Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Theo chương trình giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Theo chương trình giảm tải)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

III. Các hoạt động dạy học.

A. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi? - HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15:
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi? 
- HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài. 
- GV nhận xét cho điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- HS đọc 2 lần.
- HD h/s nhận xét cách đọc đúng?
- HS nêu cách đọc.
- Yêu cầu đọc nhóm 2.
- HS đọc nhóm 2.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc cả bài( hoặc h/s giỏi).
- HS theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc lướt trả lời câu hỏi.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
- Ý đoạn 1? 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em 
- Ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung 
 niềm vui sướng như thế nào
sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
- Nêu ý đoạn 2?
- Ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Yêu cầu đọc câu hỏi 3.
- 1 h/s đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên điều gì?
* HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp.
- 2 h/s đọc.
- Nhận xét giọng đọc và nêu cách đọc của bài?
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu
- GV đọc mẫu doạn 1.
- Tổ chức thi đọc. 
- GV nhận xét cho điểm.
- HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
C. Củng cố dặn dò:
- Cánh diều mang lại niềm vui gì cho các bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học. Dặn h/s về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Toán:
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
- Giúp h/s biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...
- Nêu qui tắc chia một số cho một tích? 
 - HS nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
- HS nêu quy tắc, ví dụ.
40 : (10 2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
- GV nhận xét chữa bài.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
- Có nhận xét gì?
- Ta thực hiện chia như thế nào? 
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 :(10 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng
của số chia và số bị chia để được phép chia
32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành chia.
- 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia.
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang? 2. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
320 : 40 = 8.
 32000 : 400 = ?
- Làm tượng tự như cách trên.
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
- Từ 2 ví dụ trên ta rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu, đọc quy tắc sgk.
3. Thực hành:
Bài 1. Tính.
- HS đọc yêu cầu.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- GV cùng h/s nhận xét chữa bài.
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 h/s lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài 2: Tìm x.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV cùng lớp chữa bài. 
- HS nêu cách làm, lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài.
x 40 = 25 600 x 90 = 37 800
 x = 25 600 : 40 x= 37800:90
 x = 640 x = 420
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích 
- Bài toán cho biết gì hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà học quy tắc và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài. 
 - HS tự giải bài vào vở, 1 h/s lên chữa bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 ( toa )
 Đáp số: a. 9 toa xe; b. 6 toa xe.
___________________________________
Đạo đức:
 	Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.( Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.)
II.Đồ dùng dạy học:
- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
+ Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- HS thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt. 
+ Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
+ Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nhận xét bình luận, trao đổi.
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Mỗi h/s tự làm bưu thiếp của mình.
- HS truyền tay nhau cùng tham 
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm. 
+ Kết luận: Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? Em đã làm gì thể hiện lòng biết ơn thầy cô ?
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ. 
________________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
Tiết 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. (Không bắt buộc HS nam thêu.)
-** Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu thêu đã học. Tranh qui trình của các bài trong chương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương 1.
- Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học?
- Khâu thường; khâu đột thưa; thêu móc xích.
- Nêu qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- Cắt vải theo đường vạch dấu theo đường thẳng và đường cong.
- Nêu qui trình và cách khâu thường?
- Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2...
- Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
- Vạch dấu đường khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường.
- Nêu qui trình và cách khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi.
- Cách thêu móc xích? 
2. Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu.
- HS nêu mục ghi nhớ.
- Yêu cầu h/s chon sản phẩm để thực hành.
- Mỗi h/s tự chọn sản phẩm để làm theo các đường khâu, thêu đã học.
- Giới thiệu sản phảm mà đã chọn được? 3. Nhận xét dặn dò:
- Hãy nêu ứng dụng của sản phẩm khâu thêu?
- Dặn h/s chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn. 
- Lần lượt h/s giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). (Bài 1, bài 2 (tr81))
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 
- Tính: 6400 : 80; 270 : 30
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
B. Bài mới.
1. Trường hợp chia hết: 
 672 : 21 = ?
- Nêu cách đặt tính và tính?
- Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
- HS đặt tính và tính từ trái sang phải:
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
2. Trường hợp chia có dư: 
 779 : 18 = ?
- Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải.
- Tập ước lượng tìm thương. 
 77: 18 = ?
- Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên)
- Có thể tìm thương lớn nhất của 
7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được ( số dư < số chia)
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở, 4 h/s chữa bài.
- Nêu cách thực hiện?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV cùng h/s nhận xét chữa bài.
- KQ: a. 12 b. 7
 16 (dư 20) 7 (dư 5)
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì , hỏ ... ranh.
- Quan sát tranh ảnh và vốn hiểu biết.
- Kể về chợ phiên ở ĐBBB?
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng).
- Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến.
- Mô tả về chợ theo tranh, ảnh? 
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần giữ gìn nghề gốm và các sản phẩm của nghề gốm?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội để học vào tiết sau. 
- Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;...
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 30: LUYỆN TẬP:CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. 
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Giúp h/s biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Giúp học sinh thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
- Thự hiện tính giá tri thừa số chưa biết, số chia chưa biết chính xác. Củng cố cách tìm số chi, số bị chia chưa biết.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu thực hiện chia. 165 : 12; 
 748 : 34
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1: (BT1-82VBT) 
HD mẫu. 240 :40=240: (104)
 =240:10:4
 = 24:4
 =6
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV gơi ý h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (BT1-83)
- Gọi h/s làm mẫu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Hướng dẫn h/s yéu, T.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT3-82)
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4** : (BT2-83VBT)
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- Ta cần tìm gì trước ?
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Tyheo dõi gợi ý.
- Chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò :
- Muốn tìm trung bính cộng ta làm thế nào ?
- Nhận xét chung tiết học. Dặn h/s tiếp tục ôn các bảng nhân chia.
- HS làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
 a. 72000:600=120 b. 560:70=8 
 c. 65000:500=130
- Nêu yêu cầu.
- HS làm mẫu, lớp theo dõi.
552
24
 72
 0
23
- HS làm bài.
KQ: 16(18); 12 ; 8(24)
- Nêu yêu càu.
- HS làm bài.
a. (45876+37124):200=83000:200
 =830
b.76372-91000:700+2000=76372-910+2000
 =75462+2000
 =77462 
- Đọc đầu bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Người thợ làm số ngày là:
11+12=23(ngày)
Số khoá người thự làm được là:
132+213=345(cái)
TB mỗi ngày người thợ làm được:
345:23=15(Cái)
 Đáp số: 15 cái.
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng) 
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 15: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
LUYỆN VIẾT BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Củng cố luyện tập lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.
- Rèn kĩ năng viết chữ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Thế nào là văn miêu tả? Văn miêu tả gồm những phần nào?
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập miêu tả đồ vật:
Bài 2:VBT-111.
- Yêu cầu h/s nêu đầu bài.
- Tổ chức cho h/s lam bài.
- GV theo dõi gợi ý các h/s còn lúng túng.
- Yêu cầu đọc dàn ý.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
3. Luyện viết Bài Cánh diều tuổi thơ.
- GV đọc đoạn viết.
- Yêu cầu h/s nêu các từ khó dễ lẫn, tập viết bảng , nháp.
- Đọc bài cho h/s viết.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- Thu bài chấm điểm đánh giá cuối tháng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s luyện viết thêm ở nhà.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả các đồ chơi.
- Đọc dàn ý.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- Nêu và tập viết từ khó dễ lẫn.
- HS viết bài.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Toán:
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). (Bài 1) (tr83)
- Củng cố kĩ năng áp dụng bảng nhân chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
7 895 : 36; 9785 : 46
- 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
 B. Bài mới:
1. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
- Nhận xét gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
- 1 h/s lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
- Nêu cách chia?
- 1 số h/s nêu: Đặt tính và tính từ phải sang 
- GV cùng h/s thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4.
trái (3 lần hạ) 
2. Trường hợp chia có dư:
- HD chia tương tự.
+ Lưu ý : số chia > số dư.
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện.
- HS tự làm bài vào nháp,2 h/s lên bảng làm.
- GV theo dõi hướng dẫn h/s làm.
- HD chữa từng phép tính.
 a. 421 b. 1234
 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
Bài 2:
- Đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- GV dướng dẫn:
- Chọn phép tính thích hợp.
- Tự tóm tắt và giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
- GV chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s làm lại bài 1 vào vở.
 38 km 400m = 38 400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38 400: 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512 m.
Chính tả:
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài đồ chơi, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV đọc một số từ: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính
- HS viết bảng.
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- 1 h/s đọc.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Yêu cầu viết bảng một số từ khó.
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- 1 số h/s lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
- Nêu cách trình bày đoạn văn?
- GV đọc bài cho h/s viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu, cho h/s T nhìn sách chép.
- GV đọc cho h/s soát và chữa lỗi. 
- HS tự soát lỗi, sửa lỗi. 
- GV chấm 1 số bài.
3. Bài tập:
Bài 2(a).
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu h/s tự làm bài vào vở, 2 h/s làm bảng phụ.
- Cả lớp làm bài.
- Gọi h/s trình bày bài.
- Nêu miệng, trình bày bảng.
- GV cùng h/s nhận xét, bổ sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3:
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- Miêu tả đồ chơi.
- GV cùng h/s nhận xét bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
C. Củng cố dặn dò:
- Em thường chơi những trò chơi gì? (GV liên hệ việc giữ gịn các trò cgơi dân gian)
- Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
- HS lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
Khoa học:
Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s biết:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm : túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
+ Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm theo sự chuẩn bị.
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành, quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp.
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Báo cáo kết quả qua thảo luận.
+ Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
2. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
+ Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
+ Cách tiến hành:
- Đại diện nhóm.
- GV hướng dẫn h/s đọc và làm thí nghiệm.
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? 
+ Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
+ Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
+ Cách tiến hành:
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? 
C. Củng cố dặn dò:
- Cần làm gì góp phần bảo vệ bầu không khí?
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp. 
- HS tìm và nêu ví dụ.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 15
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 15.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 15.
- Hoạt động tập thể: Vui chơi múa hát tập thể.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập và các hoạt động trong đợt thi đua tuần. Nêu ý kiến phấn đấu tuần học mới.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của lớp trong tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 16. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có nhiều tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ.
- Nhắc nhở đôn đốc việc học các bảng nhân chia và quy tắc toán.
- Tổ chức phân công kèm nhau trong học tập.
 2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát tập thể.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2011_2012_theo_chuong_trinh_gi.doc