Tập đọc
Kéo co
I. Mục tiêu
Đọc đúng, trôi chảy, trơn tru bài tập đọc, đọc đúng các từ khó như : hội làng, khuyến khích, trai tráng.
Biết đọc bài văn kể với giọng sôi nổi hào hứng.
Hiểu được các từ khó trong bài. Từ đó hiểu được nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiệntinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
2 hs đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa – lớp nhận xét.
1 hs nêu nội dung của bài.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc đúng
3 hs đọc nói tiếp 3 đoạn của bài ( 4lượt ). Gv kết hợp luyện đọc các từ khó : hội làng, khuyến khích, trai tráng. Hướng dẫn hs nghỉ hơi đúng trong câu : Hội .Trấp /thuộc.nam và nữ. Có năm / bên., có năm / bên nữ thắng.
Học sinh luyện đọc theo cặp
1 hs đọc toàn bài.
Gv đọc diễn cảm toàn bài, giọng sôi nổi hào hứng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
Tuần 16 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007 Tập đọc Kéo co I. Mục tiêu Đọc đúng, trôi chảy, trơn tru bài tập đọc, đọc đúng các từ khó như : hội làng, khuyến khích, trai tráng. Biết đọc bài văn kể với giọng sôi nổi hào hứng. Hiểu được các từ khó trong bài. Từ đó hiểu được nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiệntinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. II. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa – lớp nhận xét. 1 hs nêu nội dung của bài. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc đúng 3 hs đọc nói tiếp 3 đoạn của bài ( 4lượt ). Gv kết hợp luyện đọc các từ khó : hội làng, khuyến khích, trai tráng. Hướng dẫn hs nghỉ hơi đúng trong câu : Hội .......Trấp /thuộc........nam và nữ. Có năm / bên......., có năm / bên nữ thắng. Học sinh luyện đọc theo cặp 1 hs đọc toàn bài. Gv đọc diễn cảm toàn bài, giọng sôi nổi hào hứng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. b.Tìm hiểu bài 1hs đọc đoạn 1, quan sát tranh minh hoạ để trả lời câu hỏi ? Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? ( Kéo co phải có 2 đội số người 2 đội bằng nhau, thành viên 2 đội nắm chung sợi dây thừng. Kéo co phải đủ 3 keo. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã về vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là đội đó thắng ) Hs dọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi ? Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? ( giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ) ? Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? ( Đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ, có năm bên nam thắng , có năm bên nữ thắng........vui vì tiếng reo hò cổ vũ náo nhiệt ) 1 Hs đọc đoạn 3 lớp theo dõi trả lời câu hỏi: ? cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? ( đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. số lượng mỗi bên không hạn chế....) ? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? ( vì có đông người tham gia, vì không khí ganh đua sôi nổi... ) ? Nội dung của bài là gì ? Hs trả lời, Gv ghi bảng – 2hs nhắc lại ? Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ? ( đáu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi...) c.Luỵên đọc diễn cảm 3 hs đọc nối tiếp 3 doạn của bài. Gv hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng các từ gợi tả trong mỗi đoạn . Hs luyện đọc. Gv luyện đọc hay đoạn 2 Gv đọc mẫu Hs luyện đọc theo cặp Thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất 3.Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn học bài và chuẩn bị bài sau. Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông I. Mục tiêu: Học xong bài này Hs biết: Dưới thời nhà Trần ba lần quân Nguyên Mông sang xâm lược nước ta. Quân dân nhà Trần, nam, nữ, già, trẻ đều đồng lòng dánh giặc. Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà trần nói riêng. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Nhà Trần đã quan tâm như thế nào tới việc đắp đê và thu được kết quả ra sao ? Hs trả lời – Gv nhận xét cho điểm B. Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài- ghi bảng 2.Tinh thần quyết tâm kháng chiến chống quân Nguyên – Mông của quân dân nhà Trần. Hoạt động 1 : hs làm việc cá nhân Gv phát phiếu học tập cho học sinh làm, một hs làm vào phiếu học tập lớn. điền vào chỗ trống ch đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần: -Trần Thủ Độ khảng khái trả lời : “ Đầu thần..........................xin Bệ hạ đừng lo ” -Điện Diên Hồngvang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : ( ............) -Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : ............phơi ngoài nội cỏ........................ Gói trong ra ngựa ta cũng cam lòng. -Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “.....................” Hs báo cáo kết quả -lớp nhận xét. ? nêu những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâmkháng chiến chống quân Nguyên – Mông của quân dân nhà Trần ? Dựa vào phiếu học tập hs trả lời – Gv tóm tắt ghi bảng Gv khắc sâu: Quân dân nhà Trần một lòng chống quân Nguyên –mông. 3.Nhà Trần đối phó với giặc Nguyên – mông Hoạt dộng 2 : Hs làm việc cả lớp 1 Hs đọc : “ Cả ba lần.................trên sông Bạch Đằng.” trả lời câu hỏi ? Khi quân Nguyên – Mông sang xâm lược quân dân nhà Trần đã đối phó như thế nào ? Việc quân dân nhà Trần 3 lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? vì sao ? (việc làm đó là đúng vì lúc đầu thế của chúng mạnh ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần vì xa hậu phương ) Khi thế giặc đã yéu quân dân nhà Trần đã làm như thế nào ? Kết quả thu được ra sao ? Trước tinhthần của quân dân ta quân Nguyên –Mông đã phải làm gì ? Hoạt động 3: Hs thi kể về tấm gương Trần Quốc Toản. 4.Củng cố dặn dò : Gv nhận xét giờ học. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp Hs rèn kỹ năng : Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số Giải bài toán có lời văn II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 2 Hs lên bảng thực hiện phép chia và nêu cách làm 97200 : 72 18408 : 52 B. Dạy bài mới Bài 1 : 1 hs đọc đề bài – phân tích đề bài 3 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở – Hs nhận xét chữa bài 8750 35 4674 : 82 4935 : 44 175 00 250 0 Bài 2 : 2 hs đọc đề bài- phân tích đề toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 1 hs lên bảng tóm tắt rồi giải bài toán Tóm tắt : 25 viên gạch lát : 1m2 1050 viên gạch lát :....m2 Bài giải Số m2 nền nhà 1050 viên gạch lát được là : 1050 : 25 = 42 m2 Đáp số 42 m2 Bài 3 : 2 Hs đọc đề bài – phân tích đề bài 1 hs lên bảng giải – dưới lớp làm vào vở- hs nhận xét bài làm trên bảng Bài giải Tổng số sản phẩm cả 3 tháng làm là : 855 + 920 +1350 = 3125 ( sản phẩm ) Số sản phẩm trung bình mỗi người làm được là : 3125 : 25 =125 ( sản phẩm ) Đáp số 125 sản phẩm Bài 4: Sai ở đâu 12345 67 Hs thực hiện phép chia, so sánh với phép chia trong sách để nhận 564 ra bước sai : sai ở lần chia thứ 2, 564 : 67 được 7 lần dư 95, số 95 1714 dư lớn hơn số chia. 285 17 Phần b làm tương tự Củng cố dặn dò : Gv nhận xét giờ học Yêu lao động I. Mục tiêu: giúp hs có khả năng : Bước đầu biết được giá trị của lao động. Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Ngày hôm qua em đã làm những công việc gì ? 4 – 5 hs trả lời Như vậy, trong ngày hôm qua, nhiều bạn đã làm được nhiều công việc khác nhau. Bạn Pê- chi – a cũng có một ngày như vậy. Nhưng Pê –chi –a đã làm được gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài Yêu lao động. B. Dạy bài mới 1. Hoạtđộng 1: Phân tích truyện: Một ngày của Pê- chi – a Gv kể câu truyện cho cả lớp cùng nghe kèm theo tranh minh hoạ 1 hs đọc câu truyện 1 lần Gợi ý cho hs tìm hiểu truyện qua hệ thống câu hỏi Buổi sáng trước khi đi làm, mẹ đã dặn Pê- chi –a phải làm công việc gì ? Pê –chi- a có làm theo lời mẹ dặn không, Pê – chi –a đã làm việc gì ? Hãy so sánh một ngày của Pê – chi – a với những người khác trong truỵện ? Theo em Pê – chi – a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện sảy ra ? Nếu em là Pê – chi –a em có làm như vậy không ? Vì sao ? Hs đưa ra ý kiến- lớp nhận xét Gv kết luận : Lao động tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh. Bởi vậy mỗi người chúng ta phải biết yêu lao động. 1 hs đọc bài : Làm việc thật là vui Trong bài thơ em thấy mọi người làm việc như thế nào ? Thái độ của mọi người ra sao ? ( Mọi người ai cũng làm việc bận rộn, ai cũng vui vẻ ) Gv kết luận : Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn. 2 hs đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 1 SGK ). HS thảo luận nhóm Gv chia lớp thành các nhóm 4 giải thích yêu cầu làm việc nhóm Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét Gv kết luận các biểu hiện của yêu lao động ( nhơ tình huống b ) và các biểu hiện lười lao động ( như tình huống a, c ) Hoạt động 3 : Đóng vai ( Bài tập 2 SGK) Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai Một số nhóm lên đóng vai Lớp thảo luận Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? vì sao ? Gv nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống 3. Hoạt động nối tiếp Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6 SGK Tiết 2 1.Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 5 sgk) Hs trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. Gv mời một vài hs trình bày trước lớp. Lớp thảo luận , nhận xét. Gv nhận xét và nhắc nhở hs. 2. Hoạt động 2 : Hs trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ Hs trình bày, giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ về một công việc mà các em yêu thích đã sưu tầm được. Cả lớp thảo luận nhận xét. Gv nhận xét, 3.Kết luận chung Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cũng cần tham giacác công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn hs thực hiện tốt theo bài học. Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007 Toán Thương có chữ số 0 I. Mục tiêu Giúp hs thực hiẹn phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 2 hs lên bảng thực hiện 12345 : 67 17826 : 48 Hs và Gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Ví dụ : a 9450 : 35 = ? Cho hs nhận xét phép chia Muốn thực hiẹn phép chia bước 1 ta làm gì ? ( Đặt tính theo cột dọc ). Bước 2 ta làm gì ? ( Chia theo thứ tự từ trái sang phải ) 1 hs thực hiện phép chia 9450 35 245 270 0 00 Vậy 9450 : 35 = 270 0 ở làn chia thứ hai có gì khác so với làn chia thứ nhất ? ( lần chia thứ hai số bị chia bằng 0 ) b. 2448 : 24. Hs thực hiện như ví dụ 1 Vậy 2448 : 24 = 102 ở lần chia thứ hai số bị chia so với số chia như thế nào ? ( nhỏ hơn ) Khi đó ta viết vào thương chữ số nào ? ( viét vào thương chữ số 0) Kết quả hai phép chia : 270 và 102 có điểm gì giống nhau ? ( thương đều có chữ số 0 ) Gv đưa ra kết luận, 3 hs đọc khắc sâu 2. Thực hành Bài 1 : 2 hs đọc yêu cầu đầu bài Hs lên bảng thực hiện từng phép chia – dưới lớp chia ra giấy nháp Lớp và gv nhận xét chữa bài Bài 2 : 1 hs đọc đề bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 1 hs lên bảng giải , dưới lớp giải vào vở Lớp nhận xét chữa bài Bà ... c đích yêu cầu Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của mình. Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. Thấy được cái hay của bài thầy cô khen II. Các hoạt động dạy - học. 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Gv viết đề bài lên bảng - Nêu nhận xét + Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục rõ ràng, đủ, diễn đạt được có một số bài có sự sáng tạo, một số bài hình thức trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp Nhiều em viết bài đúng yêu cầu: Một số bài có hình ảnh sinh động, có sự liên kết giứ các phần: mở bài, kết bài hay: + Những hạn chế: Một số bài sai lỗi chính tả nhiều. Thông báo điiểm số cụ thể Gv trả bài cho từng hs 2. Hướng dẵn hs chữa bài a. Hướng dẵn hs chữa bài Gv phát phiếu cho từng hs làm việc, giao việc cho các em Đọc lời nhận xét của cô Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi Đổi bài làm đổi phiếu cho các bạn để soát lại việc sửa lỗi Gv theo dõi kết quả việc làm của hs b. Hướng dẵn chữa lỗi chung Gv dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý Một số hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự chữa trên nháp. Hs cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng Gv chữa lại cho đúng. Hs chép vào vở 3. Hướng dẵn hs học tập những bài văn hay, đoạn văn hay Gv đọc từng đoạn văn, bài văn hay. Hs trao đổi thảo luận dưới sự hoạt động của gv để tìm ra cái hay, cái đáng học rút kinh nghiệm cho mình 4. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học. Những hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại Chuẩn bị bài sau. Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: Lăn bóng I. Mục tiêu Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay II. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: 6-10’ Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 1-2’ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối hông: 1-2’ Chạy chậm theo hàng dỏctên địa hình tự nhiên: 1-2’ Trò chơi Có chúng em: 1’ 2. Phần cơ bản: 18-22’ a. Bài tập RLTTCB: 12-14’ Ôn nhảyđây cá nhân kiểu chụm 2 chân, Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định Gv bao quát lớp trực tiếp chỉ dẫn sửa chữa động tác sai cho hs VD: Trước khi tập nhảy dây gv cho hs tập nhảy không có dây một số lần để làm quen sau đó cho quay dây nhanh dần và ổn định theo nhịp bật nhảy. Động tác bật nhảy nhẹ nhàng, nhanh gọn và có nhịp đệm. Khi tập luyện gv nên dùng lời và tiếng vỗ tay để diều khiển cho hs nhảy. Khi kết thúc động tác cần nhắc các em thả lỏng tích cực Thi xem ai nhảy được nhiều lần nhất: 1-2 lần có thể phân công trong từng đội thay đổi nhau người tập người đếm. b. Trò chơi vận động: 5-6’ Trò chơi: Lăn bóng bằng tay Gv nêu tên trò chơi nhắc lại ngắn gọn cách chơi rồi cho hs chơi chính thức 3. Phần kết thúc: 4-6’ Đi thường theo nhịp: 1-2’ Gv cùng hs hệ thống bài và nhận xét: 1-2’ Gv giao bài về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2008 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục đích yêu cầu Nắm được đặc điểm, ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào? Xác định được VN trong câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu. II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ 2 hs đọc đoạn văn kể về bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét. Bài 1: 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 Hs đọc thầm đoạn văn trao đổi với các bạn làm bài vào vở bài tập Hs phát biểu ý kiến nói các câu kể Ai thế nào có trong đoạn văn Lớp và gv nhận xét kết luận: Câu 1-2-6-7 là câu kể Ai thế nào? Bài 2: Gv phát biểu ý kiến xác định CN-VN 2 hs lên bảng làm bài Lớp và gv nhận xét chữa bài Về đêm // cảnh vật / thật Sông / thôi Ông Ba / trầm Trái lại // ông Sáu / rất Ông / hệt như Bài 3: Hs đọc trước nội dung ghi nhớ để trả lời Hs phát biểu Câu VN trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành VN 1 Trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ 2 Trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (động từ thôi) 4 Trạng thái của sự vật (con người) Đông từ 6 Trạng thái của sự vật (con người) Cụm tính từ 7 Trạng thái của sự vật (con người) Cụm tính từ 3. Phần ghi nhớ. 2-3 hs đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập Hs tự làm bài và chữa bài, 1 hs làm bảng lớp Lớp cùng gv chữa bài Cánh đại bàng / Mỏ đại bàng / Đôi chân của nó / Đại bàng / ? VN của các câu trên do các từ nào tạo thành (do cụm tính từ tạo thành) Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài 2 hs lên bảng đặt câu, dưới lớp viết vào vở nháp Lớp cùng gv nhận xét chữa bài VD: Lá cây thuỷ tiên dài và xanh mướt. Cây hoa hồng Đà Lạt rất đẹp. Dáng cây hoa hồng mảnh mai. Hs nối tiếp nhau đọc bài 5. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Củng cố cho hs kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ 1 hs làm lại bài tập 3 Lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1: Hs tự làm bài từng phần rồi chữa bài và quy đồng mẫu số thành và quy đồng mẫu số thành giữ nguyên Bài 2: Hs tự làm bài rồi chữa bài a. và 2 được viết là và quy đồng mẫu số tạo thành ; giữ nguyên phân số Phần b làm tương tự Lớp và gv nhận xét Bài 3: Gv hướng dẵn hs làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số Cho hs nhận xét muốn quy đồng mẫu số 3 phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của 2 phân số kia. Hs làm bài rỗi chữa bài. VD: theo mẫu, hs quy đồng mẫu số thành Bài 4: Thực hiện tương tự bài 2 Gv lưu ý mẫu số chung là 60 vì 12 x 5 = 60; 30 x 2 = 60 Bài 5: Gv cho hs quan sát phần a Gợi ý cho hs chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15 VD: 30 x 11 = 15 x 2 x 11 Hs tự tính. Gọi hs lên bảng. Lớp và gv nhận xét chữa Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích yêu cầu Nắm được cấu tao 3 phần của một bài văn tả cây cối Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học II. Các hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét. Bài 1: Một hs đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi sgk Hs đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn Hs phát biểu ý kiến, gv dánb tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt ý đúng Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ lúc Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái. Đoạn 3: Còn lại. tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc Bài 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài. Cây mai tứ quý. Hs đọc thầm, làm bài. Hs phát biểu ý kiến Gv dán tờ phiếu ghi lời giải đúng, chốt ý đúng Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về cây mai Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. Đoạn 3: Còn lại. Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý và bài bãi ngô có điểm gì khác. Gv dán 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung mỗi đoạn trong 2 bài Hs so sánh nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài rút ra kết luận: Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài 3: Gv nêu yêu cầu của bài, giữ lại hai bảng kết quả giúp hs trao đổi rút ra nhân xét về cấu tại của một bài văn tả cây cối. Phần mở bài: Phần thân bài: Phần kết bài: 3. Phần ghi nhớ. 3-4 hs đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài 1: Hs đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm bài Cây gạo xác định trình tự miêu tả trong bài Hs phát biểu ý kiến, lớp và gv nhận xét Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài, gv dán tranh ảnh một số cây ăn quả. Mỗi hs chọn một cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó. Gv phát phiếu khổ to cho 2-3 hs. Hs nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình, lớp và gv nhận xét Gv kiểm tra dàn ý của những hs làm bài trên phiếu, chọn một dàn ý tốt nhất dán lên bảng xem như là mẫu. 5. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Khoa học Sự lan truyền âm thanh I. Mục tiêu Hs nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi tường tới tai. Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ Nêu chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. ? Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? Gv mô tả, yêu cầu hs quan sát hình 1(84) dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống. Hs dự đoán hiện tượng và tiến hành làm thí nghiệm gõ tống và quan sát các vụn giấy nảy. Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào? ? Vì sao tấm ni lông rung? ? Khi nào trống phát ra âm thanh? Gv hướng dẵn hs nhận xét như sgk 2. Tìm hiểu về sự lan tuyền âm thanh qua chất lỏng, chẩtắn. Gv hướng dẵn hs tiến hành làm thí nghiệm như hình 2 sgk (85) Từ thí nghiệm hình 1ta thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất lỏng. Hs lấy thêm VD 3. Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm thanh xa hơn. Gv đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp sau đó cho hs trình bày. ? Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên nếu ta đưa ống ra xa dần thì rung động của các giấy vụn có thây đổi đi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? Hs tiến hành làm thí nghiệm để thấy rung động yếu dần khi đi xa trống. 4. Trò chơi: Nói chuyện qua điện thoại Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy 1 hs phải truyền tin này cho các bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu. ? Khi dùng điện thoại ống như trên âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? (truyền qua sợi dây trong trò chơi này) 5. Củng cố dặn dò. Nhắc lại nội dung bài. Gv nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: