Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

LỊCH SỬ

 Tiết :29 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

I Mục tiêu

 Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:

 Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

* GDBVMT: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .

II Đồ dùng dạy học :

 - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 LỊCH BÁO GIẢNG 
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
26/11
2012
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
29
29
71
15
15
Cánh diều tuổi thơ
Nhà Trần và việc đắp đê
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2 )
HS chào cờ đầu tuần.
3
27/11
2012
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ & câu
29
15
72
29
29
Tiết kiệm nước .
Vẽ tranh: Vẽ chân dung
Chia cho số có hai chữ số.
Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Thỏ nhảy
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.
4
28/11
2012
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
30
29
73
30
15
Tuổi ngựa
Luyện tập văn miêu tả đồ vật.
Chia cho số có hai chữ số. ( TT )
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( Tiếp theo ) 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
5
29/11
2012
Khoa học
Luyện từ & câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục
30
30
74
15
30
Làm thế nào để biết có không khí?
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Luyện tập
Học hát tự chọn
Ôn bài TD phát triển chung. TC: “ Lò cò tiếp sức” 
6
30/11
2012
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
15
75
15
30
15
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1 )
Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp theo )
Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ
Quan sát đồ vật
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
 TẬP ĐỌC
TIẾT: 29 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II - Chuẩn bị
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
3 phút
1 phút
14 phút
9 phút
8 phút
3 phút
1 phút 
1 – Ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm
3 - Dạy bài mới
-Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều.
- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.
-Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
GV chia đoạn :2 đoạn 
- Đoạn 1: Từ đầuvì sao sớm.
- Đoạn 2: Phần còn lại
-GV YCHS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- HD HS đọc đúng câu: “Tôi đã ngửa cổ.Bay đi!”
-GV đọc diễn cảm cả bài.
-Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1
-Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Đoạn 2
- Trò chơi thả diều đemđến cho trẻ em những ước mơ như thế nào?
Đoạn 2 ý nói gì?
- Qua các câu MB vàkết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- Nội dung chính bài là gì?:
- Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tuổi thơ của tôi..vì sao sớm”.
- GV đọc mẫu đoạn.
4 - Củng cố 
- Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
5. Dặn dò –nhận xét 
- Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi theo YC của GV
-HS đọc nối tiếp ( 2- 3 lượt )
-HS luyện đọc câu dài.
- Đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc trước lớp
- 1HS đọc cả bài
 HS đọc thầm đoạn 1:
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng
+ Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan : mắt nhìn – cánh diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng .
-Các bạn hò hét nhau thả diều thi ,vui sướng đến phát dạinhìn lên trời.
-Ý đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- HS đọc đoạn 2.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ như thấy lòng cháy lên. Suốt một thơì mới lớn bạn đã ngửa cổ chờ đợi 1 nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao gời cũng hy vọng tha thiết cầu xin Bay đi diều ơi! Bay đi.
- Ý đoạn 2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
-Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
* Nội dung chính: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm nhóm, cá nhân.
- HS nêu
LỊCH SỬ
	Tiết :29	 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I Mục tiêu
 Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: 
 Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
* GDBVMT: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II Đồ dùng dạy học :
 - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
10 phút
10 phút
3phút
1 phút 
1- Ổn định:
2- Bài cũ: Nhà Trần thành lập
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV nhận xét, ghi điểm
 3- Bài mới:
Giới thiệu: Nhà Trần và việc đắp đê.
Hoạt động1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta 
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi
- Nghề chính của nhân dân dưới thời Trần là nghề gì?
- Sông ngòi nước ta như thế nào? Hãy chỉ bản đồ và nêu tên 1 số con sông?
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi khó khăn và thuận lợi gì cho SX nông nghiệp và đời sống nhân dân?
- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
-GV kết luận
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chốnglũ lụt
 *Hoạt động nhóm
- Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
Hoạt động 3:Kết quả của công cuộc đắp đê của nhà Trần 
 - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho Sx và đời sống nhân dân ta?
- Ngoài việc giúp cho những phát triển, đắp đê còn đem lại ý nghĩa gì?
*GDBVMT: Nhân dân ta đã và đang làm gì để bảo vệ đê điều, phòng chống lũ lụt?
4-Củng cố :
- YCHS nêu ND bài
5 .Dặn dò- nhận xét : 
- CBB : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS làm việc cá nhân
- Nhân dân làm nghề nông là chủ yếu.
- Hệ thống sông chằng chịt, có nhiều sông như: Sông Hồng,sông Đà, sông Đuống, sông Cả,.
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.
- 1 vài HS nêu.
- HS thảo luận trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhà trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
*Hoạt động cả lớp
-HS nêu
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển .
-Làm cho phát triển nông nghiệp, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
- Tạo được mối đoàn kết dân tộc.
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều 
- HS nêu
TOÁN
TIẾT: 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O 
I - MỤC TIÊU:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
3 phút
1 phút
2 phút
5 phút
5 phút
6 phút
5 phút
1 phút
6 phút
1 phút
3 phút
1 phút 
1- Ổn định :
2- Bài cũ: Một tích chia cho một số.
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài .
Tính theo hai cách : 
( 15 x 24) : 6 
-GV nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới: 
Giới thiệu: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức
-GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành làm dựa theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét
 - GV KL: Để thực hiện phép chia 320 : 40 ta chỉ việc xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành làm dựa theo quy tắc một số chia một tích
- GV kết luận:Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1: Tính
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài tập 2a: Tìm x
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa biết.
- Gọi HS lên bảng, lớp làm nháp.	
Bài tập 2b: Tìm x (Dành cho HS khá, giỏi)
-Gọi HS nêu KQ
Bài tập 3a:
-HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. 
-GV chấm điểm nhận xét
Bài tập 3b: (Dành cho HS khá, giỏi)
4-Củng cố 
-Nêu cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
5- Dặn do – nhận xét : Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
-Nhận xét tiết học
-Hát
-HS làm bài theo YC GV
 ( 15 x 24) : 6 
C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60
C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15
 =4 x 15 = 60 
-HS nêu
HS tính.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- HS nhận xét 320 : 40 = 32 : 4
- HS đặt tính và tính
 320 40
 0 8
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
-HS nêu nhận xét: 3 ... ực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
7 phút
8 phút
13 phút
2 phút
3 phút
1 phút 
1-Ổn định
2- Bài cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS làm bài 
* Tính . 
* 46857 + 3444 : 28 
* 601759 -1988 :14 
-GV nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới: 
Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
-GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc đề
-YCHS làm vở
-GV thu vở chấm, nhận xét
Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV giúp đỡ
-GV nhận xét sửa sai cá nhân
4-Củng cố -
YCHS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . 
5- Dặn dò- nhận xét : 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học
-Hát
-2 hs làm bài theo YCGV
* 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
 = 46980
 * 601759 -1988 :14 = 601759 - 142
 = 601617
-Cả lớp nhận xét
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105 43
 150 235
 215
 00
Vậy: 10105 : 43 = 235
HS nêu cách thử.
-HS đặt tính
-HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy:26345 : 35 = 752 ( dư 25) 
-HS nêu cách thử.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở
- HS sửa bài
a/23576 56	31628 48
 117 421	 282 658
 056	 428
 00 4
18510 15 42546 37
 35 1234 055 1149
 51 184
 60 366
 0 33
-HS làm bài cá nhân
GIẢI
Đổi : 1giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38000m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được.
38400 : 75 = 512 ( m )
 Đáp số : 512 m
-HS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số.
	 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
TIẾT :15 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I MỤC TIÊU 
 - Nghe – viết: đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT 2b.
* Mục tiêu riêng: 
 - GDBVMT: Có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
 - Giảm nhẹ phần viết đúng cho em Nguyễn Thị Thanh Thảo
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ.)
 - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
3 phút
1 phút
10 phút
13 phút
4 phút
5 phút
2 phút
1 phút
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Cánh diều tuổi thơ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Cánh diều tuổi thơ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến những vì sao sớm. 
-YCHS đọc thầm đoạn chính tả 
-Cánh diều đẹp như thế nào ?
-Cánh diều đem lại niềm vui sướng của tuổi trẻ như thế nào?
GDBVMT: Nêu những ích lợi của trò chơi thả diều?
GV: Cảnh đẹp thiên nhiên qua trò chơi thả diều thật đáng yêu. Vì đây là kỉ niệm đẹp của tuổi thơ, chúng ta cần quý trọng và yêu mến những cảnh đẹp ấy.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài
-Giáo viên đọc cho HS viết 
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
-Giáo viên nhận xét chung. 
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b 
-Giáo viên giao việc : làm bài theo nhóm đại diện thi tiếp sức. 
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, 
-HS nhắc lại nội dung học tập
5. Dặn dò- nhận xét 
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học 
-Hát
-HS viết bảng con
HS lắng nghe
-HS theo dõi trong SGK 
-HS đọc thầm 
-Mềm mại như cánh bướm .
-Các bạn hò hét vui sướng.
- Trò chơi giúp cho ta cảm thấy môi trường sống luôn thoải mái và khoan khoái sau những giờ phút học tập và lao động căng thẳng. 
-HS viết bảng con: mềm mại, phát dại, trầm bổng.
-HS nghe.
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài. 
-HS đối chiếu SGK để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài theo nhóm
-HS cử đại diện thi tiếp sức 
- Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn kịch.
-HS nêu
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 30 QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I.MỤC TIÊU
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ để trên bàn để HS quan sát. 
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
7 phút
7 phút
2 phút
15 phút
2 phút
1 phút 
1 Ổn định: 
2.Bài cũ 
-GV kiểm tra 2HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo 
-GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích
-GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp.
Hoạt động1:Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.
GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
Bài tập 2
-GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay  Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. 
Ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
-GV nêu yêu cầu của bài 
-GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
-Ví dụ về một dàn ý:
4. Củng cố 
- YCHS nêu ghi nhớ
5- Dặn dò - nhận xét: Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
Chuẩn bị bài:Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với bạn). 
Nhận xét tiết học
Hát 
-2 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo 
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d
HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào nháp theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK)
HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
- HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. 
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
-HS làm việc cá nhân vào vở 
-HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
Mở bài:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. 
Thân bài:
-Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
-Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
-Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh.
-Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
-Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
-Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
Kết bài:Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 
HS nêu
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I. Mục tiêu:
- HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
 - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. Chuẩn bị:
GV : Công tác tuần 16
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. 
 III. Hoạt động lên lớp:
Tổng kết hoạt động tuần 15
1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần.
 - HS có ý kiến bổ sung
 - GV giải đáp thắc mắc
 - GV nhận xét chung cả lớp.
a/ Học tập:
 b/ Đạo đức:
 c/ Chuyên cần: ......
 d/ Lao động – Vệ sinh: ......
3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: 
-HS xuất sắc: 
-HS tiến bộ: ..
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
2 Xây dựng phương hướng tuần 1 6
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV chốt lại:
a/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô.
b/ Học tập:
-Tích cực học tập ,vừa học vừa ôn thi học kỳ I thi đạt kết quả cao.
- Thực hiện tuần lễ học tốt.
- Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập:
c/ Chuyên cần :đi học đúng giờ,không được nghỉ học không có lý do chính đáng
d/ Lao động, vệ sinh
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường.
- VS trường lớp sạch sẽ.
e/ Phong trào:
Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
3. GV giải đáp thắc mắc
4 .Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH:
 GV
 NGUYỄN KIM LINH 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2012_2013_tran_thi_diep.doc