Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

I, Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

2. Thái độ

- Yêu thích môn học

II, Tài liệu và phương tiện:

- Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng).

- Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm.

III, Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
 Ngày soạn: 13/9/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
 Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
 Những hạt thóc giống.
Truyện dân gian Khmer.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời ngưòi kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được các CH 1, 2, 3)
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp nào của ai?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- G.v chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Đoạn 1:
- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Những hạt thóc giống của vua có nảy mầm được không? Vì sao?
- Tại sao vua lại giao cho mọi người mang thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong việc này?
Đoạn 2:
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
Đoạn 3:
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Đoạn 4:
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì nhờ tính thật thà dũng cảm của cậu?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s đọc tốt.
3, Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Chia đoan.
- H.s nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3 lượt.
- H.s đọc đoạn theo nhóm 4.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người một thong thóc đã luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về gieo, hết mùa ai không có thóc sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc đó không nảy mầm được vì đã chín rồi.
- Vì vua muốn tìm người trung thực.
- H.s đọc đoạn 2.
- Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm
- Mọi người nô nưc đem thóc về kinh đô còn Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật tâu vua.
- H.s đọc đoạn 3.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì nghĩ có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
 - H.s đọc đoạn 4.
- Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi.
- Vua khen Chôm trung trhực, dũng cảm.
- Chôm được vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
- H.s nêu.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
Tiết 3 Toán
 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Bài 1: 
- Những tháng có 30, 31, 28 hoặc 29 ngày là những tháng nào?
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn h.s tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
- Tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
ngày = 480 phút.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s xác định yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt va giải bài toán.
- H.s xác định yêu cầu của bài.
- H.s xác định câu trả lời đúng.
Tiết 4 Chính tả
Nghe – viết: Những hạt thóc giống.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT2a
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc một số từ để h.s viết.
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Hướng dẫn h.s viết các từ khó.
- G.v lưu ý h.s cách trình bày bài viết.
- G.v đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để cho h.s nghe – viết .
- G.v đọc cho h.s soát lỗi.
- G.v thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
2.3, Luyện tập:
Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n điền vào đoạn văn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện viết thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nghe đoạn viết.
- H.s đọc lại đoạn viết.
- Chọn người trung thực để truyền ngôi.
- H.s nêu.
- H.s luyện viết một số từ khó viết.
- H.s chú ý nghe g.v đọc để viết chính tả.
- H.s soát lỗi.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tìm các chữ: lời, nộp, lần, làm, lâu, lòng, làm.
Tiết 5 Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến. ( Tiết 1)
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Tài liệu và phương tiện:
- Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng).
- Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm.
III, Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Trò chơi “diễn tả”
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh.
- ý kiến của cả nhóm có giống nhau không?
- G.v: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng sự vật.
2.3: Hoạt động thảo luận nhóm:
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sgk.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em, đén lớp em,?
- G.v kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi người xung quanh hiểu khả năng, mong muốn, nhu cầu, ý kiến của mình điều đó rất có lợi 
Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
2.4, Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm.
- Kết luận: Việc làm của Dung là đúng, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng
2.5,Tổ chức cho h.s bày tỏ ý kiến–Bài tập 2:
- hướng dẫn h.s bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ.
- Yêu cầu h.s giải thích lí do lựa chọn.
- G.v kết luận: ý kiến đúng: a,b,c,d.
* Ghi nhớ sgk.
3, Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s thảo luận nhóm.
- H.s chơi trò chơi.
- H.s thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
- H.s nêu.
- H.s chú ý nghe.
- H.s thảo luận giải quyết bài tập.
- H.s bày tỏ ý kiến ở mỗi tình huống.
- H.s giải thích lí do lựa chọn.
Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Toán
 Tìm số trung bình cộng
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Bước đầu hiểu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ hình bài toàn a,b 
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình công.
Bài toán1:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- G.v: Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 2 số 4 và 6.
- Tìm số TBC của 4 và 6?
- Quy tắc:
Bài toán 2:
- Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu h.s ta làm như thế nào?
- 28 được gọi là gì?
- Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế nào?
- VD:Tìm số TBC của các số: 34,43,52 và 39?
- Quy tắc:
2.3, Thực hành:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 1:Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn h.s tóm tắt và giải bài toán
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc bài toán.
- Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu.
- H.s lên bảng làm bài, h.s cả lớp làm nháp.
- Lấy tổng số h.s của ba lớp chia cho 3.
- Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32.
- H.s nêu.
- H.s tìm TBC của các số.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài: 
a, ( 42 + 52) : 2 = 47.
b, ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
TB mỗi em cân nặng là:
 ( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)
 Đáp số: 37 kg.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
Tiết 2 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: 
 Trung thực – tự trọng.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
Về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một số từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
- Phiếu bài tập 2,3; Bút dạ nhiều màu.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép,từ láy?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và t ... quyền
Kinh tế
Văn hoá.
Là một nước độc lập.
Độc lập và tự chủ.
Có phong tục tập quán riêng.
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
2.3, Các cuộc khởi nghĩa:
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
Tiết 5 Tập làm văn
 Viết thư – Kiểm tra viết.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Viết được một lá thư thăm hỏi, choc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk – 34.
- Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn).
III, Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung của một bức thư?
- Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tìm hiểu đề bài.
- G.v ghi đề bài trên bảng.
- G.v lưu ý:
+ Có trể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho.
+ Lời lẽ thân mật, chân thành.
+ Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ người nhận.
- em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì?
2.3, Viết thư:
- Nhắc nhở h.s viết bài.
- Thu bài, chấm một số bài tại lớp, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung bài viết của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc đề bài.
- H.s chú ý.
- H.s nêu.
- H.s viết bài.
Ngày soạn: 17/9/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Thể dục
 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê và bỏ khăn
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách đI đều, vòng phải, vòng trái dúng hường và đứng lại
- Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còi, 2 – 6 chiếc khăn sạch.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi Tìm người chỉ huy.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Học động tác: Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ G.v làm mẫu động tác.
+ H.s tập luyện theo các cử động.
+ Tập bước đệm tại chỗ.
2.2, Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- G.v nêu tên trò chơi.
- H.s nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
3, Phần kết thúc:
- Chạy một vòng quanh sân.
- Đi chậm vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
5-6 phút
5-6 phút
5-6 phút
4-6 phút
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
- H.s ôn luyện:
+ G.v điều khiển, sửa sai sót cho h.s.
+ H.s tập luyện theo tổ.
- H.s chú ý quan sát mẫu.
- H.s tập luyện động tác.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
Tiết 2 Toán
 Biểu đồ. ( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Bwocs đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc lại biểu đồ bài tập tiết 24.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
- G.v giới thiệu biểu đồ.
- Biểu đồ gồm có mấy cột.
- Dưới chân các cột ghi gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Gợi ý để học sinh đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào?
+ Chỉ cột biểu diễn số chuột của từng thôn?
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột? Vì sao biết?
+ Nêu số chuột đã diệt của thôn: Đoài, Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
.
2.3, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ hình cột.
Bài 1: Biểu đồ nói về số cây khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- G.v tổ chức cho h.s trao đổi các nội dung qua các câu hỏi gợi ý.
- G.v nhận sét.
Bài 2: 
- Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
Hướng dẫn h.s làm việc với sgk.
- Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
 - Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát biểu đồ.
- Gồm 4 cột.
- Ghi tên thôn.
- Biểu diễn số chuột đã diệt.
- Số chuột được biểu diễn ở cột đó.
- H.s đọc biểu đồ dựa vào câu hỏi gợi ý.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận nhóm 2.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- H.s trả lời câu hỏi sgk.
Số lớp Một của năm 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là:
 6 – 3 = 3 ( lớp)
Năm học 2002-2003 số học sinh lớp Một của trường là: 
 35 x 3 = 105 ( học sinh)
Năm học 2004-2005 số h.s lớp Một là:
 32 x 4 = 128 ( học sinh)
Năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 số học sinh lớp Một là:
 128 – 105 = 23 ( học sinh)
 Đáp số:
Tiết 3 Tập làm văn
 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dung một đoạn văn kể chuyện.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
và nhân vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiêụ bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài 1: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính được kể trong đoạn văn nào?
- G.v tổ chức cho h.s thảo luận nhóm.
- G.v nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
-Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
- ở đoạn 2, em có nhận xét gì về dấu hiệu này?
Bài 3: Nhận xét về:
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
- G.v: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
2.3, Ghi nhớ: sgk.
- Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu trong đoạn văn.
2.4, Luyện tập:
- Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Đoạn 2 kể sự việc gì?
- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
- Theo em phân thân đoạn kể lại gì?
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- H.s thảo luận nhóm.
+ Sự việc1:
+ Sự việc 2:
+ Sự việc 3:
- Nêu yêu cầu.
- Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ cái đầu dòng viết hoa.
Kết thúc: chấm xuống dòng.
- Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống dòng, nhưng không phải là hết đoạn văn.
- H.s nêu yêu cầu.
- Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt truyện.
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- H.s nêu ghi nhớ sgk.
- H.s tìm và nêu đoạn văn.
- H.s nêu yêu cầu.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
- Đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
- H.s nêu
- H.s viết hoàn chỉnh đoạn văn.
Tiết 4 Luyện từ và câu
 Danh từ.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, kháI niệm hoặc đơn vị).
- nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III).
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1 – Nhận xét.
- Tranh ảnh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét.
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
- Nhận xét.
Bài 2: Xếp các từ tìm được ở bài 1 vào nhóm thích hợp.
- Những từ này được gọi là danh từ.
- Danh từ là gì?
- Danh từ chỉ người là gì?
- Khi nói đến: cuộc đời, cuộc sống em có nếm, ngửi ,nhìn được không?
- Những từ đó gọi là danh từ chỉ khái niệm.
- Danh từ chỉ đơn vị là gì?
2.3, Ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ về danh từ.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm sau đây:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với một danh từ vừa tìm được ở bài 1.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s xác định các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, mặt ông cha.
- H.s đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
- H.s xác định yêu cầu của bài.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.
- Không, vì nó không có hình thù rõ rệt.
- H.s đọc ghi nhớ sgk.
- H.s lấy ví dụ về danh từ.
- H.s nêu yêu cầu.
- Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng,
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s lựa chọn từ để đặt câu.
- H.s đọc câu đã đặt.
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét đánh giá tuần 5
I – Mục tiêu
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học
- Phát huy những mặt tích cực đã là được
- Khắc phục những mặt còn han chế
II – Nội dung
Đạo đức
HS ngoan lễ phép với thầy cô
Đoàn kết với bạn bè
Học tập
 Trong lớp còn một số em mất trật tự ( Sềnh, Sinh)
 Học và làm bài đầy đủ
Lao động vệ sinh
 Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp
III – Phương hướng tuần 6
 Đi học đều, đúng giờ
 Ngoan lễ phép với thầy cô
 Có ý thức học và làm bài đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 5 CKTKN.doc