I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: (1) Hát.
2. Bài cũ: (3) Tuổi Ngựa.
- Kiểm tra 3 em đọc thuộùc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5.
3. Bài mới: (27) Kéo co.
a) Giới thiệu bài:
Kéo co là một trò chơi vui mà người VN ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2007 Tuần 16 Đạo đức (tiết 15) Yêu LAO ĐộNG I. MụC TIêU: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN: - SGK. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tt). - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: (27’) Yêu lao động. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê -chi-a. Giúp HS nắm nội dung, ý nghĩa truyện kể SGK. - Đọc lần thứ nhất. - Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp đỡ con người sống tốt hơn. - 1 em đọc lại lần thứ hai. - Cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. *Giúp HS xác định đúng các hành vi thể hiện yêu lao động và lười lao động. - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc của nhóm. - Kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, lười lao động. Nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Hoạt động 3: Đóng vai. -Giúp HS thể hiện được cách ứng xử qua vai diễn bài học yêu cầu. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. Hoạt động nhóm. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Một số nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận: + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Ai có cách ứng xử khác? 4. Củng cố: (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị trước các BT3,4,5,6 SGK. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Tập đọc (tiết 31) KéO CO I. MụC TIêU: - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. - Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Tuổi Ngựa. - Kiểm tra 3 em đọc thuộùc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5. 3. Bài mới: (27’) Kéo co. a) Giới thiệu bài: Kéo co là một trò chơi vui mà người VN ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc. *Giúp HS đọc đúng toàn bài. - Có thể chia bài thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Năm dòng đầu. + Đoạn 2: Bốn dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Sáu dòng còn lại. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Giúp HS cảm thụ cả bài. - Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Đọc 2 - 3 lượt. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. Hoạt động nhóm. - Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài. - Đọc đoạn 1. - Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung mọt dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. - Đọc đoạn 2. - Thi giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng nhất không khí lễ hội. - Đọc đoạn 3. - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng - Vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng reo hò, khích lệ của rất nhiều người xem. - Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. *Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Hội làng Hữu Trấp của người xem hội. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. - Nêu ý nghĩa của bài. - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. *ý nghĩa: Tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 4. Củng cố: (3’) - Nêu ý chính của bài. - Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc. 5. Dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn, kể lại cách chơi kéo co rất đặc biệt trong bài cho người thân nghe. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Toán (tiết 76) LUYệN TậP I. MụC TIêU: - Giúp HS nắm vững cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số và giải toán có lời văn. - Thực hành thành thạo phép chia cho số có hai chữ số, giải được toán có lời văn liên quan đến phép chia. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Phấn màu. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Chia cho số có hai chữ số (tt). - Sửa các bài tập về nhà. 3. Bài mới: (27’) Luyện tập. a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố việc thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. *Giúp HS thực hành được các phép chia cho số có hai chữ số. - Bài 1: Đặt tính rồi tính - Bài 4: Sai ở chổ nào? - Đặt tính rồi tính. - Thi đua lên bảng sửa bài. - Mỗi dãy thực hiện một phép chia a hoặc b, so sánh phép tính giải ở bảng. 1.a/ 4725 15 4678 82 4935 44 22 315 578 57 53 112 75 0 4 95 7 b/ 35136 18 18408 52 17826 48 171 1952 280 354 342 371 93 36 0 208 0 66 18 - Vài em trình bày chỗ sai ở mỗi phép tính. - Cả lớp nhận xét. 12345 67 12345 67 564 1714 564 184 95 285 17 285 47 Hoạt động 2: Củng cố giải toán. *Giúp HS giải được các bài toán có lời văn. - Bài 2: - Bài 3: - Tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài. Giải: Diện tích nền nhà được lát gạch hoa là: 1050: 25 = 42(m2) Đáp số: 42 m2 - Tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài. Giải: Trong 3 tháng đội đó làm được: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được: 3125: 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm 4. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đặt tính và tính các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số. 5. Dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập tiết 76 sách BT. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2007 Chính tả (tiết 16) KéO CO I. MụC TIêU: - Hiểu nội dung bài Kéo co. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn đúng với nghĩa đã cho. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Một bảng để HS thi làm BT2a hoặc b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT này. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Cánh diều tuổi thơ. - 1 em tìm và đọc 5, 6 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc hỏi / ngã cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. 3. Bài mới: (27’) Kéo co. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết Giúp HS nghe để viết đúng chính tả - Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, những tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Chấm, chữa bài. Nêu nhận xét chung. - 1 em đọc đoạn văn cần viết. - Đọc thầm lại đoạn văn. - Viết bài vào vở. - Soát lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Giúp HS làm đúng các bài tập. - Bài 2: (lựa chọn) + Nêu yêu cầu BT. + Phát giấy A4 cho một số em viết lời giải, làm xong cầm lên bảng. + Dán lên bảng tờ phiếu có lời giải đúng - Đọc thầm yêu cầu BT, suy nghĩ. - Tiếp nối nhau đọc kết quả, em làm xong trước đọc trước, em làm xong sau đọc sau. - Cả lớp viết từ ngữ tìm được vào vở. 4. Củng cố: (3’) - Chấm bài, nhận xét. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a hoặc 2b. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Luyện từ và câu (tiết 31) Mở RộNG VốN Từ: Đồ CHơI – TRò CHơI (tt) I. MụC TIêU: - Biết một số số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. - Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. - Giáo dục HS biết chơi những trò chơi có lợi, bổ ích. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1; một số tờ để HS làm BT2. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (5’) Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: (27’) Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi (tt). a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Giúp HS làm được các bài tập. - Bài 1: + Giúp HS hoàn thiện phần trình bày. + Phát phiếu cho các nhóm. - Bài 2: + Dán 3, 4 tờ phiếu; mời 3, 4 em lên bảng thi làm bài. - Đọc yêu cầu BT. - Cả lớp nói cách chơi một số trò chơi có thể chưa biết: ô quan ăn, Lò cò, Xếp hình. - Từng cặp trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại từ. - Cả lớp nhận xét, chốt lạ ... sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. ĐịA ĐIểM - PHươNG TIệN: 1. Địa điểm: Sân trường. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sân. III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP LêN LớP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mở đầu: 6 - 10 phút. *Giúp HS nắm nội dung sẽ được học - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 1 phút. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông: 1 phút. Cơ bản: 18 - 22 phút. *Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành. a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng: 12 - 14 phút. - ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: 5 - 6 phút. + Đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho HS. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 5 - 6 phút. + Đội hình và cách tập như trên. b) Chơi trò chơi Nhảy lướt sóng: 5- 6 phút. - Phổ biến cách chơi. - Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng. Mỗi nội dung tập 2 - 3 lần. Tập luyện theo đội hình 2 - 4 hàng dọc. - Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công. - Biểu diễn thi đua giữa các tổ: 1 lần. - Khởi động kĩ các khớp, bật nhảy. - Chơi thử rồi chơi chính thức theo đội hình 2 - 3 hàng dọc, thay đổi người cầm dây để tất cả đều được chơi. - Em nào bị vướng chân 3 lần trở lên sẽ phải chạy xung quanh sân 1 lần. Phần kết thúc: 4 - 6 phút. *Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà. - Hệ thống hóa bài: 1 phút. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 2 - 3 phút. - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1 phút. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2007 Luyện từ và câu (tiết 32) CâU Kể I. MụC TIêU: - Hiểu thế nào là câu kể, nắm tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể, tả, trình bày ý kiến. - Giáo dục HS biết dùng câu kể một cách lễ phép. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Bảng nhóm viết lời giải BT.I.2 và 3. - Một số tờ phiếu khổ to viết những câu văn để HS làm BT.III.1. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi. - 1 em làm lại BT2 của tiết trước. - 1 em làm lại BT3 của tiết trước. 3. Bài mới: (27’) Câu kể. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét. *Giúp HS hiểu thế nào là câu kể và nắm tác dụng của nó. - Bài 1: + Nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. - Bài 2: + Nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì. - Nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc. Cuối các câu này có dấu chấm. Đó là câu kể. - Bài 3: + Nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Giúp HS rút ra được ghi nhớ. - 4, 5 em đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. *Giúp HS làm được các bài tập. - Bài 1: + Phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm. - Bài 2: - Đọc yêu cầu BT, trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc yêu cầu BT. - 1 em làm mẫu. - Cả lớp làm bài cá nhân, mỗi em viết khoảng 3 - 5 câu kể theo một trong bốn bài đã nêu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS biết dùng câu kể một cách lễ phép. 5. Dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT.III.2, viết lại vào vở. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Tập làm văn (tiết 32) LUYệN TậP MIêU Tả Đồ VậT I. MụC TIêU: - Củng cố thể loại miêu tả đồ vật. - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Dàn ý bài văn tả đồ chơi của mỗi em. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập giới thiệu địa phương. - 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. 3. Bài mới: (27’) Luyện tập miêu tả đồ vật. a) Giới thiệu bài: - Trong tiết TLV tuần 15, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đó thành một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài. *Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài và xây dựng được kết cấu 3 phần của bài - 1 em đọc đề bài. - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý SGK. Cả lớp theo dõi. - Mở vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước. - Vài em khá đọc lại dàn ý của mình. - 1 em trình bày mẫu cách mở bài trực tiếp, 1 em khác trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp. - 1 em giỏi dựa theo dàn ý nói thân bài của mình. - 1 em trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng, 1 em trình bày mẫu cách kết bài mở rộng. Hoạt động 2: HS viết bài. Giúp HS viết được hoàn chỉnh bài viết của mình. - Tạo không khí yên tĩnh cho HS viết. - Cả lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố: (3’) - Thu bài cả lớp. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. 5. Dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc những em nào chưa hài lòng với bài viết của mình, có thể về nhà viết lại bài, nộp cho GV trong tiết học tới. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Kĩ thuật (tiết 16) CắT, KHâU, THêU SảN PHẩM Tự CHọN (tt) I. MụC TIêU: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Thêu được một sản phẩm tự chọn đúng kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Thêu móc xích hình quả cam. - Nhận xét việc thực hành tiết học trước. 3. Bài mới: (27’) Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. a) Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố các bài đã học trong chương. *Giúp HS nắm lại nội dung các bài đã học trong chương. - Lưu ý thêm. - Nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. *Giúp HS hoàn thành việc chọn và thực hành sản phẩm của mình. - Nêu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. - Tùy khả năng và ý thích, HS có thể chọn thực hành những sản phẩm đơn giản như: + Cắt, khâu, thêu khăn tay. + Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê, gối ôm 4. Củng cố: (3’) - Nêu lại các nội dung đã thực hành. - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Toán (tiết 80) CHIA CHO Số Có BA CHữ Số (tt) I. MụC TIêU: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Thực hiện các phép tính thành thạo. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Phấn màu. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập. - Sửa các bài tập về nhà. 3. Bài mới: (27’) Chia cho số có ba chữ số (tt). a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng. b) Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu cách chia. *Giúp HS nắm cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. a) Trường hợp chia hết: - Ghi phép tính ở bảng: 41 535: 195 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng theo SGK. - Chú ý: Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia. b) Trường hợp chia có dư: - Ghi phép tính ở bảng: 80 120: 245 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng theo SGK. -Chú ý: Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia. - Theo dõi. 41535 195 0253 213 0585 000 41535 : 195 = 213 - Theo dõi. 810120 245 0662 327 1720 005 810120 : 245 = 327 (dư 5) Hoạt động 2: Thực hành. *Giúp HS làm được các bài tập. - Bài 1: - Bài 2: - Bài 3: - Đặt tính rồi tính. 62321 307 81350 187 00921 203 0655 435 000 0940 005 - Thi đua sửa bài ở bảng. - Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết. a) X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b) 89658 : X = 293 X = 89658 : 293 X = 306 - Đọc đề, tóm tắt, giải vào vở rồi chữa bài. Giải: Trung bình mỗi ngày sản xuất được: 49 410: 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm 4. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số. 5. Dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập tiết 80 sách BT. IV. rút kinh nghiệm: ²²² Sinh hoạt TUầN 16 I. MụC TIêU: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. CHUẩN Bị: - Kế hoạch tuần 17. - Báo cáo tuần 16. III. HOạT ĐộNG TRêN LớP: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến. 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) - Tích cực thi đua lập thành tích,kỉ niệm ngày 22-12 - Tham dự thi chúng em với ATGT. Ngày29-12 - Tich cực đọc và làm theo báo Đội. 4. Sinh hoạt tập thể: (5’) - Tiếp tục tập bài hát mới:Về anh bộ đội, về Bác Hồ kính yêu. - Chơi trò chơi ,sinh hoạt tập thể (múa em yêu hoà bình) 5. Tổng kết: (1’) - Hát kết thúc. - Chuẩn bị: Tuần 17. - Nhận xét tiết. 6. Rút kinh nghiệm: - ưu điểm: ... - Khuyết điểm: ...
Tài liệu đính kèm: