Toán
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng :
- Thực hiện phép chiacho số có hai chữ số .
- Giải bài toán có lời văn .
* HS thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2.Thực hành
Bài tập 1:
- Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
- HS đặt tính rồi tính
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2008 Tập Đọc KÉO CO I .MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1 - Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đầt nước ta rất khác nhau ; kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 2 - Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu . - Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng vui, hào hứng. 3 - Giáo dục : - HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc. * HS đọc đúng toàn bài. Nắm được nội dung bài. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 2.Bài mới * Giới tiệu bài * HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - HS nối tiếp đọc các đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội. + Đoạn 2 : Phần còn lại - Giải nghĩa thêm từ khó: - HS luyện đọc theo cặp - Đọc diễn cảm cả bài. *Tìm hiểu bài - Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. + Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ? + Tròù chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? + Hãy nêu đại ý của bài ? * HĐ2: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau : Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . // - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Trong quán ăn “Ba cá bống” **************************************** Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng : - Thực hiện phép chiacho số có hai chữ số . - Giải bài toán có lời văn . * HS thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Thực hành Bài tập 1: Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số. - HS đặt tính rồi tính - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 2: - 1 HS lên bảng tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch : .m2 - 1 HS làm bài trên bảng lớp - HS làm bài sau đó sửa bài Bài tập 3: - Giải toán có lời văn. - HS làm bài cá nhân - Sau đó sửa bài, thống nhất kết quả Bài tập 4: - HS quan sát, tính để phát hiện chỗ sai. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả, nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 **************************************** Đạo Đức YÊU LAO ĐỘNG I . MỤC TIÊU - YÊU CẦU: 1 - Kiến thức : HS biết được giá trị của lao động. 2 - Kĩ năng :Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3 - Thái độ :HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . * Giảm: câu 3: bỏ từ “vì sao”; phần ghi nhớ: bỏ “lười.” II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - SGK - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? 2.Bài mới: * HĐ1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a - GV kể chuyện. - HS kể lại - GV kết luận : cơm ăn, áo mặc , sách vở đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn . - GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK. * HĐ2: Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm. - HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK. - Đại diện từng nhóm trình bày - GV kết luận : về các biểu hiện của yêu lao động , của lười lao động . * HĐ3: Đóng vai ( bài tập 2 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - Một số nhóm đóng vai . - Thảo luận : + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Asi có cách ứng xử khác ? - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống . 3. Củng cố – dặn dò - HS đọc ghi nhớ . - Chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK **************************************** Mĩ Thuật TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ I.MỤC TIÊU : - HS biết cách tạo dáng một số con vật, đồ vật - HS tạo dáng được con vật hay đồ vật - HS ham thích tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: SGK, một số hình tạo dáng - Các vật liệu dụng cụ cần thiết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét sản phẩm bài trước 2. Bài mới: * HĐ1: Quan sát, nhận xét - GV cho HS quan sát một số sản phẩm tạo dáng bằng đất sét và gợi ý bằng các câu hỏi: + Tên của hình tạo dáng + Các bộ phận của chúng + Nguyên liệu để làm - GV kết luận: + Muốn tạo được một con vật hay một đồ vật ta cần nắm được hình dáng và các bộ phận của chúng để làm cho phù hợp * HĐ2:Cách tạo dáng - GV yêu cầu HS chọn hình để tạo dáng - Suy nghĩ để tìm các bộ phận chính của hình - Tìm và làm thêm các chi tiết cho sinh động hơn - Khi hướng dẫn GV làm mẫu để HS quan sát * HĐ3: Thực hành: - HS làm bài theo nhóm - GV quan sát, giúp đỡ HS * HĐ4: Nhận xét đánh gia: - HS trình bày sản phẩm - Các nhóm nhận xét và xếp loại các nhóm có sản phẩm đẹp. ******************************************************************************** Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 Thể Dục THỂ DỤC RLTTCB – TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC I.MỤC TIÊU: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang nagng. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn. - Phương tiện: 1-2 còi, phấn vạch III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung Thời gian Phương pháp 1.Phần mở đầu: -Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Khởi động -Trò chơi do GV chọn 2.Phần cơ bản: a.Bài tập RLTTCB -Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ ngang hai tay dang ngang -Mỗi tổ biểu diễn 1 lần. GV nhận xét đánh giá b.Trò chơi vận động -Trò chơi: Lò cò tiếp sức 3.Phần kết thúc: -Thả lỏng -Hệ thống bài. -Giao bài tập về nhà 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút 18-22phút 12-14phút 6-7 phút 5-6 phút 4-6 phút 1-2 phút 1 phút 1-2 phút -GV thực hiện. -HS đứng tại chỗ và thực hiện. -HS chơi -GV điều khiển lớp theo đội hình 2-3 hàng dọc, chia tổ tập luyện GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi - Kết thucù đội nào thắng thì tuyên dương -Gập thân thả lỏng -GV cùng HS. -GV thực hiện **************************************** Chính Tả KÉO CO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Kéo co. 2.Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : r/d/gi đúng với nghĩa đã cho. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm BT 2a hoặc 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a hoặc 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Kéo co * Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi tựa bài. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học * HĐ1:Hướng dẫn HS nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp.đến chuyển bại thành thắng. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích, - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung * HĐ2: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b. - Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập: Thi đua giữa các nhóm - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 16 **************************************** Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số O ở thương . * Giảm: bài 1: bỏ dòng 3 câu a, b * HS thực hiện đđược phép ch ... å và tác dụng của câu kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi. - HS lên bảng làm lải bài tập của tiết trước 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Phần nhận xét * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan satù, làm việc cá nhân. * Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là kể , tả giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ ( giới thiệu Bu-ra-ti-nô ) / Chú có cái mũi rất dài ( tả Bu-ra-ti-nô ) / Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu ( kể sự việc ) , sau các câu trên có dấu chấm. * Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. - Nhận xét chốt lời giải đúng: Ba-ra-ba uống rượu đã say ( kể về Ba-ra-ba ) / Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói ( kể về Ba-ra-ba ) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi ( nói suy nghĩ của Ba-ra-ba ). c. Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm d.Phần luyện tập * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. * Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài cá nhân: HS tự đặt câu 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Tiết 2. **************************************** Địa lí THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết thủ đô Hà Nội: - Là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. - Là thành phố cổ đang ngày càng phát triển. - Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học lớn. * Giảm: Câu hỏi 3, 4; Câu 2: sửa Nêu ví dụ 2.Kĩ năng: - HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Biết các khái niệm thành phố cổ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học. 3.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu & bảo vệ thủ đô Hà Nội. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. - Bản đồ Hà Nội. - Tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì? - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc trong quá trình làm đồ gốm của người dân Bát Tràng? - GV nhận xét 2.Hoạt động cả lớp - HS đọc SGK & trả lời: Diện tích, dân số của Hà Nội? - GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. HS quan sát bản đồ và trả lời: Vị trí của Hà Nội ở đâu? - GV treo bản đồ giao thông Việt Nam, HS quan sát bản đồ và trả lời: + Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào? + Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? 3.Hoạt động nhóm đôi - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. + Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột) - GV treo bản đồ Hà Nội. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp 4.Hoạt động nhóm - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị + Trung tâm kinh tế lớn + Trung tâm văn hoá, khoa học Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 5.Củng cố - Dặn dò: - GV treo bản đồ Hà Nội - (HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí & gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ. ******************************************************************************** Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Âm nhạc HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN **************************************** Tập Làm Văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I .MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15 , học sinh viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài – thân bài – kết bài . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Thầy: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý -Trò: SGK, bút, vở,dàn ý đãõ chuẩn bị III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương - Gọi HS đọc lại bài làm của mình - Nhận xét chung 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi tựa. b.Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài1 - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. - Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4 - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: *Mở bài: Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. - 1 HS nêu miệng *Thân bài: - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn . - 1 HS nêu miệng *Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng - Cho 1 HS trình bày mẫu kết bài của mình c.HS viết bài - GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý. - Cả lớp làm bài . HS nộp chấm 3.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. **************************************** Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số . - Giải bài toán có lời văn. - Chia một số cho một tích . * Giảm: Bài 1: câu b; Bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có ba chữ số - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Thực hành Bài tập 1: HS đặt tính và tính - HS đặt tính rồi tính - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 2: HS tóm tắt và giải trên bảng. Cả lớp làm vào vở Sửa bài và thống nhất kết quả Bài tập 3: - HS ôn lại quy tắc một số chia cho một tích. Có thể chọn nhiều cách làm khác nhau. - HS làm bài và thống nhất kết quả 3.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt) **************************************** Khoa Học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Làm thí nghiệm xác định hai thành chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. * Giảm: có thể yêu cầu HS quan sát, trả lời II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 66,67 SGK. - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. +Nước vôi trong. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những tính chất của không khí? 2.Xác định thành phần chính của không khí - Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm. - Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không? - Em hãy chú ý mực nước trong cốc: +Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? +Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? +Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào? - Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. - Kết luận: HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK. 3.Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí - Dùng lọ nước vôi trong chon hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không? - Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi nước. - Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. - Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho HS quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. - Vậy không khí gồm những thành phần nào? - GV kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.. 4.Củng cố - Dặn dò: -Hãy nêu tên các thành phần của không khí? - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. **************************************** Sinh hoạt tập thể. Nhận xét tuần 16, đưa ra phương hướng tuần 17. Sinh hoạt vui chơi. Hết tuần 16 ********************************************************************************
Tài liệu đính kèm: