: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp,... và các câu hỏi, câu cảm.
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô
- HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài (giọng hồi hộp căng thẳng đến hả hê)
* Tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
Đoạn 1: 
+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
+ Giải nghĩa “sừng sững”, “lủng củng”?
+ Cho HS hình dung ra cảnh đó?
Ý1: Bọn Nhện hung dữ, đáng sợ
Đoạn 2:
+ Dế Mèn làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
Ý2: Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn
Đoạn 3:
+ Dế Mèn nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn Nhện sau đó có hành động như thế nào? 
+ Tìm danh hiệu phù hợp với Dế Mèn?
võ sĩ
người sống bằng nghề võ
tráng sĩ
người có sức mạnh, chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho 1 sự nghiệp cao cả
chiến sĩ
người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ
hiệp sĩ
người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa
dũng sĩ
người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm
anh hùng
người lập được công trạng lớn với dân với nước
- Cho HS nêu nội dung bài
c) Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn
- GV chọn đoạn 2+3, hướng dẫn HS luyện đọc
+ GV đọc mẫu đoạn
+ GV sửa mẫu
- GV nhận xét chung
 3 . Củng cố dặn dò.
- Em học tập được gì qua nhân vật Dế Mèn?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HSK đọc bài.
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ 
- HS đọc bài theo cặp
- HS lắng nghe
+ Bọn nhện chăng tơ ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện nấp trong hang đá vẻ mặt hung dữ.
+ Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp
+ Thật đáng sợ, gớm ghiếc, to lớn,...
+ Chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên chóp bu, xưng hô: ai, ta, bọn này
+ Khi nhện cái ra với vẻ đanh đá, nặc nô thì Mèn ra oai, tỏ rõ sức mạnh: phóng càng đạp chân phanh phách
+ Dế Mèn phân tích để bọn Nhện thấy hành động của chúng là hèn hạ, không quân tử đáng xấu hổ
# Bọn Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ con Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời
# Bọn Nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh >< đánh đập một cô bé yếu ớt
+ Đe dọa: Thật đáng xấu hổ, có phá hết các vòng vây đi không?
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy ngang dọc phá hết các chăng tơ.
+ HS chọn danh hiệu “hiệp sĩ”
- HSK nêu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- HSK đọc nối tiếp toàn bài. Cả lớp theo dõi phát hiện giọng đọc
+ HS lắng nghe
+ HS đọc mẫu
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhận xét,bình chọn nhóm đọc hay
- HS trả lời
**********************************
Toán
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ (Tr 8)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết được mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề.Biết cách viết , đọc các số có đến sáu chữ số
- Thực hiện được các bài tập về các số có sáu chữ số (BT 1,2,3,4(a,b))
- Có tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng
- Bảng phụ bài 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS tính giá trị biểu thức 35 + n 3 với n = 7 và nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
b) Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- Gọi HS nêu quan hệ giữa các đơn vị, các hàng liền kề
- GV giới thiệu các thẻ số
c) Giới thiệu hàng trăm nghìn
- Giới thiệu 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Hãy viết số 1 trăm nghìn, đọc số
*HD HS cách đọc và viết số có sáu chữ số.
- Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số, gắn các thẻ như hình trang 8.
? Số gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìnbao nhiêu đơn vị?
- Hãy viết số tương ứng
- Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu?
KL: Khi viết số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải hay viết từ hàng cao đến hàng thấp
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
- GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng và ngược lại
d) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS đếm giá trị từng hàng
- Cho HS viết và đọc số
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
 - GV treo bảng phụ 
- Yêu cầu HS điền vào bảng phụ (hoặc sgk)
- GV và HS cùng chữa bài. Củng cố lại cách đọc, viết các số: Muốn đọc các số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
Bài 3:
- Viết các số trong bài tập lên bảng gọi HS đọc số.
- GV, HS nhận xét, chữa bài, củng cố cách đọc các số
Bài 4a,b: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS lên bảng làm bài, nhận xét, củng cố cách viết các số
3 . Củng cố dặn dò.
- Củng cố cách đọc, viết các số có 6 chữ số
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời: 
Nếu n = 7 thì 35 + n 3 = 35 + 7 3
 = 35+ 21 =66
- HS lắng nghe
- HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
-Viết nháp :100 000
- Đọc : Một trăm nghìn
- HS quan sát
- 4 trăm nghìn,3chục nghìn,2 nghìn, 5trăm, 1 chục, 6 đơn vị
-Viết số : 432 516
- Có 6 chữ số.
- Viết lần lượt từ trái sang phải.
- 3 HS nhắc lại.
- HS lên bảng thực hành
- HSTB đọc yêu cầu bài.
- HS đếm giá trị từng hàng trong bảng
- HS viết đọc số
- HSTB đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng điền; HS khác hoàn thành trong sgk
- Muốn đọc các số có nhiều chữ số ta đọc tách từng lớp kèm theo, đọc từ phải sang trái
- HSTB đọc yêu cầu bài và đọc số
- HS đọc yêu cầu bài và viết số
**************************************
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
	 - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS có lòng nhân ái, tình yêu thương con người, yêu thích chuyện cổ tích
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể chuyện “sự tích hồ Ba Bể”
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện
- Gv đọc diễn cảm bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn, trả lời câu hỏi
Đoạn 1:
+ Bà lão làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
Đoạn 2:
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì?
+ Sau đó bà lão làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
c) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình?
- Thế nào là kể bằng lời của mình?
- Viết các câu hỏi lên bảng để gợi ý
* HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* HS kể nối tiếp nhau toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể chuyện hay, hấp dẫn
3 . Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại nội dung. GV khuyến khích HS kể chuyện cho người thân nghe
- Nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện
- Đọc ba đoạn thơ.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Mò cua bắt ốc.
- Thương và thả và chum.
- Nhà của sạch, lợn được cho ăn, vườn được nhặt sạch cỏ, cơm nước nấu sẵn
- Thấy một nàng tiên từ trong vỏ ốc.
- Đập vở vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên.
-Bà, nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe bằng văn xuôi không đọc lại từng câu thơ
- Kể chuyện theo cặp.
- Kể nối tiếp, nêu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện nói về lòng thương yêu lẫn nhau, giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyên cho ta ý nghĩa: Con người phải thương yêu nhau, ai nhân hậu thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
Soạn: Ngày 21 tháng8 năm 2012 
Dạy: Thứ 3 ngày 28 tháng 8 năm 2012
Luyện từ và câu
MRVT: ĐOÀN KẾT, NHÂN HẬU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ và tục ngữ và cả từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,BT2); nắm được một cách dùng một số từ có tiếng “nhân”theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2,BT3).
- HSK nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ ở BT4
- HS biết quan tâm, yêu thương người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS phân tích cấu tạo tiếng trong câu “Thương người như thể thương thân”
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
b) Bài tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm 6 làm bài, mỗi nhóm đảm nhận 1 phần
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài, chốt ý
- Cho HSK nêu ý nghĩa hoặc cách dùng một số từ trong bài
- Gọi HS đặt câu với một số từ trong bài
- GV nhận xét, sửa cách dùng từ
Bài 4 (HSK)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến của mình
- GV nhận xét, chốt lại
3 . Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại một số từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu và một số từ trái nghĩa với nó.
- Nhậ ... n xét .
c) Hướng dẫn HS làm bài tập (bài 2a)
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung sửa chữa
- GV nhận xét, chốt lại
3 . Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà tự viết lại các lỗi sai trong bài của mình và sửa lại cho đúng
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và viết lại. HS khác viết nháp
- HS lắng nghe và ghi đầu bài 
- Theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn viết .
- Kể về 1 cậu bé suốt 10 năm cõng bạn đi học
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn , không quản ngại khó khăn
- Tìm danh từ riệng cần viết hoa: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, ...
- HS tìm và viết ra nháp; 2HS lên bảng viết lại
- HS nhận xét và sửa lỗi
- HS lắng nghe
- Nghe viết bài + soát lỗi.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài, trình bày
- HS sửa lại lỗi sai (nếu có), đọc lại nội dung đoạn hoàn chỉnh, chuẩn ngữ âm
- HS lắng nghe, ghi nhớ
**********************************
Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật.(ND Ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật, ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
- Yêu thích kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết trước
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
b) Bài mới
* Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS ghi vắn tắt hành động của nhân vật
- Mỗi hành động đó nói lên điều gì?
- Các hành động nói trên xêp theo thứ tự nào?
- GV nhận xét, rút ra nội dung ghi nhớ
* Ghi nhớ
* Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu
+ điền đúng tên Chim sẻ và Chích bông vào chỗ trống.
+ sắp xếp hành động đã cho thành 1 câu chuyện
+ kể lại câu chuyện
- Cho HS làm bài cá nhân, trình bày
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng
- HSk nêu ý nghĩa câu chuyện?
3 . Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS nêu miệng, HS khác bổ sung
a. Giờ làm bài: Không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô
b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “ Thưa cô, con không có ba” 
c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “ Sao mày không tả ba của đứa khác?” 
- Mỗi hành động của cậu bé nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu 
- Hành động xảy ra trước thì kể trước hành động xảy ra sau thì kể sau.
- HS đọc nội dung ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe, chú ý dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật.
- HS làm bài cá nhân, trình bày
1. Một hôm, Sẻ được bà gửi ...
2. Sẻ không muốn chia cho Chích ...
3. Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ...
4.Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng...
5. Gió đưa những hạt kê...
6. Chích đi kiếm mồi, tìm được ...
7. Chích bèn gói cẩn thận...
8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa
9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích...
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS đọc lại
Soạn: Ngày 23 tháng 8 năm 2012 
Dạy: Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2012
Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu.( ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT 1); bước đầu biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.( BT 2)
- Có thói quen sử dụng đúng dấu câu khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại những dấu câu đã học, đã biết
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
b) Nhận xét
Bài 1: 
- Yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn sau đó nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS rút ra nội dung ghi nhớ
c) Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ
d) Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại các nhận diện tác dụng của dấu hai chấm dựa vào dấu hiệu đi kèm với dấu ngoặc kép hoặc gạch ngang
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn làm bài tập sử dụng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng để viết đoạn văn.
- Chấm bài, nhận xét, sửa sai
3. Củng cố dặn dò 
- Gọi HS nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học .
- HS nêu miệng
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu bài, làm bài
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhìn thấy...
- HS đọc nội dung ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài
- HS trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm
+ Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
+ Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần câu hỏi của giáo viên.
Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. 
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài, đọc bài văn 
- HS khác nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu, dùng dấu hai chấm
- HS đọc nội dung ghi nhớ
***********************************
Toán
TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (Tr 12)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
	- So sánh được các số có nhiều chữ số.
	- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn (làm bài 1,2,3)
- HS có ý thức học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu lại các hàng, các lớp của số có 6 chữ số đã học
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
b) Ví dụ
- GV ghi bảng 2 số: 99578 và 100 000
- Gọi 1 HS đứng lên so sánh
- Nhận xét: trong 2 số số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
- So sánh 693 251 và 693 500
- Hãy đọc và so sánh 2 số này
- Hãy nêu cách so sánh
- KL: Khi so sánh 2 số có cùng số chữ số ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn. Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS thi tiếp sức
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức, bình chọn nhóm thắng cuộc
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nêu miệng và giải thích vì sao
- Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài
- Muốn sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm thế nào?
- Cho HS làm bài, nhận xét, hướng dẫn HSY
3 . Củng cố dặn dò.
- Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau
- HS nêu miệng
- HS lắng nghe
- HS so sánh và giải thích vì sao
- HS đọc và so sánh 693 251<693 500
- HS nêu cách so sánh
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm nhanh và thi tiếp sức,
- HS nhận xét, giải thích cách so sánh
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả: 
901 011 là số lớn nhất
- HS đọc yêu cầu bài
- Muốn sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải so sánh các số rồi sắp xếp chúng
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- HS nhắc lại
***************************************
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.(ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. (BT1 mục III)Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.(BT2). Kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2)dành cho HSK
* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo .
- Yêu thích kể chuyện, đọc truyện
 II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Trong bài “kể lại hành động của nhân vật” các em biết tính cách nhân vật thể hiện qua những gì của nhân vật ấy?
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài
b) Bài mới
* Nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và ghi vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này.
 - Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
* Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ .
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm và cho biết 
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của chú bé liên lạc?
+ Cho HS gạch chân những đặc điểm ngoại hình đó và cho biết nó nói lên tính cách, thân phận của chú bé liên lạc như thế nào?
- Nhận xét, chốt lại, củng cố: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gv hướng dẫn HS kể một đoạn chuyện Nàng tiên ốc hoặc kể toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( dành cho HS khá)
- Quan sát tranh minh họa SGK để tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- GV ghi điểm nhận xét
3 . Củng cố dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời: tính cách nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói,cử chỉ, suy nghĩ,...
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- HS đọc thầm và làm bài, trình bày
+ Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
+ Cánh: Mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
+ Ngoại hình của Nhà Trò nói lên tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Đọc ghi nhớ nhiều lần.
- 2 HSTB đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm và trả lời: 
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc
+ HS gạch chân, trình bày:
# người gầy, tóc húi ngắn, quần ngắn đến gần đầu gối => con gia đình người nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả
# hai túi áo trễ xuống tận đùi => hiếu động đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
# đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch => nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ
- HS ghi nhớ
- 2 HSTB đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân; HS thi kể
- Nhận xét và chọn bạn kể hay.
- HS nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_duong_thi_thanh_binh.doc