LỊCH SỬ
Tiết 15: Bài: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục Tiêu: Học xong bài này hs biết: - Nhà Trần rất quan tâm với việc đắp đê.
-Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc .
- GDBVMT :(liên hệ) GDHS ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt, góp phần bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:-GV : Tranh: cảnh đắp đê dưới nhà Trần( phóng to) HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5)Nhà Trần thành lập :Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước ?
B. Bài mới:(25)
1. Giới thiệu bài: Nhà Trần và việc đắp đê
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 29 – Bài CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được CH trong SGK ) - GDHS ham thích học Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: GV :- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Chú Đất Nung (tt).- Gọi học sinh đọc bài + TLCH / SGK. B. Bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài: Cánh diều tuổi thơ. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Luyện đọc: - Đ1: “Tuổi thơ của tơi vì sao sớm” - Đ2: “Ban đêm khát khao của tơi” - Phát âm: Bãi thả; trầm bổng; huyền ảo; khổng lồ; ngửa cổ; - Giải nghĩa từ: SGK/146 b) Tìm hiểu bài: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - 1 học sinh đọc đoạn 2 => Trao đổi => TLCH: Trị chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ( những ước mơ đẹp) như thế nào? + Đoạn 2 nĩi lên điều gì? - Bài văn nĩi lên điều gì? c) Đọc diễn cảm: - Cách thể hiện: tồn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. - Đọc đoạn: “Tuổi thơ của tơi những vì sao sớm”. - Học sinh đọc nối tiếp nhau 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và trao đổi => TLCH - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và bằng mắt => cánh diều trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. - Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Các bạn hị hét nhìn lên bầu trời. Nhìn lên bầu trời suốt một thời mới lớn “Bay đi diều ơi! Bay đi!” - Trị chơi thả diều đem lại niềm vui và những giấc mơ đẹp. - Tác giả muốn nĩi đến cánh diều khơi gợi những giấc mơ đẹp cho tuổi thơ. - 1 học sinh đọc câu hỏi 3 => Trao đổi => TLCH- Ý nghĩa:Bài văn nĩi lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - Học sinh đọc nối tiếp. - Đọc nhĩm đơi => cá nhân C. Củng cố, dặn dị: - Trị chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? - CB: Tuổi ngựa. TỐN Tiết 71 : CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0 . - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Giáo dục học sinh tính tốn chính xác II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’)Chia một tích cho một số .Gọi 1 HS tính bằng cách thuận tiện :( 56 x 23 x 4 ) : 7 B. Bài mới : (25’) Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Y/ cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1:Tính a) 420 : 60 b) 85000 : 500 4500 : 500 92000 : 400 - Theo dõi nhận xét Bài tập 2a:Tìm x : a) x x 40 = 25600 - Tìm x là tìm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? – Theo dõi nhận xét Bài tập 3a: Xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa . Hỏi : Nếu 1 toa chở: 20 tấn thì cần ? toa xe loại đó Nếu 1 toa chở: 30 tấn thì cần ? Toa xe loại đó C. Củng cố , dặn dị : (5’)- Khi thực hiện chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0 , ta cĩ thể thực hiện ntn ?- CB : Chia cho số cĩ hai chữ số . HS ôn lại kiến thức. HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. HS làm bài bảng con Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Đọc yêu cầu bài trả lời câu hỏi HS làm bài vào phiếu bài tập HS sửa Đọc yêu cầu bài trả lời câu hỏi HS làm bài HS sửa bài a) Nếu 1 toa chở 20 tấn thì cần số toa xe loại đó : 180 : 20 = 9(toa) Đs : a) 9 toa b) 6 toa ĐẠO ĐỨC TIẾT15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO (TIẾT 2) I.Mục tiêu : Học xong bài này, hs có khả năng hiểu : - Biết được công lao của thâỳ giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - GDHS lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: - A. Bài cũ :(5’)- Biết ơn thầy giáo , cô giáo (T1) + Vì sao chúng ta cần kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo . B.Bài mới: (25’)*Giới thiệu bài :Biết ơn thầy giáo cô giáo (T.2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm -HS trình bày -Bình luận , nhận xét 2. HĐ2: _ Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo ,cô giáo cũ - Trình bày sản phẩm -Nhận xét - Bình chọn tấm bưu thiếp đẹp , câu chúc hay - Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. -Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn _ Làm việc theo nhóm + Viết , vẽ , kể chuyện hoặc xây dựng tiểu phẩm è đọc thơ , cao dao , tục ngữ nói về công lao thầy , cô giáo . _Làm việc theo nhóm + Trao đổi về hình thức thể hiện tấm bưu thiếp . +Trao đổi về câu nội dung của thiếp . HSKG:- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình C. Hoạt động nối tiếp :(5’) _ Thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” trong Sgk. LỊCH SỬ Tiết 15: Bài: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. Mục Tiêu: Học xong bài này hs biết: - Nhà Trần rất quan tâm với việc đắp đê. -Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc . - GDBVMT :(liên hệ) GDHS ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt, góp phần bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học:-GV : Tranh: cảnh đắp đê dưới nhà Trần( phóng to) HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Nhà Trần thành lập :Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước ? B. Bài mới:(25’) 1. Giới thiệu bài: Nhà Trần và việc đắp đê HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta. _ Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghịêp phát triển , sông cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp . 2. HĐ2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. + Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần . 3. HĐ3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần. + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? GDBVMT: Đắp đê ngăn chận lũ lụt là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường, điều hòa nước cho sản xuất, chúng ta phải làm gì để góp phần BVMT? 4. HĐ4: Liên hệ thực tế. + Ở địa phương em , n/d đã làm gì để chống lũ lụt? _ Làm việc cả lớp : Thảo luận , trao đổi Ị TLCH : + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua cá phương tiện thông tin . _ Làm việc cả lớp. - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người cần phải tham gia đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê . -Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp nông nghiệp phát triển. _ Làm việc cả lớp - Tham gia bảo vệ đê, tham gia tuyên truyền mọi người cùng góp sức bảo vệ hệ thống đê điều, sử dụng nước tiết kiệm trong sản xuất _ Làm việc nhóm đôi . -Củng cố hệ thống đê điều hàng năm. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Vì sao nhà Trần lại quan tâm đến việc đắp đê . -CB: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lươc Mông – Nguyên HĐNGỒI GIỜ LL TÌM HIỂU NHỮNG NGƯỜI CON ANH HÙNG CỦA ĐẤT NƯỚC, CỦA QUÊ HƯƠNG I/-MỤC TIÊU: + Tìm hiểu những người con anh hùng cùa đất nước, của quê hương. +V ăn nghệ ca ngợi chú bộ đội, những người cĩ cơng với đất nước. +Làm báo tường, tìm hiểu về chú bộ đội, những người cĩ cơng với đất nước. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/-HOẠT ĐỘNG 1:-Cho HS tìm hiểu những con người của đất nước, của quê hương, của địa phương, thơng qua các bài Lịch Sử. +Ai là người cĩ cơng dựng nước? +Em hãy cho biết nhà vua nào quyết định dời đơ từ Hoa Lư ra Thăng Long “ Bây giờ là nơi nào ? +Ai là người dẫn dắt đất nước trải qua cuộc ... bán ở chợ . Sản phẩm sản xuất chủ yếu tại địa phương . -Làm việc theo nhóm : -Dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của bản thân Ị TLCH: -Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau . -Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề . Mỗi làng nghề chuyên làm một loại hàng thủ công .Ví dụ : làng Bát Tràng chuyên làm gốm , làng dệt lụa Vạn Phúc , lànglàm đồ gỗ Đồng Kị. -Dựa vào tranh, ảnh , sgk . TLCH: + Kể về chợ phiên ở vùng cao +Mô tả chợ theo tranh ảnh . C. Củng cố dặn dò: (5’) _ Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Cb: Thủ Đô Hà Nội KHOA HỌC Tiết 30: Bài: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I. Mục tiêu:- Sau bài học , hs biết: - Chung quanh chúng ta chỗ nào cũng có không khí - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. -GDBVMT(liênhệ) GDHS ý thức bảo vệ môi trường không khí trong lành II.Đồ dùng - Hình trang 62,63 /SGK -Chuẩn bị các đồ dùng thí nhgiệm theo nhóm : Cái túi nilông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thủy tinh, chai không một miếng bọt biển hoặc một viên gạch hoặc một cục đất khô III.Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5’)Tiết kiệm nước .-Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước ? -Giải thích lí do phải tiết kiệm nước ? B. Bài mới: (25’) .Giới thiệu bài _ Ghi tựa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thí nghiệm chứng minh khơng khí cĩ ở xung quanh mọi vật Mục tiêu:- Phát hiện sự tồn tại của khơng khí và khơng khí cĩ ở xung quanh mọi vật * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - Chia nhĩm, gọi 2 em đọc mục thực hành SGV / 62 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận * Bước 2: Nhĩm- Thí nghiệm: + Cho 2 em chạy ra sân trường sao cho túi ni lơng căng phồng như hình 1 hoặc thổi hơi vào túi, cột su lai + Lấy kim đâm thủng túi ni lơng đang căng, quan sát + Em hãy đưa tay vào chỗ bị đâm kim, cĩ cảm giác gì? * Bước 3: Trình bày - Học sinh báo cáo kết quả vừa làm đồng thời giải thích về cách nhận biết khơng khí cĩ ở chung quanh ta Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh khơng khí cĩ trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: - Học sinh phát hiện khơng khí cĩ ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật - Gọi học sinh đọc các mục 2, 3/63 SGK - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý + Hãy quan sát và cho biết: trong chai rỗng này khơng chứa vật gì? + Trong những chỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khơng chứa gì? - Gọi học sinh lên trình bày và giải thích: + Tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm đĩ? - Giáo viên nhận xét và kết luận: Chung quanh mọi vật và mọi chỗ trỗng bên trong vật đều cĩ khơng khí Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại của khơng khí Mục tiêu- Phát biểu định nghĩa về khí quyển - Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ chung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều cĩ khơng khí + Lớp khơng khí bao quanh trái đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí cĩ ở chung quanh ta và khơng khí cĩ trong những chỗ rỗng của mọi vật? GDBVMT : GDHS không xả các chất khí độc hại vào không khí, giữ gìn vệ sinh chung quanh nơi sinh sống, trồng thêm nhiều cây xanh để lọc không khí - Học sinh thảo luận nhĩm - Học sinh làm thí nghiệm - Học sinh quan sát thí nghiệm vừa làm - Học sinh phát biểu - Đại diện nhĩm lên báo cáo - 2 em đọc - Học sinh th/l nhĩm 4 - Làm thí nghiệm như hình vẽ / 63 - Quan sát những hiện tượng khi thí nghiệm - Đại diện lên trình bày - 2 em nhắc lại - Học sinh TL nhĩm 2 - Học sinh trả lời (... gọi là khí quyển) - Học sinh trả lời C. Củng cố, dặn dò: (5’)- Nhận xét sự chuẩn bị tiết học thực hành của học sinh -Cb: Không khí có những tính chất gì ? Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 KỂ CHUYỆN - Tiết: 15. Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MĐYC: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể.. - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt II. Đồ dùng: GV:- Một số chuyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em: truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện cười, truyện thiếu nhi,.. HS : SáchTV3/1 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Búp bê của ai?- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê. B. Bài mới: (25’Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc cĩ nhân vật là những đồ chơi của trẻ emhoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hướng dẫn học sinh kể truyện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Tìm hiểu yêu cầu của BT: - Từ trọng tâm: Đồ chơi, con vật gần gũi. - Giới thiệu câu chuyện: + Truyện nào cĩ nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? -Truyện nào cĩ nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Thi kể chuyện => nĩi suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyên. - Nhận xét – Bình chọn câu chuyện hay, kể chuyện hay. - 1 học sinh đọc yêu cầu của BT => xác định từ trọng tâm - Quan sát tranh minh họa trong SGK => TLCH + Truyện cĩ nhân vật là đồ chơi của trẻ em: chú lính chì dũng cảm, chú đất nung. + Truyện cĩ thật là con vật gần gũi với trẻ em: võ sĩ bọ ngựa. - Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện. - Kể theo nhĩm đơi => trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. C. Củng cố, dặn dị: (5’)- Nhận xét chung về tiết học. - CB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. TOÁN Tiết 75 : CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ ( tiếp theo ) . I. Mục tiêu : Giúp HS . - Bíêt chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết , chia có dư ) - Áp dụng để giải các bài tốn cĩ liên quan . II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’)Luyện tập - Gọi HS thực hiện : 7895 : 83 ; 9785 : 79 B. Bài mới : (30’) 1/ Giới thiệu bài : Chia cho số cĩ hai chữ số (tt) Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Đặt tính rồi tính : a) 23576 : 56 b) 18510 : 15 31628 : 48 42546 : 37 - Theo dõi nhận xét C. Củng cố - dặn dị : (5’) - Gọi 1 HS thực hiện -> nêu cách thực hiện 25407 : 57 = ?- CB : Luyện tập . HS đặt tính HS làm nháp theo sự h.dẫn của GV HS nêu cách thử. HS đặt tính HS làm nháp theo sự h. dẫn của GV HS nêu cách thử. HS làm bài bảng con Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả TẬP LÀM VĂN Tiết 30 Bài QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MĐYC: - Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau. - Phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ) - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt II. Đồ dùng :Tranh minh họa một số đồ chơi trong sách giáo khoa. Một số đồ chơi: gấu bong, ơ tơ, chong chĩng,.. bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Luyện tập miêu tả dồ vật.- Gọi 1 học sinh đọc dàn bài bài văn tả chiếc áo B. Bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật 2. Phần nhận xét: Bài 1:- Tổ chức giới thiệu đồ chơi. - Trình bày kết quả quan sát. - Nhận xét Bài 2: - Khi quan sát đồ vật cần chú ý: + Quan sát theo trình tự hợp lý: Từ bao quát => bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan. + tìm ra những điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại 3. Ghi nhớ: SGK/154 4. Luyện tập: Bài 1:Ví dụ: a) Mở bài: giới thiệu gấu bơng, đồ chơi em thích nhất. b)Thân bài:- Hình dáng: Gấu khơng to lắm, dáng người trịn, - Bộ long: mịn, cĩ màu nâu sang,.. - Hai mắt: đen láy, .c) Kết luận: em rất yêu gấu bơng - Làm việc cả lớp. + Giới thiệu các đồ chơi + Quan sát đồ chơi mình chọn => viết kết quả quan sát vào vở => trình bày - Làm việc cá nhân + Dựa vào gợi ý ở BT1 => ý kiến. - Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. - Làm việc cá nhân. + dựa vào kết quả quan sát => lập dàn ý cho bài văn đồ chơi đĩ => trình bày 5. Củng cố, dặn dị:(5’) - Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? -B: Luyện tập giới thiệu địa phương. KĨ THUẬT : Tiết 15 : Bài 15: CẮT , KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1) I. Mục tiêu : - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học. - GD hs yêu sản phẩm mình làm ra . II. Đồ dùng : GV- tranh qui trình các bài học trong chương HS – Đồ dùng học tập . III. Họat động dạy học . A/Bài cũ : (5’) Kiểm tra đồ dùng học tập của hs . B/ Bài mới : (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: (25’) -GV tổ chức ơn tập các bài đã học trong chương 1 . - Y/c hs nhắc lại các mũi khâu đã học . - Y/c hs nhắc lại các mũi thêu đã học . - Cho hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu , khâu thường , khâu đột thưa , khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường , khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - Cho hs nhắc lại qui trình và cách thêu mĩc xích . - Nhận xét và củng cố lại những kiến thức cơ bản về cắt ,khâu , thêu đã học bằng tranh qui trình . - Khâu thường , đột thưa . - Thêu mĩc xích . - HS nhắc lại kiến thức đã học ở chương một . - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức , kị năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh. - HS lắng nghe . C/ Củng cố - dặn dị : (5’) - Cho hs nhắc lại các mũi khâu , thêu đã học . - Chuẩn bị : Cắt ,khâu ,thêu sản phẩm tự chọn tiết 2 .
Tài liệu đính kèm: