Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I.Mục tiêu:

- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên chữa bài về nhà.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: 
Thứ hai . ngày 22 tháng 12. năm 2008
 Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước. 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì
- Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì
- Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. 
? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng được làm bằng vàng.
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì
- Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay  vào cổ.
? Thái độ của công chúa thế nào
- Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
240 gói: 18 kg
1 gói  g?
Giải:
18 kg = 18000g
Số g muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối.
+ Bài 3: 
- GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật.
HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm.
- 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở
Giải:
a. Chiều rộng sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m
 b. Chu vi: 346 m.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Khoa học
ôn tập học kỳ
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. Đồ dùng: 
	Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng?”
- GV chia nhóm, phát hình vẽ tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV và cả lớp chấm điểm cho từng nhóm.
- GV chuẩn bị sẵn 1 số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu đó.
- GV nhận xét, cho điểm.
b. Hoạt động 2: Triển lãm.
Bước 1:
HS: Đưa ra những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm được để lựa chọn theo từng chủ đề.
- Các thành viên trong nhóm lập thuyết trình giải thích về sản phẩm của nhóm.
Bước 2:
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động.
- GV chia nhóm, nêu yêu cầu.
HS: Các nhóm hội ý về đề tài đăng ký với lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm như đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm, kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm mình vẽ.
- GV đánh giá, nhận xét và cho điểm.
- Các nhóm khác bình luận.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Thể dục rltt và kỹ năng vận động cơ bản
trò chơi: nhảy lướt sóng
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
	- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Còi, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân.
- Chơi trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 
a. Tập bài RLTTCB từ 12 – 14 phút.
HS: Ôn lại đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- GV điều khiển cho cả lớp tập nhiều lần.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Chia tổ, tổ trưởng điều khiển cho các tổ tập.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
HS: Chơi thử rồi chơi chính thức.
- GV phân công tổ trọng tài để điều khiển và theo dõi trò chơi.
- Sau 3 lần chơi em nào bị vướng chân 2 lần liên tiếp sẽ bị phạt.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu trong 1 phút.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả giờ học (2 – 3 phút).
- GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục phát triển chung và các động tác RLTTCB.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008 
Luyện từ và câu 
câu kể “ai làm gì?”
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
	- Trong câu kể “Ai làm gì?”, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
	- Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 HS lên bảng làm bài 3.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi.
- HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập.
a) Yêu cầu 1:
HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý kiến.
- GV nghe, chốt lại ý kiến đúng:
	Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể “Ai làm gì?”
b) Yêu cầu 2, 3:
HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
- 3 em lên bảng làm vào giấy.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
Câu
Vị ngữ
ý nghĩa của vị ngữ
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
đang tiến về bãi
Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
kéo về nườm nượp
3. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
c. Yêu cầu 4:
HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến (ý b).
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?”
HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. 
- 1 số em làm bài trên phiếu.
- Lên trình bày bài trên phiếu.
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em + kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội + giúp dân gặt lúa.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh nhắc HS chú ý nói từ 3 – 5 câu miêu tả hoạt động các nhân vật trong tranh.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
HS: Nối tiếp nhau phát biểu.
5. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đặt tính rồi thực hiện tính ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3: 
GV hướng dẫn các bước.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm phép tính giải.
- Tìm số đồ dùng học toán sở đó đã nhận.
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
Sở đó đã nhận được số bộ đồ dùng là:
40 x 468 = 18 720 (bộ)
Mỗi trường đã nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ.
+ Bài 4: GV hỏi HS về nội dung ghi nhớ ở biểu đồ.
HS: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Tuần 1 bán được ? cuốn sách
HS: Bán được 4500 cuốn.
Tuần 4 bán được ? cuốn
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn?
Bán được 5500 cuốn.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn).
b) Tuần 2 bán được ? cuốn sách
HS: Bán được 6250 cuốn.
Tuần 3 bán được ? cuốn
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn?
Bán được 5750 cuốn.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn).
c) Tính tổng số sách bán trong 4 tuần.
- Tổng số sách bán trong 4 tuần là:
4500+5500+6250+5750 = 22 000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm các bài tập ở vở bài tập.
 chính tả
mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả.
	- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài ch ... 2, 4, 6, 8, 10
HS: 3, 5, 7, 9, 11
- Một số HS lên bảng viết kết quả vào 2 cột.
- HS quan sát, đối chiếu, so sánh để rút ra kết luận.
? Những số chia hết cho 2 là những số như thế nào
HS:  là những số chẵn (các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
? Những số không chia hết cho 2 là những số như thế nào
HS:  là những số lẻ (các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9).
- GV: Vậy chúng ta muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
3. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ:
- GV nêu:
+ Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn.
Gọi HS nêu ví dụ về số chẵn:
VD: 0, 2, 4, 6, 8
+ Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ.
VD: 1, 3, 5, 7, 9
4. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 (tương tự):
- GV cho HS tìm vài số chia hết cho 5, vài số không chia hết cho 5.
HS: 10, 15, 20, 25, 30, 
9, 11, 12, 13, 24, 26
? Vậy những số chia hết cho 5 là những số như thế nào
-  có tận cùng là 0 hoặc 5.
=> Kết luận: Ghi bảng.
HS: Đọc.
5. Thực hành:
+ Bài 1: 
- GV gọi 1 số HS trả lời miệng.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 số em trả lời miệng.
+ Bài 2: 
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó GV cho 1 vài HS lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 vài em lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350.
b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357
6. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
 địa lý
ôn tập học kỳ 
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa củng cố, kết hợp cung cấp những kiến thức về địa lý từ đầu năm đến nay cho học sinh.
	- Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa địa lý.
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
- GV chia nhóm, phát phiếu có ghi câu hỏi.
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
Câu 1: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở đâu? Nêu đặc điểm của dạy núi này?
- Đại diện các nhóm trình bày.
Câu 2: Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
Câu 3: Kể về trang phục, lễ hội, chợ phiên của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- Mỗi nhóm trình bày 2 câu.
Câu 4: Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Vùng này thích hợp cho trồng những loại cây gì?
Câu 5: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? 
Câu 6: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn tập, giờ sau kiểm tra.
___________________________
Kỹ thuật
Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( Tiết 3 )
A. Mục tiêu:
 	- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh
B. Đồ dùng dạy học
- Mẫu khâu, thêu đã học
- Chuẩn bị vật liệu để thực hành
C. Cac hoat dong day hoc chu yeu 
Hoat dong cua thay 
hoat dong cua tro 
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
III- Dạy bài mới:
+ HĐ2: Thực hành làm sản phẩm tự chọn
 - GV kiểm tra việc thực hành làm bài ở tiết trớc
 - Nêu yêu cầu bài học và cho học sinh thực hành tiếp
+ HĐ3: Đánh giá
 - Cho học sinh trng bày sản phẩm
 - Nêu yêu cầu đánh giá
 - Cho học sinh tự đánh giá 
 - GV kiểm tra đánh giá sản phẩm
 - Nhận xét và rút ra kết luận
 - Hát
 - Học sinh lấy bài và kiểm tra chéo
 - Học sinh lấy bài thực hành đang làm dở ở tiết trớc
 - Học sinh lắng nghe
 - Thực hành hoàn thành sản phẩm
 - Học sinh trng bày sản phẩm
 - Tự đánh giá chéo
 - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm
IV. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tự cắt khâu, thêu những sản phẩm mà em yêu thích
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng:
Một số kiểu, mẫu cặp sách HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu.
a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi
 Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
 Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn 
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài).
+ Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp.
HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp.
- GV nghe, nhận xét.
- Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm.
- Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm.
- GV nghe, nhận xét.
HS: Đọc bài của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết lại cho hay.
 Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1/ Tổ chức: hát 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 GV gọi vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, nêu ví dụ; dấu hiệu chia hết cho 5, nêu ví dụ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài, tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài vài yêu cầu giải thích tại sao lại chọn các số đó.
- 1 số em lên bảng làm.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, tự suy nghĩ làm vào vở.
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- Tự đổi vở chéo nhau để kiểm tra. 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Một số HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
a.	* Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0; 5.
	* Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
	* Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. Vì vậy ta chọn được các số sau: 480; 2000; 9010.
b. Làm tương tự.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 5:
HS: Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm rồi sau đó nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét các nhóm, cho điểm mỗi nhóm.
VD: Loan có 10 quả táo.
3. Củng cố – dặn dò:
	Về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau - 
 ________________________
 đạo đức
yêu lao động (tiết2)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng: Tranh
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng:
a. HĐ1: Làm theo nhóm đôi (bài 5).
- HS trao đổi nhóm.
- GV gọi 1 vài HS trình bày trước lớp.
HS: Thảo luận theo nhóm đôi. 
- Thảo luận, nhận xét.
- GV nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
b. HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ:
HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết tranh vẽ về công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài 3,4,6 SGK).
- Cả lớp thảo luận nhận xét.
- GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
=> KL chung: 
+ Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội.
HS: Đọc lại kết luận.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
g ghi nhớ.
Khoa học
Kiểm tra học kỳ i
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I.
- HS làm được bài kiểm tra học kỳ.
- Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra.
II. Các hoạt động:
1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
2. GV phát đề cho từng HS, suy nghĩ làm bài.
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn, nước
Hô hấp
Bài tiết nước tiểu
Mồ hôi
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Để có thể khỏe mạnh bạn cần ăn:
A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.
B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.
C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và khoáng.	
D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.
E. Tất cả các loại trên.
b. Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:
A. Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng không có màu sắc, mùi lạ.	
B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, han gỉ.
C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.
E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
c. Để phòng bệnh do thiếu iốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:
A. Muối tinh.	B. Bột ngọt.	C. Muối bột canh có iốt.
Câu 3: Nêu 3 điều em nên làm để:
a. Phòng chống 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
b. Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu 4: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (Cho ví dụ).
- Nước chảy từ cao xuống thấp.
- Nước có thể hòa tan 1 số chất.
3. GV thu bài kiểm tra về chấm.
	- Nhận xét giờ kiểm tra. 
_________________
______________________________________
hoạt động tập thể
sơ kết trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
- Thông báo phương hướng tuần sau
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Lớp đi học đúng giờ.
- Một số em có ý thức tốt trong học tập 
Một số em có ý thức rèn chữ giữ vở: 
b. Nhược điểm:
- Một số hay nghỉ học, ảnh hưởng đến học tập bài mới.
- ý thức học tập ở 1 số em chưa tốt,
- Một số em nhận thức yếu
- Chữ viết hầu như xấu, sai nhiều lỗi chính tả
 - Một số em nói chuyện riêng trong giờ 
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
 - Ôn tập tốt kiến thức , chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
 - Tổng kết học kỳ I
 - Họp phụ huynh học sinh, thông báo kết quả học kỳ I
 - Đánh giá chất lượng VSCĐ học kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc