Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Trường Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên

Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Trường Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên

SÁNG Tiết 1 : Hoạt động đầu tuần

 CHÀO CỜ

 CHỦ ĐIỂM : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

I - Mục tiêu:

 Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần của toàn khu.

 Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân 22/11/2010

 Nắm được kế hoạch hoạt động tuần 16.

II-Thời gian: 7 giờ 30 phút. Tập trung ngoài sân

III-Đối tượng: HS lớp cả khu. Số lượng: 114 HS

IV- Chuẩn bị:

 Lớp 3B trực tuần chuẩn bị nội dung.

 HS kê bàn ghế. Mỗi lớp một tiết mục văn nghệ

 

doc 48 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Trường Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16	
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Sáng tiết 1 : hoạt động đầu tuần
 Chào cờ
 Chủ điểm : Uống nước nhớ nguồn
I - Mục tiêu:
	Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần của toàn khu.
	Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân 22/11/2010
	Nắm được kế hoạch hoạt động tuần 16.
II-Thời gian: 7 giờ 30 phút. Tập trung ngoài sân 
III-Đối tượng: HS lớp cả khu. Số lượng: 114 HS 
IV- Chuẩn bị:
	Lớp 3B trực tuần chuẩn bị nội dung.
	HS kê bàn ghế. Mỗi lớp một tiết mục văn nghệ
V- Nội dung – Hình thức
* Nội dung:
 	-Nhận xét những ưu, khuyết điểm trong tuần 15 của toàn khu.
	-Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân 22/11/2010
	-Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 16.
* Hình thức
 	-Tập trung toàn khu ngoài sân.
VI- Tiến hành hoạt động:	
 - Chào cờ. ( Toàn trường hát quốc ca)
	-Nhận xét những ưu, khuyết điểm trong tuần 15 của toàn khu.
	-Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân 22/11/2010
 -Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 16.
 -Văn nghệ: ( Mỗi lớp tham gia một tiết mục)
VII - Kết thúc hoạt động: 
	Xếp hàng vào lớp. thực hiện tuần học mới
Giáo án hội giảng cấp trường -Vòng 2
Ngày giảng 8/11/2010
Người dạy: Phạm Thị Hường
Tiết 2: Tập đọc
Bài 31: Kéo co
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài .
- Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
HS hoạt động theo nhóm 2,CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa”.
GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
Gọi HS đọc bài 
Chia đoạn
HD hs đọc đúng
- 1 HS đọc toàn bài - HS khác nhận xét.
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
(2 – 3 lượt). Kết hợp phát âm và giải nghĩa từ.
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào? 
Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp? 
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
HS: Luyện đọc theo cặp.
Thi đọc trong nhóm.
1 HS đọc lại toàn bài.
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau.... đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài
Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng. 
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh.
 - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. ...là chuyển bại thành thắng.
- Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem.
Câu 4: Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn và tìm giọng đọc.
- GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn “Hội làng Hữu Trấp  người xem hội”.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay.
- HDHS nêu nội dung bài
- Trò chơi kéo co mang lại cho em cảm giác như thế nào?
Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy . 
- Trò chơi kéo co mang lại cho em niềm vui, sức khẻo, tinh thần sảng khoái.
3. Củng cố – dặn dò:
- Khi được tham gia chơi trò chơi em cần làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc bài.
- Khi được tham gia chơi trò chơi em cần tập trung và đoàn kết , đoàn kết để có sức mạnh thì mới chiến thắng
..
........................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Giáo án hội giảng cấp trường -Vòng 2
Ngày giảng 8/11/2010
Người dạy: Phạm Thị Hường
tiết 4 : Toán
Bài76: Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .
- Giải bài toán có lời văn
- Làm được các bài tập 1( dòng1,2) bài 2 (HS giỏi làm dòng 3 bài1 và bài 3,4)
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bảng con phép chia: 458 25 6785 14
Nhận xét cho điểm 25 18 56 488
 208 118
 200 112 
B. Dạy bài mới: 8 6
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn bài tập:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 4674 82 18408 52
 410 57 156 354
 574 280
 574 260
 0 208
 208
	 0
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
4725 15
 22 315
 75
 0
35136 18
18 1952
171	 
162
 93
 90
 36
 36
 0
* Bài 2: 
-HDHS làm bài toán
- GVchữa bài 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào bảng con và bảng lớp.
Một HS giải bảng lớp
Tóm tắt:
25 viên gạch: 1 m2.
1050 viên gạch: ... m2?
* Bài 3: HDHSG
- HDHS làm bài 	
- Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng.
- Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
* Bài 4: HD HSG
Giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2).
Đáp số: 42 m2. 
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
Giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (SP)
Trung bình mỗi người làm là:
3125 : 25 = 125 (SP).
	Đáp số: 125 sản phẩm
HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia.
- GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a. Sai ở lần chia thứ hai
 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714)
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Số dư đúng là (17)
HS: Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
 .......
..............................................................................................................................................
Chiều
Tiết 1: Ôn tập đọc*
Kéo co
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài .
- Nắm chắc nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
HS hoạt động theo nhóm 2,CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 em đọc bài “Kéo co”.
GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GVéNeu MĐYC giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
Gọi HS đọc bài 
- 1 HS đọc toàn bài 
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào?
- Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng.
Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp?
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh.
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem.
Câu 4: Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay.
3. Củng cố – dặn dò:	
 - HDHS nêu nội dung bài 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc bài
......................................................................................................................................
..
Tiết 2: Ôn toán*
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .
- Giải bài toán có lời văn
- Làm được các bài tập trong VBT
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bảng con phép chia: 458 25 6785 14
Nhận xét cho điểm 25 18 56 488
 208 118
 200 112 
B. Dạy bài mới: 8 6
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn bài tập:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS làm nháp phần b.
9954 42 24662 59 34290 16
155 236 106 418 22 214
 254 472	 69
 2 0 5	
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.làm phần a. 
380 76 495 15 765 27
 0 5 45 33 225 28
	 9
* Bài 2: HS giỏi
-HDHS làm bài toán
- GVchữa bài 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào bảng con và bảng lớp.
Một HS giải bảng lớp
 Bài giải
Số lít dầu ở xe thứ nhất là.
 27 x 20 = 540( l)
Xe thứ hai chở được là :
 540 + 90 = 630 ( l)
xe thứ hai chở số thùng dầu là:
 630 : 45 = 14 ( thùng)
Đáp số: 14 thùng
* Bài 3: HDHSG
- HDHS làm bài 	
Nhận xét sửa sai
- GV chấm bài cho HS
HS đặt tính,tính rồi nối các kết quả với nhau.
11376 : 48 = 237 3358 : 23 = 146
123 x 57 = 7011 72431 - 25846 = 46585
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
 .......
..............................................................................................................................................
tiết 3 : Kể chuyện
	$16 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu :
- HS chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
-HS kể chuyện theo nhóm 2,CN
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên kể lại chuyện đã được nghe hay được đọc.
Nhận xét cho điểm.
B. Dạ ...  bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
Tập đọc
Trong quán ăn: Ba cá bống
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, rõ ràng: 
- Đọc lưu loát không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu – ra – ti – nô 
- Biết đọc diễn cảm truyện đọc, gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé người gỗ Bu – ra – ti – nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc đoạn.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Bu – ra – ti – nô cần moi bí mật gì ở lão Ba – ra – ba
- Cần biết kho báu ở đâu.
? Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba – ra – ba phải nói ra điều bí mật
- Chú chui vào 1 cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba – ra – ba uống rượu say từ trong bình hét lênra bí mật.
? Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào
- Cáo A – li – xa và mèo biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất đã báo với  chú lao ra ngoài.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lý thú.
HS: Tự do phát biểu.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em đọc truyện theo phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Chia cho số có ba chữ số 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết: 
1944 : 162 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải.
Lần 1: 
Lần 2:
1 9 4 4 1 6 2
0 3 2 4 1 2 
 0 0 0 
* Chú ý: Giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia. VD: 194 : 162 = ?
Có thể lấy 1 chia 1 được 1.
3. Trường hợp chia có dư:
8469 : 241 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 2: 
HS: Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc).
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
b) 8700 : 25 : 4
= 348 : 4
= 87
a) 1995 x 253 + 8910 : 495
= 504735 + 18
= 504753
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải.
- GV hướng dẫn các bước giải.
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 mét vải là:
7128 : 264 = 27 (ngày).
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 mét vải là:
7128 : 297 = 24 (ngày).
Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là:
27 – 24 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
- Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào bài “Kéo co”.
- Biết giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em, giới thiệu rõ ràng ai cũng hiểu được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa 1 số trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 2 em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc lướt bài “Kéo co”, thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời:
? Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào
- Làng Hữu Trấp, Tích Sơn.
- Một vài em thuật lại trò chơi.
+ Bài 2:
a) Xác định yêu cầu của đề.
GV hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- Giới thiệu 1 trò chơi hay 1 lễ hội ở quê hương em.
- Mở bài nêu những gì?
- Cần nêu rõ quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị.
HS: Nối tiếp nhau giới thiệu.
VD: Quê tôi ở Bắc Ninh, hàng năm sau Tết, cả nhà tôi thường về quê dự lễ hát quan họ. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về lễ hội này.
b. Thực hành giới thiệu:
- Từng cặp HS thực hành trò chơi lễ hội của quê mình.
- GV nhận xét, khen những bạn giới thiệu hay.
- Thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết bài vào vở.
địa lý
thủ đô hà nội
I. Mục tiêu:
- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là 1 thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
	- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các bản đồ, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS: Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ:
- GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. 
+ Vị trí của thủ đô Hà Nội
+ Trả lời các câu hỏi mục I SGK.
- Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào?
- Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK để trả lời câu hỏi.
? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác
- Đại La, Thăng Long, Đô Đô, Đông Quan.
? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi
? Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố)
? Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội
3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: 
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm kinh tế.
+ Trung tâm văn hoá.
? Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng ở Hà Nội
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
không khí gồm những thành phần nào
I. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy chì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
II. Đồ dùng dạy - học:
Lọ thuỷ tinh, nến, chậu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trang 66 SGK.
- GV đi tới từng nhóm giúp đỡ.
* HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK.
- Đọc mục “Bạn cần biết” để giải thích.
=> Kết luận: 
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ.
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV:
+ Quan sát hiện tượng.
+ Thảo luận và giải thích hiện tượng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
? Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước
- Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt.
? Em nhìn thấy trong không khí còn những gì
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
? Không khí gồm những thành phần nào
-  gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí Các – bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
=> Bài học ghi bảng.
HS: Đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
thể dục rltt và kĩ năng vận động cơ bản
trò chơi: nhảy lướt sóng
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm theo địa hình hàng dọc.
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- Khởi động các khớp cổ tay, chân.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
+ GV hô cho cả lớp tập.
- HS tập theo sự điều khiển của GV 2 – 3 lần.
- Tập theo tổ, nhóm.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Biểu diễn thi đua giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
HS: Chơi trò chơi.
- GV quan sát HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV cùng hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà ôn luyện các bài tập RLTTCB đã học ở lớp 3.
tiết 1 : ôn toán*
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Rèn hco học sinh kĩ năng biết chia cho số có ba chữ số .
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con phép tính 4576 : 241 = ?
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC của giờ học
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 4 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
3144 524
 0 6
7560 251
0030 30
 0
8322 219
1852 38
 0
* Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
GV hướng dẫn:
Tóm tắt:
- Tìm tổng số nước chảy vào bể 
- Tìm tổng số thời gian nước chảy
- Tìm lượng nước trung bình chảy mỗi phút . 
.
56 phút : 900 lít
70 phút : 1125 lít
Trung bình 1 phút mỗi vòi chảy lít?
Giải:
Tổng số nước chảy vào bể là : 
900 + 1125 = 2025( lít)
Tổng số thời gian nước chảy vào bể là:
65 + 70 = 135 ( phút)
Trung bình một phút lượng nước chảy vào bể là : 
	2025 : 135 = 15 ( lít)
Đáp số : 15 lít
* Bài 3: 
HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
*Kết quả:
240 : 60 = 4 < 6
240 : 80 = 3 <6
Vậy x = 60 , 80 
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 16(1).doc