A- Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảmv một đoạn diễn tả trũ chơi kộo co sụi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kộo co là một trũ chơi thể hiện tinh thần thượng vừ của dõn tộc ta cần được giữ gỡn, phỏt huy.TLCH trong SGK
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ
+ Gọi HS đọc thuộc bài: “Tuổi Ngựa” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: Luyện đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu bên ấy thắng”
+ Đoạn 2: Từ đầu làng xem hội”
+ Đoạn 3: Còn lại.
+ Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS.
+ Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng sau câu dài Hội làng Hữu Trấp/ và nữ/ Có năm/ có năm/ bên nữ thắng.
+ Đọc mẫu toàn bài với giọng sôi nổi, hào hứng.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Phần mở đầu giới thiệu với người đọc điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? Dựa vào phần mở bài văn và tranh minh họa để tìm hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn này cho ta biết điều gì?
+ YC HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Theo em, trò chơi kéo co bao giờ cũng vui. Vì sao?
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
+ YC HS tìm và nêu nội dung của bài.
Nội dung: Kéo co là trò chơi thú vị thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta.
3.HĐ2: Đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
+ Treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Hội làng Hữu Trấp của người xem hội”.
+ YC HS tìm những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, và toàn bài.
+ Nhận xét từng giọng đọc và cho điểm.
+ 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ và nêu nội dung.
+ Lớp nhận xét.
+ 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài (3 lượt)
+ Sau lượt đọc 1: HS nào đọc sai sửa lỗi phát âm.
+ HS đọc chú giải (sau lượt đọc thứ 2)
+ 2 HS đọc
+ Lớp theo dõi
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc to đoạn 1 – Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co.
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội có thể nắm chung 1 sợi dây thừng,
kéo phải đủ 3 keo.
+ 1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét.
ý1: Cách thức chơi kéo co.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
ý2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chơi kéo co ở đây là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong giáp kéo đến đông thế là chuyển bại thành thắng.
+ Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo kích lệ của nhiều người xem.
+ Đấu vật, múa võ, đá cầu, đua thổi cơm thi, chọi gà
ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Lớp theo dõi tìm giọng đọc thích hợp.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Đọc thầm, tự tìm.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung:+ HS thi đọc: 3-5 HS
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
Tuần 16 Thứ hai ngày 7 thỏng 12 năm 2009 Ngày soạn: 5/12/2009 Ngày giảng: 7/12/2009 Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xột tuần 15 ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2. Thể dục GVBM -------------------------------------------------------------------- Tiết 3. Tập đọc Kéo co A- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảmv một đoạn diễn tả trũ chơi kộo co sụi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kộo co là một trũ chơi thể hiện tinh thần thượng vừ của dõn tộc ta cần được giữ gỡn, phỏt huy.TLCH trong SGK III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ + Gọi HS đọc thuộc bài: “Tuổi Ngựa” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. + Nhận xét, cho điểm B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Luyện đọc + Đoạn 1: Từ đầu bên ấy thắng” + Đoạn 2: Từ đầu làng xem hội” + Đoạn 3: Còn lại. + Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS. + Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng sau câu dài Hội làng Hữu Trấp/ và nữ/ Có năm/ có năm/ bên nữ thắng. + Đọc mẫu toàn bài với giọng sôi nổi, hào hứng. 3. HĐ2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Phần mở đầu giới thiệu với người đọc điều gì? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? Dựa vào phần mở bài văn và tranh minh họa để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn này cho ta biết điều gì? + YC HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì? + Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Theo em, trò chơi kéo co bao giờ cũng vui. Vì sao? + Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? + Đoạn 3 kể chuyện gì? + YC HS tìm và nêu nội dung của bài. Nội dung: Kéo co là trò chơi thú vị thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. 3.HĐ2: Đọc diễn cảm + Hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc phù hợp với nội dung bài. + Treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Hội làng Hữu Trấp của người xem hội”. + YC HS tìm những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, và toàn bài. + Nhận xét từng giọng đọc và cho điểm. + 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ và nêu nội dung. + Lớp nhận xét. + 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài (3 lượt) + Sau lượt đọc 1: HS nào đọc sai sửa lỗi phát âm. + HS đọc chú giải (sau lượt đọc thứ 2) + 2 HS đọc + Lớp theo dõi + HS luyện đọc theo cặp. + 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc to đoạn 1 – Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co. - Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội có thể nắm chung 1 sợi dây thừng, kéo phải đủ 3 keo. + 1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét. ý1: Cách thức chơi kéo co. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. ý2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chơi kéo co ở đây là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong giáp kéo đến đông thế là chuyển bại thành thắng. + Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo kích lệ của nhiều người xem. + Đấu vật, múa võ, đá cầu, đua thổi cơm thi, chọi gà ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn + 1 số HS nêu ý kiến. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Lớp theo dõi tìm giọng đọc thích hợp. + Luyện đọc theo cặp. + Đọc thầm, tự tìm. + 1 số HS nêu ý kiến. + Lớp nhận xét, bổ sung:+ HS thi đọc: 3-5 HS + Lớp theo dõi, nhận xét. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học;Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Tiết 4. Toỏn LUYEÄN TAÄP I.Muùc tieõu : - Thực hiện được phộp tớnh chia cho số cú hai chữ số . - Giải bài toỏn cú lời văn II.ẹoà duứng daùy hoùc : III.Hoaùt ủoọng treõn lụựp : Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ 1.OÅn ủũnh: 2.KTBC: -GV goùi HS leõn baỷng yeõu caàu HS laứm baứi taọp hửụựng daón luyeọn taọp theõm, ủoàng thụứi kieồm tra vụỷ baứi taọp veà nhaứ cuỷa moọt soỏ HS khaực. -GV chửừa baứi, nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS. 3.Baứi mụựi : a) Giụựi thieọu baứi -Giụứ hoùc toaựn hoõm nay caực em seừ reứn luyeọn kyừ naờng chia soỏ coự nhieàu chửừ soỏ cho soỏ coự hai chửừ soỏ vaứ giaỷi caực baứi toaựn coự lieõn quan b ) Hửụựng daón luyeọn taọp Baứi 1 -Baứi taọp yeõu caàu chuựng ta laứm gỡ ? -GV yeõu caàu HS laứm baứi. -Cho HS caỷ lụựp nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn treõn baỷng. -GV nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS. Baứi 2 -GV goùi HS ủoùc ủeà baứi. -Cho HS tửù toựm taột vaứ giaỷi baứi toaựn. Tóm tắt: 25 viên : 1 m2 1025 viên : m2 -GV nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS. Baứi 3 -Goùi 1 HS ủoùc ủeà baứi. -Muoỏn bieỏt trong caỷ ba thaựng trung bỡnh moói ngửụứi laứm ủửụùc bao nhieõu saỷn phaồm chuựng ta phaỷi bieỏt ủửụùc gỡ ? -Sau ủoự ta thửùc hieọn pheựp tớnh gỡ ? -GV yeõu caàu HS laứm baứi. -GV nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS. Baứi 4 -Cho HS ủoùc ủeà baứi -Muoỏn bieỏt pheựp tớnh sai ụỷ ủaõu chuựng ta phaỷi laứm gỡ ? -GV yeõu caàu HS laứm baứi. -Vaọy pheựp tớnh naứo ủuựng ? Pheựp tớnh naứo sai vaứ sai ụỷ ủaõu ? -GV giaỷng laùi bửụực laứm sai trong baứi. -Nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS. 4.Cuỷng coỏ, daởn doứ : -Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. -Daởn doứ HS laứm baứi taọp hửụựng daón luyeọn taọp theõmvaứ chuaồn bũ baứi sau. -2 HS leõn baỷng laứm baứi, HS dửụựi lụựp theo doừi ủeồ nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn. -HS nghe giụựi thieọu. -1 HS neõu yeõu caàu. -3 HS leõn baỷng laứm baứi, moói HS thửùc hieọn 2 pheựp tớnh, caỷ lụựp laứm baứi vaứo vụỷ. -HS nhaọn xeựt baứi baùn, 2 HS ngoài caùnh nhau ủoồi cheựo vụỷ ủeồ kieồm tra baứi cuỷa nhau. a) 4 725 : 15 = 315 b) 4 674 : 82 = 57 c) 4 935 : 44 = 112 (dư 7) d) 35 136 : 18 = 1 952 e) 18 408 : 52 = 354 g) 17826 : 48 = 371 (dư 18) -HS ủoùc ủeà baứi. -1 HS leõn baỷng laứm baứi, caỷ lụựp laứm baứi vaứo VBT. Giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS ủoùc ủeà baứi - .... toồng soỏ saỷn phaồm ủoọi ủoự laứm trong caỷ ba thaựng. - chia toồng soỏ saỷn phaồm cho toồng soỏ ngửụứi. -1 HS leõn baỷng laứm baứi, caỷ lụựp laứm baứi vaứo VBT. Toựm taột Coự : 25 ngửụứi Thaựng 1 : 855 saỷn phaồm Thaựng 2 : 920 saỷn phaồm Thaựng 3 : 1350 saỷn phaồm 1 ngửụứi 3 thaựng : saỷn phaồm Baứi giaỷi Soỏ saỷn phaồm caỷ ủoọi laứm trong ba thaựng laứ 855 + 920 + 1 350 = 3 125 (saỷn phaồm) Trung bỡnh moói ngửụứi laứm ủửụùc laứ 3 125 : 25 = 125 (saỷn phaồm) ẹaựp soỏ : 125 saỷn phaồm -HS ủoùc ủeà baứi. - thửùc hieọn pheựp chia, sau ủoự so saựnh tửứng bửụực thửùc hieọn vụựi caựch thửùc hieọn cuỷa ủeà baứi ủeồ tỡm bửụực tớnh sai. -HS thửùc hieọn pheựp chia. 12345 67 564 184 285 17 -Pheựp tớnh b thửùc hieọn ủuựng, pheựp tớnh a sai. Sai ụỷ laàn chia thửự hai do ửụực lửụùng thửụng sai neõn tỡm ủửụùc soỏ dử laứ 95 lụựn hụn soỏ chia 67 sau ủoự laùi laỏy tieỏp 95 chia cho 67, laứm thửụng ủuựng taờng leõn thaứnh 1714. -HS caỷ lụựp. Tiết 5. Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông - nguyên A- Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Nờu được một số sự kiện tiờu biểu về ba lần chiến thắng quõn xõm lược Mụng-Nguyờn, thể hiện: + Quyết tõm chống giặc của quõn dõn nhà Trần: tập trung vào cỏc sự kiện như Hội nghị Diờn Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thớch vào tay hai chữ”Sỏt Thỏt” và chuyện Trần Quốc Toản búp nỏt quả cam. + Tài thao lược của cỏc tướng sĩ mà tiờu biểu là Trần Hưng Đạo(Thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quõn ta chủ động rỳt khỏi kinh thành, khi chỳng suy yếu thỡ quõn ta tiến cụng quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quõn ta dựng kế cắm cọc gỗ tiờu diệt địch trờn sụng Bạch Đằng. B- Đồ dùng: - Hình trong sgk. - Phiếu học tập của học sinh C- Hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần đã thu được những gì qua việc đắp đê ? II- Bài mới : 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: a, ý chí quyết tâm đánh giặc của Vua tôi nhà Trần . + Tìm những chi tiết ( sự việc ) cho thấy Vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc? b, Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến. + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và chúng yếu? + Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút lui khỏi Thăng Long có tác dụngnhư thế nào? + Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta? III- Củng cố - Dặn dò: - Kể về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản. - Theo em, vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi vẻ vang này? - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài. - 2 hs trả lời. - Học sinh đọc SGK từ “Lúc đó .. Sát Thát “ + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: “Đánh !” + Trần Hưng Đạo người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến viết Hịch tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh, trong đó có câu: “Dẫu cho trăm thân này phơi nggoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng...” + Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình 2 chữ “Sát Thát” + Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, họ tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta. + Làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy 1 bóng người, không 1 chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát, quân sĩ hao tổn trong khi đó ta bảo toàn lực lượng. + Sau 3 lần thất bại quân Mông Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. Tiết 6. Đạo đức Yêu lao động ( Tiết 1) A. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: -Nờu được ớch lợi của lao động. - Tớch cực tham gia cỏc hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phự hợp với khả năng của bản thõn. - Khụng đồng tỡnh với những biểu hiện lười lao động. B. Đồ dùng: - Sách giáo khoa đạo đức C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ bài biết ơn thầy giáo, cô giáo. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động1: Đọc truyện “Một ngày của Pê-Chi- a” + Giáo viên đọc lần thứ nhất. Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. * ... ( kể về Ba-ra-ba ) - Cõu thứ ba: Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nú vào lũ sưởi ( dẫn cõu núi trực tiếp của Ba-ra-ba nhằm bộc lộ những suy nghĩ của Ba-ra-ba, giỳp người đọc hiểu thờm về nhõn vật ). - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm - 1 HS đọc yờu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - 5 cõu trong đoạn văn đó cho đều là cõu kể. - HS trao đổi nhúm đụi. - Đại diện nhúm trỡnh bày. Cả lớp nhận xột. + Chiều chiều .. .. . thả diều thi. -> kể sự việc + Cỏnh diều .. .. . cỏnh bướm . -> tả cỏnh diều bằng hỡnh thức so sỏnh. + Chỳng tụi .. .. lờn trời . -> kể sự việc và núi lờn tõm trạng thớch thỳ của bọn trẻ khi nhỡn lờn trời + Sỏo ... ... trầm bổng . -> tả tiếng sỏo lụng ngỗng khi diều đang bay. + Sỏo đơn .. .... vỡ sao sớm. -> kể sự việc chen lẫn tõm trạng.. - 1 HS đọc yờu cầu bài. - Cỏc nhúm thảo luận - Một số HS lờn trỡnh bày đặt cõu 4 – Củng cố, dặn dũ - Nhận xột tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Tiết 2. Tiết 5. Khoa học Không khí có những tính chất gì A. Mục tiêu: - Quan sỏt làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số tớnh chất ucar khụng khớ; trong suốt, khụng màu, khụng mựi, khụng cú hỡnh dạng nhất định; khụng khớ cú thể bị nộn lại và gión ra, - Nờu được vớ dụ về ứng dụng một số tớnh chất của khụng khớ trong đời sống; Bơm xe,... B. Đồ dùng: - Hình trang 64, 65 SGK. - Mỗi nhóm chuản bị 8 đến 10 quả bóng. - Bơm tiêm, bơm xe đạp. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra: - Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì ? II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Tính chất của không khí. - Em có nhìn thấy không khí không?Tại sao ? - Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi liếm, em nhận thấy không khí có mùi gì ? có vị gì ? - Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu. Đó có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ ? Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Hình dạng của không khí - Chia thành 4 nhóm: + Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy ? + Không khí có hình dạng nhất định không? Cho ví dụ ? Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định, mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. * Hoạt động 3: Tính chất bị nén và giãn ra của không khí. - Yc thảo luận theo nhóm bàn: quan sát hình 65 mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b và 2c. III- Củng cố - dặn dò: - Đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Về ôn bài. - 2 hs trả lời. - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu. - Không mùi, không vị - Đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác có trong không khí. Ví dụ mùi của nước hoa hay mùi của rác thải - Các nhóm thi thổi bóng, nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ là thắng cuộc - Đại diện các nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa được thổi. - Các nhóm quan sát hình 65 mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b và 2c. + Không khí có thể bị nén lại (2b) hoặc giãn ra ( 2c ) + Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra + Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí ( Bơm tiêm, bơm xe.) Tiết 6. HĐNG Chơi trò chơi: Tiêu diệt con vật có hại I- Mục tiêu: - Giúp các em ôn lại kiến thức trong môn Tự nhiên và xã hội, môn Đạo đức . - Rèn luyện khả năng tư duy, suy đoán nhanh. - Tạo không khí vui vẻ để học tập, sinh hoạt. II- Cách chơi: 1. Nội dung: Phân biệt được các con vật có ích với các con vật có hại. 2. Hướng dẫn: - Quản trò nói tên những con vật có ích thì người chơi hô: “ Bảo vệ “ và giơ tay phải lên, khi nói đến các con vật có hại thì hô: “ Tiêu diệt “ và vỗ tay. - Quản trò vừa hô vừa làm, người chơi hô theo và làm động tác đúng quy định. - Quản trò có thể làm động tác đúng hoặc sai với lời nói để “ lừa” người chơi. * VD: + Quản trò hô: “Con ngựa”, người chơi hô: “ Bảo vệ “ và giơ tay phải lên. + Quản trò hô: “ Con muỗi “, người chơi hô: “ Tiêu diệt “ và vỗ tay đánh muỗi. * Lưu ý: Ai không làm đúng theo quy định là phạm luật; Ai ngập ngừng , không làm sẽ bị phạt và coi như thua cuộc. 3. Tham gia chơi. 4. Nhận xét ý thức tham gia chơi. Thứ sỏu ngày 11 thỏng 12 năm 2009 Ngày soạn: 9/12/2009 Ngày giảng: 11/12/2009 Tiết 1. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIấU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YấU CẦU : Dựa vào dàn ý đó lập trong bài tập làm văn tuần 15 , học sinh viết được một bài văn miờu tả đồ chơi mà em thớch với đủ 3 phần : mở bài – thõn bài – kết bài . CHUẨN BỊ: -Thầy: Sỏch giỏo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý -Trũ: SGK, bỳt, vở,dàn ý đóừ chuẩn bị III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Khởi động: Hỏt 2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương -Gọi hs đọc lại bài làm của mỡnh -Nhận xột chung 3/Bài mới: THẦY TRề *Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài -Gọi hs đọc đề bài. -Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đó chuẩn bị. -Cả lớp đọc thầm phần gợi ý SGK cỏc mục 2,3,4 -Gv hướng dẫn hs trỡnh bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: *Mở bài:Chọn 1 trong 2 cỏch mở bài trực tiếp hay giỏn tiếp -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trỡnh bày mẫu mở bài theo ý thớch. *Thõn bài: -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trỡnh bày mẫu thõn bài theo ý thớch gồm: mở đoạn , thõn đoạn , kết đoạn . *Kết bài: Chọn1 trong 2 cỏch kết bài tự nhiờn hay mở rộng -Cho 1 hs trỡnh bày mẫu kết bài của mỡnh *Hoạt động 2: hs viết bài -GV nhắc nhỡ hs những điều cần chỳ ý. -2 HS nhắc lại. -Hs đọc to -HS đọc thầm -Hs lắng nghe -1 hs đọc -1 hs nờu miệng -1 hs đọc -1 hs nờu miệng -1 hs nờu miệng -Cả lớp làm bài -Hs nộp chấm 4/ Củng cố – Dặn dũ: -Nhận xột chung tiết học ----------------------------------------------------------------- Tiết 2. Mỹ thuật GVBM Tiết 3. Toỏn Chia cho số có ba chữ số ( Tiết 2) I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( Chia hết, chia cú dư) II- Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra: - 1 HS lờn bảng, lớp làm nhỏp * Đặt tính rồi tính: B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia: a- Ví dụ: - Cho HS thực hiện miệng GV ghi bảng - Nhận xét về VD - Cho vài HS nhắc lại cỏch chia 3, Thực hành: Bài 1 : Đặt tính và tính. Bài 2 : Tìm x ( Cũn TG thỡ làm ý a, ý b làm tại lớp) a, x x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 Bài 3: HDHSVN Tóm tắt 305 ngày : 49410 sản phẩm 1 ngày : sản phẩm ? C. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại cách chia cho số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài. 3144 : 524 = ? 3144 524 000 6 - HS đứng tại chỗ thực hiện a, 41535 195 b, 80120 245 0253 213 0662 327 0585 1720 000 005 41535 : 195 = 213 ; 80120 : 245 = 327(dư 7) - HS nhắc lại - HS nờu yờu cầu - 2 HS lờn bảng. lớp làm vào vở. a. 62321 : 307 = 203 b. 81350 : 187 = 435 (dư 5 ) - Lớp nhận xột chữa. - 2 HS lờn bảng, lớp làm vào vở. b, 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 - Giải thích cách làm. Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là : 49410 : 305 = 162 (sản phẩm ) Đáp số : 162 sản phẩm Tiết 4. Khoa học Không khí gồm những thành phần nào? I - Mục tiêu: Giúp HS biết: - Quan sỏt làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số thành phần của khụng khớ: Khớ ni-tơ và khớ cỏc-bụ-nớc. - Nờu được thành phần chớnh của khụng khớ gồm khớ ni-tơ và khớ cỏc-bụ-nớc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,.... II - Đồ dùng: - Hình trang 66 + 67 SGK. - Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh. - Nước vôi trong. III - Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: Không khí có tính chất như thế nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí. - Yc hs làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. + Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc? - Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết? - Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? - GV giảng chốt ý SGV - Kết luận mục “ Bạn cần biết” tr 66 * Hoạt động 2: Một số thành phần khác của không khí - Cho HS quan sát nước vôi trong, bơm không khí vào lọ nước vôi xem nước vôi còn trong nữa không. - Vào những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, quan sát sàn nhà em thấy những gì? - Quan sát hình 4 +5 (trang 67 SGK) và kể thêm những thành phần khác có trong không khí? - Không khí gồm có những thành phần nào? - GV giảng chốt ý SGV. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời. - Làm thí nghiệm theo gợi ý SGK - Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.=> Không khí mất đi chính là chất khí duy trì sự cháy, chất khí đó tên là ôxi. - Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt. - 2 thành phần: 1 thành phần duy trì sự cháy, thành phần còn lại không duy trì sự cháy - Hs giải thích hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm. - Hơi nước. - Bụi, khí độc, vi khuẩn. - Không khí gồm có 2 thành phần chính là: khí ôxi và khí nitơ ngoài ra còn chứa khí cácbonic, hơi nước, bụi và vi khuẩn - Đọc mục “ Bạn cần biết “. Tiết 5. Sinh hoạt lớp tuần 16 I- Mục tiêu: - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuấn sau. II- Hoạt động dạy - học: 1.Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần. 2. Giáo viên nhận xét: - Nền nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi. - Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài, hoàn thành tốt nhiệm vụ được phõn cụng. - Vệ sinh: sạch sẽ. - Thể dục: Tham gia đều. - Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá. - Khen: .............................................................................................. sôi nổi trong các giờ học. - Phê: +. ........................................................................................... lười học. +. ........................................................................ còn hay mất trật tự trong các giờ học. 3. Kế hoạch tuần sau: - Khắc phục những tồn tại, phát huy nnhững mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau. - Tích cực tham gia phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: