I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
- Làm tốt các bài toán
- Cẩn thận khi đi đường
II.CHUẨN BỊ:
-GV:xem bài
-HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch giảng dạy tuần 15 (Từ ngày 30/11/2009 đến ngày 4/12/2009 ) THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY HAI 30/11 1 Chào cờ Tuần 15 2 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ 3 Toán Chia hai số có tận cùng là chữ số o 4 Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê 5 Đạo đức Biết ơn thầy cô giáo (t2) BA 1/12 1 Toán Chia cho số có hai chử số 2 Chính tả NV: Cánh diều tuổi thơ 3 Luyện từ &câu MRVT: Đồ chơi, trò chơi 4 Aâm nhạc Học hát do địa phương tự chọn 5 Khoa học Tiết kiệm nước TƯ 2/12 1 Thể dục Bài thể dục PTC.TC thỏ nhảy 2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3 Toán Chia cho số có hai chữ số (tiếp) 4 Địa lý Hoạt động SX của người dân ĐBBB 5 Mĩ thuật Vẽ tranh: Vẽ chân dung. NĂM 3/12 1 Tập đọc Tuổi ngựa 2 Toán Luyện tập 3 Tập làm văn LT miêu tả đồ vật 4 Khoa học Làm thế nào để biết có không khí 5 Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn SÁU 4/12 1 Thể dục Bài thể dục PTC.TC lò cò tiếp sức. 2 Luyện từ &câu Giư phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 3 Toán Chia cho số có hai chữ số. 4 Tập làm văn Quan sát đồ vật 5 Sinh hoạt lớp Tuần 15 Ngày soạn : / / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Thứ ngày tháng năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ Tuần 15 ----------------------------------¶{{{¶------------------------------ Tiết 2 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC TIÊU: HS đọc đúng :sao sớm,bãi thả lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều. Hiểu các từ ngữ trong bài:mục đồng,huyền ảo,...Hiểu ý nghĩa, nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp. II.CHUẨN BỊ: GV:Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc HS:Bài ở nhà , lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút 1Ổn định: 2.Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc MT: HS đọc đúng :sao sớm,bãi thả lưu loát toàn bài. PP:phân tích ngôn ngữ,đàm thoại Bước 1.mời 1em khá đọc Bước 2: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bài này mấy đoạn ? Bước3: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo Yêu cầu Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài MT: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. PP:đàm thoại,động não,thảo luận Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều. PP:Đóng vai Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố Em hãy nêu nội dung bài văn? 5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa -Mời - Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu -1em đọc HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải -Đọc theo cặp HS nghe HS nêu lại các chi tiết trong bài (hsk) Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời (hsy) HS nêu Dự kiến: HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ (hs k) Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp trong giờ học K K TB K,TB,Y G K RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Môn: Toán CHIA CHO HAI SỐ TẬN CÙNG BẰNG CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. - Làm tốt các bài toán - Cẩn thận khi đi đường II.CHUẨN BỊ: -GV:xem bài -HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS đ/tượng 1 phút 5 phút 14 phút 7 phút 7 phút 15 phút 3 phút 1 phút 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Một tích chia cho một số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: lý thuyết MT: Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0 PP:đàm thoại, làm mẫu, thực hành GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. * Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 * Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 2: Thực hành MT:làm tốt các BT PP:luyện tập thực hành Bài tập 1:nhóm Bài tập 2:cặp (a) Bài tập 3: cá nhân(a) - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Ý b dành cho HSKG -Chấm bài 4.Củng cố -Học bài gì? -Muốn chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? 5. Dặn dò: BTVN,Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. -Mời - Hát HS sửa bài C1 (8x3):4 (15x24):6 =24:4 =360:6 =6 =60 C2=8:4x3 =2x3 =6 HS nhận xét HS ôn lại kiến thức. HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. HS tính. HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 420:60=7 4500:500=9 85000:500=170 92000:400=230 2em lên bảng,lớp bảng con HS sửa X x 40=25 600 X =25 600:40 X =640 X x 90 = 37 800 X =37 800:90 X =420 -Nhận xét Đọc yêu cầu -Phân tích 1HSk làm bảng,lớp vở Bài giải a.Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa là: 180:20=9(toa) b.Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là: 180:30=6(toa) Đáp số:a.9toa b.6toa -Nộp bài HS sửa bài Trả lời -Nêu quy tắc -Nghe -Nhận xét tiết học Y,TB,K Y K,tb,y k RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.MỤC TIÊU: -HS nắm được chủ trương coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt, phát triển kinh tế nông nghiệp của thời Tra ... ûa a)4663 b)601614 -Đọc yêu cầu -Phân tích HS làm bài theo các cách khác nhau. HS sửa bài Mỗi rổ cần: 37X 2 = 74(bạn) Thực hiện phép tính: 1924: 74 = 26 ( cây) Đáp số:26 cây -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp . hsy g,k,b,y k RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU: HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). Phát hiện được quan hệ & tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét) 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập) 1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS đ/tượng 1 phút 5 phút 1 phút 12 phút 12 phút 4 phút 1 phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm MT: HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). Ppđộng não, đàm thoại Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi Bài tập 2 GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? GV nhận xét. Bài tập 3 GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập MT: Phát hiện được quan hệ & tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. PP:đàm thoại động não, thảo luận Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi HS làm bài Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn Cả lớp nhận xét Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt. HS sửa câu hỏi đã viết trong vở Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi HS phát biểu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm Cả lớp nhận xét, bổ sung HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS đọc yêu cầu của bài tập HS nêu HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp . hsy Hsy hsy K RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn. II.CHUẨN BỊ: GV:Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ .. để trên bàn để HS quan sát.Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. HS: Bài ,ở nhà, lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS đ/tượng 1 phút 5 phút 1 phút 12 phút 12 phút 4 phút 1phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích. GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp. Hoạt động1: Hình thành khái niệm MT: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. PP:động não, quan sát Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Bài tập 2 GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). Ví dụ về một dàn ý: Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. Thân bài: Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác. Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh. Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm. Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết bài: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 4.Củng cố: -Yêu cầu 5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra Bài tập 1 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK) HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. Bài tập 2 HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS làm việc cá nhân vào VBT HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. -Nêu ND bài -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp . hsy k y RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : { { { { { { Kí duyệt của tổ trưởng :
Tài liệu đính kèm: