Tiết 2 Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên , bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả dieu đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi SGK)
II - CHUẨN BỊ
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 15 (Từ 29/11/2010 – 03/12/2010) Thứ hai 29/11 Tiết Mơn Bài dạy Ghi chú 1 Chào cờ Tuần 15 2 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ 3 Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê. 4 Tốn Chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0. 5 Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (tt) Thứ ba 30/11 1 Chính tả Nghe – viết cánh diều tuổi thơ. 2 Thể dục Gv chuyên dạy. 3 Luyện T&C MRVT: Đồ chơi – Trị chơi. 4 Tốn Chia cho số cĩ hai chữ số. 5 Khoa học Tiết kiệm nước. Thứ tư 01/12 1 Kể chuyện KC đã nghe đã đọc. 2 Tập đọc Tuổi Ngựa 3 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.(TT) 4 Tiếng anh Gv chuyên dạy. 5 Tốn Chia cho số cĩ hai chữ số.( TT) Thứ năm 02/12 1 Tập làm văn LT miêu tả đồ vật. 2 Luyện T&C Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 3 Mĩ thuật Vẽ tranh. Vẽ chân dung. 4 Tốn Luyện tập. 5 Khoa học Làm thế nào để biết cĩ khơng khí. Thứ sáu 03/12 1 Tập làm văn Quan sát đồ vật. 2 Thể dục Gv chuyên dạy. 3 Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1). 4 Tốn Chia cho số cĩ hai chữ số.( TT) 5 Âm nhạc Học hát: Dành cho địa phương tự chọn. 6 Sinh hoạt lớp Tuần 15 Ngµy so¹n: 28/11/2010 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 29 th¸ng 11 n¨m 2010 Tiết 1 CHÀO CỜ _________________________ Tiết 2 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên , bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn trong bài . - Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi SGK) II - CHUẨN BỊ - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều. - Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ. - b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều + Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. + cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe và những ước mơ đẹp như thế nào ? – tiếng sáo vi vu , trầm bổng )) - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh. - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ - Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! Củng cố – Dặn dò - Nêu đại ý của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều. - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. Nhận xét tiết học. _____________________ Tiết 3 Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. Mục tiêu cần đạt: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê , phòng lụt : lập Hà đê sứ , năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê các vua Trần củng có khi tự mình trông coi việc đắp đê II Đồ dùng dạy học : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp + Đặt câu hỏi cho HS thảo luận . - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần . HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. GV nhận xét GV giới thiệu đê Quai Vạc Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển . Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều Củng cố Dặn dò: Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . _________________________ Tiết 4 : Tốn CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ , phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài cũ: Một tích chia cho một số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: HS ôn lại kiến thức. + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 32 : 4 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính HS tính. + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - GV kết luận: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. Kết luận chung: Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: 420-:60=42:6=7 4500:500=45:5=9 85000:500=850:5=170 92000:400=920:4=230 Bài tập 2: Xx40=25600 X=25600:40 X=640 Bài tập 3: HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. Nếu mổi to axe chở 20 tấn thì cần số toa là 180:20=9(toa ) Nếu mổi toa xe chở 30 tấn thì cần số toa là 180:30=6(toa) Đáp số a) 9 toa xe b) 6 toa xe. Bài 1 Bài 2a Bài 3a Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. __________________________ Tiết 5 Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. (T2) I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Biết được công lao của thấy giáo cô giáo - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo - Lể phép vâng lời thầy giáo cô giáo II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 ) - HS trình bày , giới thiệu . - Lớp nhận xét , bình luận . - GV nhận xét . c - Hoạt động 3 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu . - HS làm việc cá nhân . - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô ... h làm. -Cả nhómThảo luận: +Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? +Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá không chứa gì? -Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả viên đá vào nước, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. -Đại diện các nhóm trình bày giải thích các hiện tượng thấy được. Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí -Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?:-Khí quyển -Em hãy cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và trong mọi chỗ rỗng của mọi vật - Học sinh nêu Củng cố: -Em nhận biết sự có mặt của không khí bằng cách nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Ngµy so¹n: 02/12/2010 Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 03 th¸ng 12 n¨m 2010 Tiết 1 Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật nầy với đồ vật khác ( NDGN ) Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chới quen thuộc ( mục 3) II. CHUẨN BỊ: phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý bút, vở,dàn ý đãõ chuẩn bị III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương -Gọi hs đọc lại bài làm của mình -Nhận xét chung Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa. -2 HS nhắc lại. * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài -Gọi hs đọc đề bài. -Hs đọc to -Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. -HS đọc thầm -Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4 -Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: -Hs lắng nghe *Mở bài: Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp *Thân bài: -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: -1 hs đọc-1 hs nêu miệng -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. -1 hs đọc -1 hs nêu miệng mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn . *Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng *Hoạt động 2: hs viết bài -GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý. -Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình -Cả lớp làm bài -Hs nộp chấm Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học ___________________________ Tiết 2 Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1) I/ Mục tiêu cần đạt: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Cĩ thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II/ Đồ dùng dạy- học: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III/ Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi: -HS quan sát và trả lời. + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây? -HS nêu. -Nêu tác dụng của túi rút dây. -HS quan sát và trả lời. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -HS theo dõi. -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. -HS lắng nghe. * Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút dây -GV nêu yêu cầu thực hành . -HS theo dõi. -GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây. -HS thực hiện thao tác. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Cả lớp. -Chuẩn bị bài tiết sau. - Khơng bắt buộc Hs nam thêu. - Với Hs khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với Hs Tiết 3 Tốn CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết , chia có dư ) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10105 : 43 = ? a. Đặt tính. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 150 235 215 0 b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 23576:56=421 18510:15=1234 31628: 48=658 (dư 44) 42546:37=1149 dư 33 Bài tập 2: Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m HS làm bài Chọn phép tính thích hợp. Đổi : 1 giờ 15 phút =75 phút 38 km 400m = 38400m Mổi phút người đó đi được 38400 : 75 = 512 m Đáp số : 512 m HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 150 235 215 0 HS nêu cách thử.-> 235 x 43 HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 26345: 35 = 752 ( dư 25) HS nêu cách thử. 752 x 35 +25 = 26345 HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 23576:56=421 18510:15=1234 31628: 48=658 (dư 44) 42546:37=1149 dư 33 HS làm bài Đổi : 1 giờ 15 phút =75 phút 38 km 400m = 38400m Mổi phút người đó đi được 38400 : 75 = 512 m Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập _______________________________ Tiết 5 Âm nhạc HỌC HÁT: TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Biết hát theo giai điệu và lời ca II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Nhạc cụ ; Băng nhạc các bài hát . máy nghe . Học sinh : SGK , Nhạc cụ gõ . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động : Nội dung 1: Ôn tập 5 bài hát. HS hát. GV cho HS hát lại 5 bài, mỗi bài 2 lượt, có thể vận động phụ hoạ. GV gọi những HS chưa được kiểm tra ở tiết trước, từng em tự chọn 1 trong 5 bài hát để thể hiện rồi cho các bạn trong lớp nhận xét. GV đánh giá, kết luận. Nội dung 2: Ôn tập TĐN số 1,2,3, và 4. HS tập đọc nhạc. Hoạt động 1: GV cho HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN. HS đọc từng bài TĐN theo đàn, kết hợp gõ đệm theo phách hoặc theo nhịp. Hoạt động 2: HS đọc từng bài TĐN sau đó ghép lời ca. GV kiểm tra, đánh giá. 3. Phần kết thúc: Nhận xét tiết học. Biết hát đúng theo giai điệu và đúng lời ca. Tiết 6 SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 Học tập : Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp Tập vỡ bao bìa dán nhản đầy đủ Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) có chuyển biến Kiểm tra vỡ học sinh + vỡ bài tập Đạo đức : Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập Tất cả học sinh có ý thức học tập, bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ. Các hoạt động khác : Dọn vệ sinh sạch sẻ trong và ngoài lớp sạch sẽ sau lũ lũ Hướng tới : Học cả thứ bảy và chủ nhật để bù vào nghĩ lũ (2 tuần) có thể hết học kì I Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được Cố gắng ôn tập đối với những em yếu nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông phân công trực tuần 16 ./. NS:7/12 AN TOÀN GIAO THÔNG ND:8/12 ÔN TẬP I MỤC TIÊU: HS ôn lại những kiến thức đả học rèn luyện HS tham gia thực hiện tốt ATGT giáo dục học sinh luôn chấp hành tốt khi đi trên các phương tiện GTCC II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung câu hỏi III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 / bài cũ : Nêu những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC 2/ bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Có mấy loại vạch kẽ đường ? Đó là những loại nào ? Có mấy loại biển báo ? kể tên Có mấy loại rào chắn ? kể ra Nêu nhửng điều kiện để bảo đảm đi xe đạp an toàn Những quy định nào để đảm bảo an toàn trên đường đi ? Nêu điều kiện của con đường an toàn và chưa an toàn Có 2 loại Vạch nằm ngang (vạch kẽ trên mặt đường ) Vạch đứng (kẻ trên thành vĩa hè và một số bộ phận khác của đường Biển báo cắm Biển báo nguy hiểm Biển chỉ dẩn 2 loại Rào chắn cố định Rào chắn di động Xe phù hợp với lứa tuổi học sinh , chắc, có đủ các bộ phận Đi đúng hướng đường cho phép Đúng làn đường dành cho xe , đi sát mép đường bên phải HS nêu _ GV kết luận chung VD : con đường thẳng không gập ghềnh 3 / củng cố : Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước ? Kể tên các loại phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa 4/ dặn dò : thực hiện tốt an toàn giao thông ./. ________________________
Tài liệu đính kèm: