TẬP ĐỌC
Tiết 31: KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghĩ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
2. Hiểu từ ngữ mới trong bài bài. Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ trong bài đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tập đọc Tiờt 31: Kéo co I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghĩ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung. 2. Hiểu từ ngữ mới trong bài bài. Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ trong bài đọc . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Gọi 3HS đọc nối tiếp bài: "Tuổi ngựa"và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học: GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. * Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. * Gọi HS đọc chú giải. * Gọi HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn1, trao đổi và trả lời câu hỏi: * Phần đầu bài văn giới thiệu với ta điều gì ? * Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - GV ghi ý chính đoạn 1. - Đoạn 2, 3 hướng dẫn tương tự. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nội dung chính của bài tập đọc này là gì? - GV ghi ý chính của câu chuyện . HĐ 3: Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc từng đoạn, hướng dẫn HS đọc đúng giọng của bài văn GV dán đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức thi đọc diễn cảm.. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài. -Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS quan sát và nghe giới thiệu bài - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc chú giải - 3 HS đọc thành tiếng theo cặp . - 2 HS đọc cả bài - 2HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm và tiếp nối nhau trả lờicâu hỏi. - HS nhắc lại ý chính. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS trả lời và nội dung bài. - 2HS nhắc lại - HS đọc thành tiếng tiếp nối - HS trả lời -4 HS nối tiếp đọc đoạn. - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc - HS đọc diễn cảm đoạn văn . Toán Tiết 76: Luyện tập I. Mục tiêu: -KT : Luyện tập về phép chia cho số có hai chữ số . -KN :Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .Giải các bài toán có lời văn. -TĐ : Có tính cẩn thận, chính xác. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài,ghi đề 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(dòng 1,2 ): Đặt tính rồi tính . -Y.cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm Bài 2: Y/cầu hs -H.dẫn phântích,tóm tắt : 25 viên gạch : 1m2 1050 viên gạch: m2? -Nh.xét, điểm Bài 3: Y/cầu hs -H.dẫn các bước giải. -Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng . -Tính sản phẩm TB mỗi người làm. Bài 4: Sai ở đâu? –Y/cầu hs a) 12345 67 b) 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm - Hỏi +củng cố đặt tính, tính, hạ Dặn dò: về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương . - HS theo dõi. -HS nêu y/c + cách tính : Tính từ trái sang phải. -Vài hs làm bảng-lớp vở. *HSkhá, giỏi làm thêm dòng 3 -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -Đọc đề, ph.tích bài toán -1hs làm bảng- lớp vở + nh.xét Giải: Số mét vuông nền nhà látđược là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số:42 (m2 ) *HSkhá, giỏi làm thêm BT3, 4 -Đọc đề, ph.tích bài toán -Vàihs làm bảng- lớp vở - Nh.xét, bổ sung -Đọc đề, đặt tính và tính+so sánh , phát hiện chỗ sai a,sai ở lần chia thứ 2; 564:67=7 (dư 95>67) kết quả phép chia sai. b,Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 47 dư bằng 17 -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -Th.dõi, trả lời -Th.dừi, thực hiện -Th.dừi, biểu dương Chính tả (Nghe - viết) Tiết 16: Kéo co I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Hội làng Hữu Trấpđến chuyển bại thành thắng trong bài Kéo co 2. Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/ d/ gi hoặc vần ât/ âc. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ chơi phục vụ cho BT 2, 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. GV gọi 1 HS đọc cho 3HS viết: trốn tìm, nơi chốn, thả diều, ngật ngưỡng GV nhận xét, cho điểm. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết: Kéo co 2. Hướng dẫn HS nghe- viết. HĐ1: Tìm hiểu đoạn chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn. GV hỏi: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. Cho HS đọc thầm lại đoạn văn , nhắc HS chú ý tìm các từ hay viết sai, dễ lẫn. - Giáo viên nhận xét. HĐ 3 Viết chính tả. - GV đọc bài cho HS viết HĐ4: Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - GV cho HS làm bài tập 2 ở vở bài tập - GV nhận xét, cho điểm C/ Củng cố, dặn dò: . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 3HS lên viết bảng. - Cả lớp viết vào vở nháp. - Học sinh lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp. HS đọc từ khó - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài. -HS tìm và ghi vào bảng nhóm, trình bày. - Cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét Đạo đức Tiết 16: Yêu lao động I. Mục tiêu: - Học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Bước đầu biết giá trị của lao động 2. Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trưởng, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, VBT III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Gọi học sinh nêu ghi nhớ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: Nêu nhiệm vụ tiết học. Hoạt động1: Đọc truyện. Một ngày của Pê-chi-a 1. Giáo viên đọc lần 1 Gọi 1 em đọc lại lần 2 2. Giáo viên cho lớp thảo luận nhóm 3 yêu cầu hỏi ở SGK. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT2) Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu nhóm làm việc - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày Giáo viên kết luận các biểu hiện của yêu lao động, lười lao động. Hoạt động 3: Đóng vai (BT2, SGK) Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống. Giáo viên nhận xét và kết luận C. Củng cố dặn dò. - Giáo viên yêu cầu 1 đến 2 học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị các bài tập còn lại Học sinh thực hiện yêu cầu. Lắng nghe 1 em đọc bài các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, góp ý Các nhóm nhận nhiệm vụ Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày Các nhóm thảo luận Một số em lên đóng vai Lớp nhận xét, bổ sung Thể dục Bài 31 I. Mục tiêu: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi "Lò cò tiếp sức " yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. đồ dùng dạy- học: - Chuẩn bị1còi; kẻ sân chơi. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu: Tập hợp, phổ biến nội dung, chấn chỉnh đội ngũ. - Khởi động các khớp, chạy chậm theo hàng dọc - Chơi trò chơi ,chặn lẻ. - GV nhận xét. B. Phần cơ bản: HĐ1: Bài tập RLTTCB. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . - GV điều khiển lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc. GV chú ý sửa chữa những động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác. - GV yêu cầu mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 1 lần - GV quan sát, nhận xét, đánh giá. HĐ2: Trò chơi vận động: " Lò cò tiếp sức" - GV cho HS khởi động lại các khớp, nhắc lại cách chơi và tổ chức cho HS chơi, cho các em lần lượt thay nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi - Kết thúc trò chơi, đội nào thắng được biểu dương, đội nào thua phải cõng đội thắng 1 vòng.. C. Phần kết thúc: - GV nhận xét, đánh giá kết quả. - GV giao bài tập về nhà ôn luyện RLTTCB đã học. - HS tập hợp 3 hàng ngang - HS chơi trò chơi - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Lớp tập luyện theo 4 hàng dọc. - HS tập - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tiến hành chơi - HS vừa hát vừa vỗ tay - HS tự ôn để chuẩn bị kiểm tra. Toán Tiết 77: Thương có chữ số 0 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ : KT bài làm ở nhà của HS + GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. HĐ2: a) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 9450 : 35 - GV viết lên bảng phép tính trên yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV hướng dẫn HS lại cách đặt tính và tính như SGK. - Hỏi: Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay là phép chia có dư? b) Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương. - GV nêu phép tính: 2448 : 24, yêu cầu HS đặt tính và tính. GV theo dõi HS làm. - GV hướng dẫn lại cách đặt tính và thực hiện phép tính như SGK. - Hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay là phép chia có dư? HĐ3: Thực hành Bài1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính, trình bày - GV nhận xét cho điểm. -Bài2: Gọi 1HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở - Gọi HS lên bảng làm - GV theo dõi, chấm chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập và tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét, chữa bài 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 1HS lên trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS đọc lại mục bài. HS làm vào nháp HS lên bảng làm - HS theo dõi - HS thực hiện tính lại phép chia trên - HS thực hiện vào nháp, 1HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS đọc yêu cầu đề bài, 1HS làm ở bảng phụ. Cả lớp làm vào VBT, - HS đọc và làm,1 em lên bảng trình bày. HS làm bài vào vở. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm HS về làm bài tập trong sGK Luyện từ và câu Tiết 31; Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi I. Mục tiêu: 1. Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người 2. Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm . Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó tro ... êu. Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng Học trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập - Còi, dụng cụ trò chơi “Nhảy lướt sóng” kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung luyện tập Khởi động: Xoay các khớp. Trò chơi “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản a. Bài tập RLTTCB - Tập cả lớp giáo viên điều khiển. - Tập theo nhóm theo các khu vực đã phân công. Thi đua biểu diễn giữa các tổ. b. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. Giáo viên cho lớp khởi động lại - Hướng dẫn cách bật nhảy, cách chơi, luật chơi cho lớp chơi thử, cho chơi chính thức. 3. Phần kết thúc Đứng tại chỗ và vỗ tay hát Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà ôn lại các bài tập RLTTCB đã học ở lớp 3. Lớp tập hợp 3 hàng ngang - Chạy chậm theo hàng dọc, trên địa hình tự nhiên, xoay các khớp Học sinh thực hiện. Tổ trưởng điều khiển Biểu diễn giữa các tổ Cả lớp khởi động Học sinh bật nhảy Tham gia trò chơi Học sinh vỗ tay hát Lắng nghe Toán : Tiết 79: Chia cho số có 3 chữ số .(tiếp theo ). I. Mục tiêu: -KT : Hiểu cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3chữ số. -KN : Biêt thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số(chia hết, chia có dư) -TĐ : Có tính cẩn thận, chính xác II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: Bài tập BT1 - Nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đè. 2.H.dẫn thực hiện phép chia. a) Trường hợp chia hết. 41535 :195 = ? GV giúp HS ước lượng: 415;195=?( 400:200 được 2). 583:195= ?(600:200 được 3) . b) Trường hợp chia có dư. 80120 : 245 = ? 3. Thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính : - Y/cầu hs + Nh.xét, điểm Bài 2b: Tìm x. -Hỏi tên gọi X, cách tìm X - Y/cầu hs + Nh.xét, điểm * Y/cầuHS khá, giỏi làm thêm BT3 Bài 3: Tóm tắt. 305 ngày : 49410 sản phẩm. 1 ngày : . sản phẩm ? Dặndò: về xem lạibài, ch bị bài sau. -Nhận xét tiết học, biểu dương -Vai hs làm bảng- lớp nháp Lớp nhận xét. - HS theo dõi . - HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước. 41535 195 0253 213 0585 000 -HS thực hiện tương tự 80 120 245 0 662 327 1720 007 -2hs làm bảng- lớp vở -Nh.xét, bổ sung + chữa bài -Đọc đề, nêu tên gọi X, cách tìm X -1 hs làm bảng- lớp vở *HS khá, giỏi làm thêm BT2a a) X x 405 = 86265. X = 86265: 405 ; X = 213 -Nh.xét, bổ sung + chữa bài *HS khá, giỏi làm thêm BT3 Bài giải: Trungbình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162(sp) ĐS: 162 sản phẩm - Theo dõi , thực hiện. -Th.dõi, biểu dương Luyện từ và câu Tiết 32: Câu kể I. Mục tiêu. 1. Học sinh hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. 2. Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: GV kiểm tra 2 học sinh làm lại bài tập (tiết LTVC – MRVT: Đồ chơi, Trò chơi) mỗi em làm một bài. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập 2. Phần nhận xét Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài Yêu cầu đọc bài để làm bài GV nhận xét, chốt lại Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài Yêu cầu đọc lần lượt từng câu xem những câu đó dùng làm gì ? Giáo viên chốt lại ý đúng Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu Học sinh làm bài GV chốt lại lời giảng đúng 3. Ghi nhớ Gọi 3, 4 em đọc ghi nhớ ở SGK. 4. Phần luyện tập Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả GV chốt lời giảng đúng. Bài 2: Yêu cầu đọc yêu cầu bài Yêu cầu 1 em làm mẫu Yêu cầu trình bày 5. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn về nhà hoàn chỉnh bài vào vở 1 em làm bài tập 2 1 em làm bài tập 3 Lắng nghe Học sinh đọc thành tiếng Học sinh làm bài. Phát biểu ý kiến Học sinh đọc thành tiếng Học sinh trình bày ý kiến Nhận xét, bổ sung Phát biểu ý kiến Học sinh đọc thành tiếng 1 em đọc thành tiếng. Thảo luận nhóm đôi. Học sinh trình bày. Nhận xét, bổ sung. 1 em đọc thành tiếng. Học sinh khá làm mẫu bài. Học sinh nối tiếp nhau trình bày. Nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Khoa học Tiết 32: Không khí gồm những thành phần nào ? I. Mục tiêu. Sau bài học học sinh biết Làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ô - xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. Luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. Gọi 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài 13. Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. Giáo viên nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ1: Xác định thành phần chính của không khí B1: Tổ chức hướng dẫn - GV chia nhóm, kiểm tra dụng cụ thí nghiệm Yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành để biết cách làm. B2: Học sinh làm thí nghiệm, giáo viên đi tới các nhóm giúp đỡ Yêu cầu thảo luận làm thí nghiệm B3: Trình bày - Yêu cầu trình bày - GV chốt nếu cần thiết - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết HĐ2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. - GV hướng dẫn - Học sinh thực hành - Trình bày kết quả ? Không khí gồm những thành phần nào? C. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học Dặn học thuộc mục bạn cần biết Học sinh thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của nhóm Đọc mục thực hành Học sinh làm thí nghiệm Quan sát thí nghiệm Rút ra kết luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. 3 em đọc thành tiếng. Học sinh thực hành và quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm gồm 2 thành phần chính là ô - xi và ni - tơ ngoài ra còn chưâ khí các – bô – níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn Tập làm văn Tiết 32: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài- Thân bài- Kết luận II. Đồ dùng dạy học: Dàn ý bài văn tả đồ chơi mỗi học sinh đều có III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Gọi 1 em đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập 2. Hướng dẫn học sinh làm bài HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề - Gọi học sinh đọc đề bài - Gọi học sinh đọc gơi ý ở sgk - Yêu cầu đọc lại dàn ý HĐ2: HD xây dựng kết cấu 3 phần của 1 bài - Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn – thân đoạn – kết đoạn) Yêu cầu 2 học sinh khá nói thân bài của mình - Chọn cách kết bài + Kết bài mở rộng + Kết bài không mở rộng HĐ3: Học sinh viết bài Yêu cầu làm bài vào vở C. Củng cố dặn dò GV thu bài, kiểm tra số lượng Nhận xét tiết học Dặn những em chưa làm hoàn thành về nhà viết lại Học sinh trình bày bài đã làm ở nhà Lắng nghe 1 em đọc đề bài 4 em đọc nối tiếp nhau Đọc lại dàn ý đã chuản bị Học sinh đọc lại mẫu Học sinh trình bày mở bài của mình Học sinh trình bày Học sinh trình bày. Học sinh làm bài. Lắng nghe. Toán Tiết 80: Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh rèn kỉ năng - Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Giải bài toán có lời văn - Chia một số cho 1 tích II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động học Hoạt động dạy A. Kiểm tra: - Gọi học sinh đặt tính và tính 3867 : 120 6720 : 120 - Giáo viện nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: Nêu nhiệm vụ học tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh đặt tính rồi tính Yêu cầu nhận xétvà yêu cầu học sinh yếu nhắc lại cách thực hiện. Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài Yêu cầu tóm tắt rồi giải. GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài Học sinh ôn lại quy tắc một số chia cho một tích Yêu cầu học sinh làm bài theo các cách khác nhau. Giáo viên nhận xét, ghi điểm C. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau Học sinh 2 em đặt tính và tính. Nhận xét, bổ sung 1 em đọc thành tiếng. Học sinh làm ở bảng cả lớp VBT. Chữa bài trước lớp. 1 em đọc thành tiếng. 1 em làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét, bổ sung 1 em đọc thành tiếng 1 em làm bảng phụ cả lớp VBT Vài em nêu lại quy tắc C1: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 C2: 2205 : (35 x 7) = 2205: 35: 7 = 63: 7 = 9 C3: 2205 : (35 x 7) = 2205: 7: 35 = 315: 35 = 9 Địa lý Tiết 16: Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu. Học xong bài này học sinh biết - Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội - Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học. - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II. Đồ dùng dạy - học. Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam Bản đồ Hà Nội Tranh ảnh về Hà Nội (GV và HS sưu tầm) III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: ? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết. ? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? B. Bài mới: 1. Hà Nội thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng bắc bộ. HĐ1: Làm việc cả lớp Gọi chỉ vị trí Hà Nội trên bản đồ. Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền bắc. Trả lời câu hỏi ở mục 1 SGK. ? từ địa phương em đến Hà Nội em có thể đi bằng phương tiện giao thông gì ? 2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển. HĐ2: Làm việc theo nhóm Yêu cầu đọc mục 2 quan sát tranh ảnh vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi ở sgk Các nhóm thảo luận giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. 3.Hà nội - Trung tâm chính trị,văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. HĐ3: Làm việc theo nhóm Yêu cầu các nhóm đọc mục 3 và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận các câu hỏi - GV chốt nếu cần thiết C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . 2 học sinh trả lời Nhận xét, bổ sung Học sinh lần lượt chỉ bản đồ Nhận xét, bổ sung Học sinh trả lời Nhận xét, bổ sung Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày ý kiến bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời. Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện nhóm trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung
Tài liệu đính kèm: