Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương

Tiết 3: Tập đọc

TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục tiêu :

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
 ******************************* 
Tiết 2: Toán
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: 
- Giúp hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50 x19 ) : 10 = 
( 112 x 200 ) : 100 =
- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
= ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
= 112 x( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224.
- Gv cùng nx, chữa bài.
B, Giới thiệu bài mới: 
? Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...Vd.
? Nêu qui tắc chia một số cho một tích? Vd:
- Hs nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
40 : (10 x 2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
? Có nhận xét gì?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 :(10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
? Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8.
2. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
? Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì?
- Hs phát biểu sgk.
3. Thực hành:
Bài 1.Tính.
- Hs đọc yc.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2. Tìm x
- Hs đọc yc.
? Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- Hs nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. X x 40 = 25 600 
 x = 25 600 : 
 x = 640 
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Gv chấm bài, cùng Hs nx, chữa bài. 
C. Củng cố, dặn dò:
? Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào?
	- Nx tiết học. Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- Hs tự giải bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
Đáp số: a. 9 toa xe
 ****************************
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu : 
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài chú đất Nung? 
- 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv cùng hs nhận xét.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh....
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : L1: kết hợp sửa phát âm
 L2: kết hợp giải nghĩa từ (chú giải).
- 4 Hs đọc/2 lần.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV đọc mẫu bài.
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
- Câu hỏi 3:
- 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 2 Hs đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
	? Nội dung bài văn ?
	- Nx tiết học.
 ****************************
Tiết 3: Chính tả (Nghe viết )
Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu :
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.
	- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.
	- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,...
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính,
- 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nhận xét chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- 1 Hs đọc.
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
- Gv nhắc nhở cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn đoạn viết.
- Hs tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Gv chấm 1 số bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2.a.
- Hs đọc yc.
- Gv yc hs tự làm bài vào vở BT, 4 hs làm vào phiếu to, dán bảng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày bài:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, bổ sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
 ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
 tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3.
- Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài vào vở BT.
- Miêu tả đồ chơi:
- Hs lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
Gv cùng hs nx, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
C. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
 ******************************************
Buổi chiều:
Tiết 2: Luỵên chữ:
 Bài 15 : tháng ba
I. Mục tiêu:
- Luyện viết bài 15: “Tháng ba” trong vở luyện chữ. Viết đúng các từ : Dải sương, giãi bày, lộc nõn, cuốc giục, tráng ngần.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ nói về tháng ba.
II. Đồ dùng dạy - học.
III. Các hoạt động dạy học. 
1. ổn định:
2- Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện viết .
- GV đọc bài viết. 
a. Luyện viết đúng: Dải sương, giãi bày, lộc nõn, cuốc giục, tráng ngần.
- Hs luyện viết bảng con. 
- 2 HS đọc bài.
- Hs viết bảng con.
b. Luyện viết vào vở.
 - Hs luyện viết bài vào vở.
- GV quan sát lớp hướng dẫn, nhắc nhở. 
em viết bài cho đúng mẫu, đẹp. 
c. Chấm bài, nhận xét: 
- Chấm một số bài và nhận xét.
3- Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 ***************************
Tiết 2: Toán:
Tiết 43: Ôn: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2- Kiểm tra: VBT 
3. Bài mới:
Bài 1:
- Cho Hs làm các bài trong Vở BT Toán (Trang 82).
- Tính?
Bài 2:
- Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài 3:
- Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn?
D. Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: 70.000 : 500 = ?
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
- Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng.
72.000 : 600 = 72.000 : (100*6)
 = 72.000 : 100 : 6
 = 720 : 6 = 120
- Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa.
Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe)
Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là:
 (46800 + 71400) : 30 = 3940 (kg)
 Đáp số: 3940 kg
- Bài 3: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa
(45876 + 37124) : 200 = 83.000 : 200
 = 415
 ************************************************
 Ngày soạn: 21/11/2011
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 72: Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính: 6 400 : 80; 270 : 30
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
- 2 Hs nêu.
B, Bài mới.
1. Trường hợp chia hết. 
672 : 21 = ?
? Nêu cách đặt tính và tính?
- Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
- Hs đặt tính và tính từ trái sang phải:
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- Hs nêu cách chia.
2. Trường hợp chia có dư. 
779 : 18 = ?
- Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải.
- Tập ước lượng tìm thương. 
77: 18 = ?
- Có thể tìm thương lớn nhất của 
7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được ( số dư < số chia)
- Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên)
3. Thực hành.
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
- Hs làm bài vào vở, 4 hs chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Kq: a/ 12 b/ 7
 16 (dư 20) 7 (dư 5)
Bài  ... hí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
4. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết?
	- Nx tiết học.
Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
- Hs tìm và nêu...
 *****************************
Tiết 4: Địa lý
Tiết 15: hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	 Học xong bài này hs biết:
	- Biết DDBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: đệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gốm...
 - Dựa vào tranh ảnh mô tả cảnh chợ phiên.
	- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13?
? Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
- Hs đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả lời:
? Thế nào là nghề thủ công?
- ...là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?
- Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có tới hàng trăm nghề. Nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường xuyên làm 1 loại hàng thủ công. 
* Kết luận: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
2. Hoạt động 2: Sản phẩm gốm.
? Em có nhận xét gì về nghề gốm?
- Vất vả, nhiều công đoạn.
? Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì?
- Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung.
- Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm.
3. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB.
- Qs tranh ảnh và vốn hiểu biết.
? Kể về chợ phiên ở ĐBBB?
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng).
- Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến.
? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh?
C. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học.
	- Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội để học vào tiết sau.
- Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;...
 ****************************************************
 Ngày soạn: 24/11/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng: 
Tiết 1: Toán
Tiết 75: chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính:
7 895 : 83; 9785 : 79
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
? Nx gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số:
- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
? Nêu cách chia?
- 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái ( 3 lần hạ)
- Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4.
2. Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự
+ Lưu ý : số chia > số dư.
3. Thực hành
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm.
- Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính.
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- BTVN làm lại bài 1 vào vở.
a. 421 b. 1234
658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
 *******************************
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 30: quan sát đồ vật
I. Mục tiêu :
	- Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
	- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
	- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
? Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
- 2 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc yc và các gợi ý:
- Hs đọc nối tiếp.
? Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt hs giới thiệu.
? Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Lần lượt hs trình bày.
- Gv đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát.
 + Giác quan sd quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Hs dựa vào tiêu chí để nx.
- Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Phần ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs nêu.
4. Phần luyện tập:
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Trình bày:
- Tiếp nối nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
(Vd không bắt buộc hs theo).
C.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
- Hs đọc
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 15 : Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho hs hiểu:
	+ Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs.
	+ Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B, Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- Hs thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nx, bình luận, trao đổi.
Gv nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
* Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- Mỗi hs tự làm bưu thiếp của mình.
- Hs truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
* Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn.
C. Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 ****************************
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Tiết 15: Sơ kết tuần 15
I.Mục tiêu
- Nhận xét các hoạt động trong tuần và phương hướng phấn đấu trong tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học
1. Nhận xét chung:
* Lớp trưởng nhận xét chung:
* Giáo viên nhận xét: 
a. Ưu điểm:
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường. 
- Đeo khăn quàng đầy đủ 
- Thể dục giữa giờ thực hiện nghiêm túc, xếp hàng nhanh
- Trật tự trong giờ ngủ trưa.
- Truy bài nghiêm túc.
- Vệ sinh theo khu vực nghiêm túc.
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn tình trạng nói chuyện , làm việc riêng trong lớp: Lộc, Anh, Trần Quân.
2. Phương hướng: 
- Phát huy ưu điểm vào tuần sau
- Khắc phục nhược điểm. 
 ***************************************
Buổi chiều: 
Tiết 1: Thể dục
 Tiết 30: Bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu: 
	- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự động tác và tập đúng kĩ thuật, thuộc cả bài.
	- Trò chơi : Lò cò tiếp sức. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, bàn ghế cho Gv.
III. Nội dung và phương pháp.
1. Phần mở đầu
7p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi: Thỏ nhảy.
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
2.Phần cơ bản.
20p
- ĐHTL:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
 + + + + 
 + + + +
 + + + +
 G +
Gv cùng cán sự lớp điều khiển.
Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
- Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. 
- Thi đua tập bài thể dục phát triển chung.
- Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt.
- Gv phổ biến luật chơi, cho hs chơi cả lớp.
- Gv quan sát, nhận xét.
3.Phần kết thúc.
8p
- ĐHKT:
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
- Gv công bố kq kiểm tra.Tuyên dương hs tập tốt. 
- Vn những hs tập chưa đạt ôn bài TD phát triển chung .
 *******************************
Tiết 2: Tập làm văn
 Tiết 15: ÔN: Quan sát đồ vật
I- Mục tiêu:
1. HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt với đồ vật khác.
2. Luyện cho HS kĩ năng dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ đồ chơi trong SGK. Bảng phụ viết sẵn dàn ý. Vở bài tập TV 4
III- Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách quan sát 1 đồ chơi.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2.Hướng dẫn luyện quan sát
Bài tập 1
 - GV gợi ý
 - GV nêu các tiêu chí để bình chọn
Bài tập 2
 - GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý gì ?
 - GV nêu ví dụ: Quan sát gấu bông
3.Phần luyện tập miêu tả
 - GV nêu yêu cầu
 - GV nhận xét
Ví dụ về dàn ý: 
 - Mở bài: Giới thiệu đồ chơi gấu bông
 - Thân bài: Hình dáng, bộ lông, màu mắt, mũi, cổ, đôi tay
 - Kết bài: Em rất yêu gấu bông, em giữ nó cẩn thận, sạch sẽ
C. Củng cố, dặn dò:
 - GV yêu cầu 1 em đọc lại ghi nhớ
 - Dặn HS chọn 1 trò chơi ở quê em.
 - HS đưa ra các đồ chơi đã chuẩn bị
- 3 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu và các gợi ý, lớp đọc yêu cầu và viết kết quả quan sát vào nháp. 
 - Nhiều em đọc ghi chép của mình
 - HS đọc yêu cầu
 + Quan sát theo trình tự từ bao quát đến bộ phận, quan sát bằng nhiều giác quan. 
 + Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt.
- 2 em đọc ghi nhớ
 - Lớp đọc thuộc ghi nhớ
 - HS làm bài vào nháp
 - Nêu miệng bài làm
 - Làm bài đúng vào vở bài tập
 - Đọc bài trước lớp
HS đọc.
 **************************
Tiết 3: HĐNGLL

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 Day du.doc