I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36 - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
Tuần 16 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 27 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Chào cờ Tiết 31: Tập đọc Kéo co I. Mục đích, yêu cầu. 1.Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó: trai tráng, Hữu Trấp, thượng võ. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung . 2.Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp. Hiểu nội dung bài: Trẻ em có quyền được vui chơi và tiếp nhận thông tin: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học. A, Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu. B. Bài mới: a) Giới thiệu bài. - Treo tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào? - Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết . Nhưng luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau . Bài tập đọc Kéo co giới thiệu với các em cách chơi kéo co ở một số địa phương ở đất nước ta . + Bức tranh vẽ cảnh thi kéo co. + Trò chơi kéo co thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khoẻ Phù Đổng. - Lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Kéo co đến bên ấy thắng. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu: Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ . Có năm / bên nam thắng, có năm / bên nữ thắng . - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. + Toàn bài đọc với giọng sôi nổi. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: thượng võ, nam nữ, đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, chuyển bại thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời. - GV tóm tắt nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? + Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp .. đến người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn .. đến thắng cuộc. - 1 HS đọc thành tiếng, HS đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi . + Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co. + Cách chơi kéo co: Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ 3 keo . Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội . Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng . - Tóm ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. * Đoạn 1: Cách chơi kéo co. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Đoạn hai giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ . Nam khỏe hơn nữ rất nhiều Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam đấy . Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui . Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem . - Tóm ý chính đoạn 2: - Gọi HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi . + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt . + Em đã đi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em , vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? + Ngoài kéo co, em còn thích những trò chơi dân gian nào khác? - Tóm ý chính ở đoạn 3: + Nội dung chính ở bài tập kéo co này là gì? - Ghi nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp đọc từng đoạn của bài . - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc . Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ . Có năm / bên nam thắng, có năm bên nữ thắng . Nhưng dù bên nào tháng thì cũng rất là vui . Vui ở sự ganh đua , vui ở những chiếc hò reo khuyến khích của người xem hội . - Tổ chức cho HS thi đoạn văn và toàn bài - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. * Đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế . Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng . + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem . + Những trò chơi dân gian: Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu quay thổi cơm thi, đánh goòng, chọi gà. * Đoạn3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn . * Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta . - 2 HS nhắc lại - 3 HS tiếp nối nhau đọc . Cả lớp theo dõi tìm cách đọc thích hợp (như đã hướng dẫn) - Luyện đọc theo cặp - 3 cặp HS thi đọc . - 1 HS đọc toàn bài. 4. Củng cố, dặn dò + Trò chơi kéo co có gì vui? - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người thân . - Chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. Đọc bài và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. - Nhận xét tiết học . - HS trả lời. - Cả lớp. Tiết 76: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36 - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. B, Giới thiệu bài mới. Bài 1.Đặt tính rồi tính:(làm dòng 1,2) - Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - 2 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: - Hs đọc, tự tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch :... m2? Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì? - Phép tính chia. - Yc hs làm bài vào vở Bt: - Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số: 42 m2 C, Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - BTVN Làm BT 4 vào vở thực hiện phép chia cho đúng. Ngày soạn:Thứ bảy ngày 27 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Tiết 77: toán Thương có chữ số 0. I. Mục tiêu: - Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính: 78 942 : 76; 478 x 63. - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx chữa bài. B, Giới thiệu vào bài mới. 1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: - Tính: 9 450 : 24 = ? - 1 Hs lên bảng tính, lốp làm nháp. + Đặt tính và tính từ phải sang trái. 9450 35 24 270 245 000 ? Nêu cách thực hiện? - Hs nêu. Hạ 3 lần để chia. + Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0; Ta phải viết 0 vào đâu? - Ta phải viết 0 vào vị trí thứ ba của thương. 2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. 2448 : 24 = ? - Làm tương tự. - Lưu ý: ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0. Phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. (làm dòng 1, 2) - 2 Hs lên bảng làm câu a, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 2. (Dành cho HS khá giỏi) - Đọc yc, tóm tắt bài toán, Phân tích: Lớp làm bài vào vở,1Hs lên bảng chữa bài Tóm tắt: Bài giải 1 giờ 12 phút: 97 200 l 1 phút : ...l? 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 ( l ) Đáp số: 1350 l nước. - Gv cùng hs nx chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. BTVN bài 1 câu b. Tiết 16: Chính tả (nghe – viết ) Kéo co I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn (r/d/gi) đúng với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung thu, ... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co: Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng. - 1 hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai. - Cả lớp đọc thầm. Tìm từ viết sai, lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết. - Gv nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng. - Gv đọc cho HS viết bài - Hs viết bài. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv chấm bài - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài tập 2a. - Hs đọc thầm yc của bài, làm vở BT, một số hs làm phiếu. - Trình bày : - Hs tiếp nối nhau nêu kết quả, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng. - Hs đọc lời giải đúng. a. + Nhảy dây + Múa rối + Giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền) 4. Củng cố, dặn dò. - Gv nx tiết học. - VN đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a. Tiết 31: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi I. Mục đích, yêu cầu. - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người và quyền được vui chơi - Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ. 3 Phiếu kẻ sẵn bài 2. - Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Khi hỏi chuyện người khác ta cần giữ phép lịch sự ntn? Nêu ví dụ? - 1, 2 hs nêu. - Nêu lại bài tập III.2. - 1 Hs nêu. - Gv cùng hs ... : - Đọc trôi chảy rõ ràng, lưu loát không vấp các tên riêng nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn đọc phân biệt lời người dẫn truyện và các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. II. Đồ dùng dạy học; - Tranh minh hoạ truyện trong sgk phóng to (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài Kéo co? ? Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp, làng Tích Sơn? - 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - Đọc phần giới thiệu truyện:(Chữ in nghiêng) - 1 Hs đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn:+ Đ1: từ đầu.. lò sưởi này. + Đ2: tiếp... Các-lô ạ. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 Lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm, Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh để nhận biết các nhân vật, (Gv viết lên bảng những tên riêng nước ngoài), - 3 Hs đọc, lớp theo dõi kết hợp qs tranh. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải) - 3 Hs đọc. - Đọc toàn bài: - 2 hs đọc ? Nhận xét để đọc đúng? - Đọc đúng, phát âm đúng (chú ý các tên nước ngoài) ngắt nghỉ hơi đúng, phân biệt lời nhân vật. - Gv đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 các câu hỏi: - Các nhóm đọc thầm sgk, thảo luận trả lời từng câu trước lớp: CH1: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - ...cần biết kho báu ở đâu. CH2: Chú bé gỗ làm cách nào để Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im,đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến 2 tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. CH3: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và thoat thân ntn? - Cáo...và mèo...biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. CH4: Tìm những hình ảnh chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lí thú? - Hs lần lượt trả lời theo ý thích . ? Truyện nói lên điều gì? * ý nghĩa: (MĐ, YC) c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo cách phân vai: - 4 vai: dẫn truyện; ba-ra-ba; Bu-ra-ti-nô; Cáo A-li-xa. - Tổ chức hs nx, nêu cách đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng khá nhanh, bất ngờ hấp dẫn, phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật; + Lời người dẫn truyện chậm rãi phần đầu, nhanh hơn phần cuối. + Lời Bu-ra-ti-nô thét doạ nạt. + Lời lão Ba-ra-ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. + Lời cáo A-li-xa : Chậm rãi, ranh mãnh. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài. - Gv đọc mẫu: - Hs luyện theo nhóm 4. - Thi đọc: - Nhóm, cá nhân. - Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa truyện? - Nx tiết học. Hs tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng; Li kì của Bu-ra-ti-nô. Tiết 31: Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục đích, yêu cầu. - Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào tập đọc Kéo co. - Biết giới thiệu một lễ hội hoặc một trò chơi ở quê em, giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội ( Nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là quan sát đồ vật? ? Nêu dàn ý tả một đồ chơi em thích? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giớithiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập Bài1. - 1 hs đọc yc của bài. - Thực hiện yêu cầu của bài: - Cả lớp đọc lướt bài Kéo co, trả lời: ? bài Kéo co giới thiệu trò chơi của các địa phương nào? - Trò chơi Kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. - Thuật lại các trò chơi: - 2,3 Hs thuật lại: giới thiệu rõ 2 tập quán khác nhau của 2 vùng. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Quan sát 6 tranh, nói tên những trò chơi, lễ hội trong tranh? - Trò chơi : Thả chim bồ câu; đu bay; ném còn. - Lễ hội: bơi trải, cồng chiêng; hát quan họ. ? Địa phương em có trò chơi, lễ hội gì trong số những trò chơi, lễ hội trên? - Ném còn,.. - Tổ chức cho hs thực hành giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ? ( Có thể kể lại trò chơi em thấy, em dự ở đâu đó: Mở đầu giới thiệu tên trò chơi, lễ hội ở đâu.) - Từng cặp hs thực hành giới thiệu: Trò chơi, lễ hội ở quê em hay ở địa phương em... - Hs thi giới thiệu: -Lần lượt hs giới thiệu... - Gv cùng hs nx, bình chọn hs giới thiệu hay, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết 32: Viết bài văn tả một đồ chơi em thích. Ngày soạn : Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 Tiết 79: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp Hs rèn kĩ năng: - HS biết chia cho số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 1b.(tr 86) - 2 Hs lên bảng làm bài. Lớp đỏi chéo vở kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Bài mới. Bài 1. Đặt tính rồi tính (làm phần a) - Lớp tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.( Câu a). - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: - Đọc yêu cầu, Tự tóm tắt bài toán. ? Phân tích: Nêu các bước giải? - Tìm số gói kẹo. - Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. + Tóm tắt: Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ? Bài giải Số kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880( gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp ) Đáp số: 18 hộp kẹo - Gv chấm, cùng hs chữa bài. C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học; BTVN bài 1 dòng cuối. Tiết 32: Luyện từ và câu Câu kể I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu thế nào câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu khổ to viết những câu văn BT1- luyện tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157. - 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt. 2. Phần nhận xét. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. - Câu in đậm trong đoạn văn: - ...là câu hỏi về một điều cha biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc lần lợt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì? - Hs đọc lần lợt từng câu: + Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô. + Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài. + Câu 3: Kể về 1 sự việc. - Cuối các câu trên đều có dấu chấm. - Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm gì? - Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc. Bài 3. - Hs đọc yc, trả lời miệng. - Chốt lời giải đúng, dán lên bảng. - Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba. - Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. ? Các câu kể trên còn dùng để? - ...Nói lên ý kiến hoặc tâm t tình cảm của mỗi ngời. 3. Phần ghi nhớ: - 2,3 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. Tổ chức cho Hs đọc yc bài và thảo luận theo nhóm 2. - Gv phát phiếu. - Hs thực hiện theo yêu cầu. Làm bài vào vở BT. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Lần lợt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt lời giải đúng. - Hs nêu lại. Câu 1: Kể sự việc. Câu 2: Tả cánh diều. Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm. Câu 4: Tả tiếng sáo diều. Câu 5: Nêu ý kiến nhận định. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu. - Làm mẫu: b.Tả chiếc bút em đang dùng. - Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, mùa xanh biếc. - Yc h/s viết 3-5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài sgk. - Hs làm bài cá nhân vào nháp, một số em làm phiếu. - Trình bày: - Lần lợt hs nêu miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, chung. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - BTVN : Hoàn chỉnh BT 2 vào vở. Ngày soạn : Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010 Tiết 80: Toán Chia cho số có ba chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 1 dòng cuối: - 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Bài mới: Giới thiệu bài 1. Trờng hợp chia hết: 41 535 : 195 = ? - 1 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp - Đặt tính và tính từ tính từ phải sang trái. 41535 195 0253 0585 213 000 (3 lần hạ để chia) - Gv cùng hs nêu cách ớc lợng: - 415 : 195 = ? Có thể chia 400 cho 200 đợc 2. 253 : 195 = ? Có thể lấy300 chia 200 được 1. 285 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3. 2. Trờng hợp chia có dư 80120 : 245 = ? (Làm tương tự như trên) - Chú ý: Số dư nhỏ hơn số chia. 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính: - 2 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Kq: a/203; b/ 435 (d 5) Bài 2. Tìm x: ? Nêu qui tắc tìm thừa số cha biết, tìm số chia cha biết? - Hs nêu. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. b. 89658 : X = 293 X = 89658:293 X = 306 - Gv cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT. Tiết 32: Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu. - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, Hs viết đợc một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em? - 2 Hs giới thiệu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Chuẩn bị bài viết: Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Hs đọc đề bài. - Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162. - 4 Hs đọc. - Đọc dàn ý của mình tuần trớc? - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại. ? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp? - 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp. - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Hs đọc thầm lại mẫu. - Lu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu: - 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình. +VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu. - Chọn cách kết bài? - Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng. 3. HS viết bài: - Viết bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò. - GV thu bài, nx tiết học.
Tài liệu đính kèm: