ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I.MỤC TIÊU:
-Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo
-Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: -Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: B. Bài mới: a. Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ? - Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Hãy đọc câu mở bài và kết bài ? - HS đọc câu hỏi 3. + Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều - Bài văn nói lên điều gì ? * Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc. - HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. c. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tuổi thơ đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe + Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. + Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. -2 HS đọc - 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. + Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 - 5 HS thi đọc. TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Bµi tËp cÇn lµm bµi 1, 2a, 3a. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: B. Bài mới : a). Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng) - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). - Vậy 320 chia 40 được mấy ? - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận. - HS thực hiện tính 320 : 40. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng b) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). - Vậy 32 000 : 400 được mấy. - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. - GV nêu kết luận. - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ? c ) Luyện tập thực hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a - HS đọc đề bài, tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 ) - HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Bằng 8. - Cùng có kết quả là 8. - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. - HS nêu lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. - HS thực hiện tính. - ....= 80 - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4 - HS nêu lại kết luận. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . - 2 HS nhận xét. - Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40. - HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU: -Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo -Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. B. Bài mới: * H. Động1 : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5-SGK/23) - Một số HS trình bày, giới thiệu. * Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. C. Củng cố - Dặn dò: - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân hoặc nhóm. - Cả lớp thực hiện. KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Thực hiện tiết kiệm nước. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: a. Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? - GV giúp các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. * Hoạt động 2: a. Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ? 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ? - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ? * Kết luận. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS quan sát, trình bày. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. - Quan sát suy nghĩ. - HS cả lớp. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) . bài tập cần làm bài 1, 2. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: B. Bài mới : a) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 + Đi tìm kết quả - HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả. - Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia. + Đặt tính và tính. - GV y/cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? - Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? - Chúng ta lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. - HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu. - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết. + Phép chia 779 : 18 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính. - GV theo dõi HS làm. - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) ? 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? + Tập ước lượng thương - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. - GV viết các phép chia sau : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 + Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. + GV cho HS ứng dụng thực hành + HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp - GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 và tiến hành nhân và trừ nhẩm. - GV hướng dẫn thêm như S ... c. - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia có số dư bằng 25. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét. - HS đọc đề toán. - Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. - Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m . - ...1 giờ 15 phút = 75 phút. - tính chia 38400 : 75. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị đồ chơi III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. - Nhận xét chung. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS 2 . Giảng bài. a. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gị HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có ) Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? b. Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có ) - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em. - 2 HS đọc dàn ý. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. - Tự làm bài. - 3 HS trình bày kết quả quan sát. + Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp. - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự làm bài vào vở. - 3 - 5 HS trình bày dàn ý. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên KHOA HỌC: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: Không khí ở xung quanh ta. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. - Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và TLCH: 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ? 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ? 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. b. Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. - GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK. - Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. - GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia. - Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu. Hiện tượng Kết luận - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm. - GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. - Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ? * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. c. Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS thi theo tổ. - Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. - GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau. - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Cả lớp. - HS làm theo. - Quan sát và trả lời. 1) Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong. 2) Không khí tràn vào ... lại nó phồng lên. 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí. - HS lắng nghe. - Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm. - HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp. - Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô). - HS lắng nghe. - HS quan sát lắng nghe. - 3 đế 5 HS nhắc lại. - HS thảo luận. - HS trình bày. - HS cả lớp. ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ... - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. - HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. + Qui trình sản xuất đồ gốm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : B. Bài mới : a/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công : *Hoạt động nhóm : - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. *Hoạt động cá nhân : - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi : + Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết. + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống. b/ Chợ phiên: * Hoạt động theo nhóm: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH: + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ). + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ? GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. C. Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ. - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng. -Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày kết quả quan sát: + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS kể. - HS thảo luận. + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương. + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến. - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét. - 3 HS đọc. - HS trả lơì câu hỏi. - HS cả lớp. SINH HOẠT I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ - Thu kÕ ho¹ch nhá ®¹t 24 kg B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày Thành lập QĐNDVN 22 /12 - Vệ sinh lớp, sân trường. - Luyện tập bóng đá * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu
Tài liệu đính kèm: