TIẾT 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
$ 33: CÂU KỂ “AI LÀM GÌ?”
I. Mục đích yêu cầu :
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác đinh được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu .
- Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bút dạ.
HS hoạt động theo nhóm 2, CN
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tuần 17 Ngày soạn : Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Sáng tiết 1 : hoạt động đầu tuần - Chào cờ - Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 16. - Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Uống nước nhớ nguồn .. tiết 2 : Tập đọc $33 : Rất nhiều mặt trăng I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu . II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa. HS hoạt động theo nhóm 2 , CN III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC của giờ học 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - Chia đoạn - HS đọc bài HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì - Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng được làm bằng vàng. ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì - Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay vào cổ. ? Thái độ của công chúa thế nào - Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em đọc phân vai. - Thi đọc phân vai - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - HDHS nêu nội dung bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu . .. Tiết 3 : Toán $ 81 : Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con phép tính: 65 321 : 306 = ? Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. HS: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 54322 346 1972 157 2422 000 25275 108 0367 0435 234 003 106141 413 2354 257 2891 000 123220 404 02020 000 305 * Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm. - HDHS phân tích bài toán Tóm tắt: 240 gói: 18 kg 1 gói g? Giải: 18 kg = 18000g Số g muối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối. * Bài 3: - GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật. HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm. - 1 em lên bảng. - Cả lớp làm vào vở Giải: a. Chiều rộng sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m b. Chu vi: 346 m. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. .. Tiết 4 : Luyện từ và câu $ 33: câu kể “ai làm gì?” I. Mục đích yêu cầu : - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác đinh được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu . - Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bút dạ. HS hoạt động theo nhóm 2, CN III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Câu kể dùng để làm gì? Cho ví dụ - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC của giờ học 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài. - GV cùng HS phân tích làm mẫu câu 2. - GV phát phiếu kẻ sẵn cho HS. HS: Các nhóm trao đổi thảo luận theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại sau đó lên trình bày. - GV nhận xét kết quả làm của các nhóm. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động 2. Người lớn đánh trâu ra cày. đánh trâu ra cày Người lớn 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá . . Nhặt cỏ, đốt lá . các cụ già .. * Bài 3: - GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2. VD: Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - Các câu còn lại HS tự đặt. VD: Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? 3. Phần ghi nhớ: HS: Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ. - 3 – 4 em đọc lại nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc thành tiếng yêu cầu của bài làm bài cá nhân vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải: - Một số em làm vào phiếu lên dán bảng. Câu 1: Cha tôi làm quét sân. Câu 2: Mẹ đựng mùa sau. Câu 3: Chị tôi xuất khẩu. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và trao đổi theo cặp để làm vào phiếu. - GV cùng cả lớp chữa bài. - Các nhóm nộp phiếu. Câu CN VN 1.Cha tôi làm quét sân. 2.Mẹ đựng mùa sau. 3.Chị tôi xuất khẩu. Cha Mẹ Chị tôi Làm quét sân. đựng mùa sau. đan nón xuất khẩu. * Bài 3 : - Gọi HS đọc bài và viết bài vào vở . - Gọi HS đọc bài - Nhận xét bổ sung HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự viết đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì. VD: Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt. - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. .. Chiều tiết 1 : Kể chuyện $17: Một phát minh nho nhỏ I. Mục đích yêu cầu : - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến . - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu 2. GV kể toàn bộ câu chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. HS: Nghe. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh. - GV kể lần 3 (nếu cần). 3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu. a. Kể theo nhóm: - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh họa, từng nhóm 2 – 3 em tập kể từng đoạn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể trước lớp: - Hai tốp HS, mỗi tốp 2 – 3 em tiếp nối nhau kể từng đoạn theo 5 tranh. - 1 vài em thi kể cả câu chuyện. - Mỗi nhóm kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV có thể hỏi, gợi ý HS trao đổi. VD: * Theo bạn Mai – ri – a là người thế nào? * Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò mò ham hiểu biết như Na – ri – a không? * Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Chỉ có tự tay làm thí nghiệm mới khẳng định được kết luận của mình là đúng. - Không nên tin ngay vào quan sát của mình nếu chưa được kiểm tra bằng thí nghiệm. - Muốn trở thành 1 HS giỏi phải biết quan sát, biết tự mình kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn. - Nếu chịu khó quan sát suy nghĩ ta sẽ phát hiện rất nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. b. Thi kể chuyện trước lớp: - 1 vài em nối nhau kể trước lớp. Kể xong có thể nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học kể lại cho người thân nghe. . Tiết 2: tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3 : Luyện đọc* Rất nhiều mặt trăng I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Nắm chắc nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu . II. Đồ dùng dạy - học: HS hoạt động theo nhóm 2 , CN III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC của giờ học 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: ? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì - Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng được làm bằng vàng. ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì - Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay vào cổ. ? Thái độ của công chúa thế nào - Vui sướng chạy tung tăng k ... cày đánh trâu ra cày Người lớn - GV phát phiếu kẻ sẵn cho HS. HS: Các nhóm trao đổi thảo luận theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại sau đó lên trình bày. - GV nhận xét kết quả làm của các nhóm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2. VD: Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - Các câu còn lại HS tự đặt. VD: Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? 3. Phần ghi nhớ: HS: Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ. - 3 – 4 em đọc lại nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc thành tiếng yêu cầu của bài làm bài cá nhân vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải: - Một số em làm vào phiếu lên dán bảng. Câu 1: Cha tôi làm quét sân. Câu 2: Mẹ đựng mùa sau. Câu 3: Chị tôi xuất khẩu. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và trao đổi theo cặp để làm vào phiếu. - GV cùng cả lớp chữa bài. - Các nhóm nộp phiếu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự viết đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì. - GV gọi 1 số em đọc đoạn văn của mình và nói rõ câu nào là câu kể “Ai làm gì?”. VD: Hàng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt. - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung câng ghi nhớ. Luyện từ và câu (Dạy ngày thứ 6) câu kể “ai làm gì?” I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Trong câu kể “Ai làm gì?”, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 – 3 HS lên bảng làm bài 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1. - HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi. - HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập. a) Yêu cầu 1: HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý kiến. - GV nghe, chốt lại ý kiến đúng: Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể “Ai làm gì?” b) Yêu cầu 2, 3: HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - 3 em lên bảng làm vào giấy. - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng: Câu Vị ngữ ý nghĩa của vị ngữ 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. đang tiến về bãi Nêu hoạt động của người, của vật trong câu. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. kéo về nườm nượp 3. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. c. Yêu cầu 4: HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến (ý b). 3. Phần ghi nhớ: - 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?” HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - 1 số em làm bài trên phiếu. - Lên trình bày bài trên phiếu. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng. - Bà em + kể chuyện cổ tích. - Bộ đội + giúp dân gặt lúa. + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh nhắc HS chú ý nói từ 3 – 5 câu miêu tả hoạt động các nhân vật trong tranh. - GV nhận xét, sửa chữa cho HS. HS: Nối tiếp nhau phát biểu. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hát ôn tập (GV chuyên dạy) hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Lớp đi học đúng giờ. - Một số em có ý thức tốt trong học tập như: Ngân, Hồng, Liên, Thu, Bình. - Một số em có ý thức rèn chữ giữ vở: Liên, Mai, Hồng, Bình. b. Nhược điểm: - Một số hay nghỉ học, ảnh hưởng đến học tập bài mới. - ý thức học tập ở 1 số em chưa tốt, điển hình là các em: Tùng, Hoàn, Long, Đức Anh, Lương, Nam, Duy - Một số em nhận thức yếu: Hậu, Hiền, Linh, Thương, Long, Quỳnh - Chữ viết hầu như xấu, sai nhiều lỗi chính tả như: Tùng, Hoà, Long, Hoàn, Linh, Thương - Một số em nói chuyện riêng trong giờ như: Tùng, Tuấn, Cường, Hòa, Thu 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. đạo đức yêu lao động (tiết2) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng: Tranh III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng: a. HĐ1: Làm theo nhóm đôi (bài 5). - HS trao đổi nhóm. - GV gọi 1 vài HS trình bày trước lớp. HS: Thảo luận theo nhóm đôi. - Thảo luận, nhận xét. - GV nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. b. HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ: HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết tranh vẽ về công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài 3,4,6 SGK). - Cả lớp thảo luận nhận xét. - GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt. => KL chung: + Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội. HS: Đọc lại kết luận. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết được mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa. - Sử dụng được cuốc, cào để lên luống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, cuốc cào, vườn III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 A. Bài cũ: Nêu bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng: 2.1. Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích và cách làm đất: a. Mục đích: HS: Đọc SGK và vốn thực tế để trả lời câu hỏi. - GV đặt vấn đề: ? Thế nào là làm đất. - Công việc cuốc cày, đập nhỏ, loại bỏ cỏ dại trước khi gieo trồng đ làm đất. ? Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng - Vì đất nhỏ và tơi mới gieo trồng được. ? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì - Đất nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng. ? Người ta tiến hành làm đất bằng những dụng cụ nào - Cuốc, cày, vồ 2.2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật lên luống: ? Tại sao phải lên luống trước khi gieo - Rau, hoa không chịu được ngập úng, khô hạn vì vậy phải lên luống để đi lại cho dễ dàng ? Người ta lên luống để trồng các loại cây rau, hoa nào - Hầu hết các loại rau: Su hào, bắp cải, cà chua, rau dền, hoa hồng, hoa cúc, lay ơn. - GV hướng dẫn HS các bước lên luống như SGK. Tiết 2: 2.3. Thực hành làm đất lên luống trồng rau, hoa: - GV nêu các công việc cần thực hiện trong giờ thực hành. HS: Cả lớp nghe, quan sát GV làm. + Dùng thước đo chiều dài, rộng của luống, rãnh luống. Đánh dấu và đóng cọc vào vị trí. + Căng dây qua các cọc. + Dùng cuốc đánh rãnh, kéo đất ở phần rãnh lên mặt luống theo đường dây căng. - GV phân chia vị trí thực hành cho các nhóm. - Các nhóm HS thực hành lên luống. - GV theo dõi uốn nắn, - Thu dọn đồ dùng dụng cụ. 2.4. Đánh giá kết quả học tập: - GV hướng dẫn tự đánh giá theo các tiêu chuẩn. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị hạt giống giờ sau học. Khoa học ôn tập học kỳ I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng: Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng?” - GV chia nhóm, phát hình vẽ tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - GV và cả lớp chấm điểm cho từng nhóm. - GV chuẩn bị sẵn 1 số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu đó. - GV nhận xét, cho điểm. b. Hoạt động 2: Triển lãm. Bước 1: HS: Đưa ra những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm được để lựa chọn theo từng chủ đề. - Các thành viên trong nhóm lập thuyết trình giải thích về sản phẩm của nhóm. Bước 2: - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày. - GV và cả lớp đánh giá, cho điểm. c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu. HS: Các nhóm hội ý về đề tài đăng ký với lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm như đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm, kiểm tra và giúp đỡ. - Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm mình vẽ. - GV đánh giá, nhận xét và cho điểm. - Các nhóm khác bình luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Thể dục rltt và kỹ năng vận động cơ bản trò chơi: nhảy lướt sóng I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân. - Chơi trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Tập bài RLTTCB từ 12 – 14 phút. HS: Ôn lại đi kiễng gót, hai tay chống hông. - GV điều khiển cho cả lớp tập nhiều lần. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Chia tổ, tổ trưởng điều khiển cho các tổ tập. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS: Chơi thử rồi chơi chính thức. - GV phân công tổ trọng tài để điều khiển và theo dõi trò chơi. - Sau 3 lần chơi em nào bị vướng chân 2 lần liên tiếp sẽ bị phạt. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu trong 1 phút. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. - GV hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả giờ học (2 – 3 phút). - GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục phát triển chung và các động tác RLTTCB. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Mỹ thuật (
Tài liệu đính kèm: