Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)

I.MĐYC:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi

- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- GDHS kính trọng các nhà khoa học cống hiến suốt đời cho đất nước Việt Nam

GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng :-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân-Tư duy sáng tạo

(Bằng các hoạt động:-Trình bày ý kiến cá nhân-Trình bày 1 phút-Thảo luận nhóm)

II. Đồ dùng:- Anh chân dung của Trần Đại Nghĩa.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: (5)Trống đồng Đông Sơn : Gọi HS đọc bài + TLCH

B. Bài mới:(25)

1. Giới thiệu bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 41 : Bài ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MĐYC:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi 
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- GDHS kính trọng các nhà khoa học cống hiến suốt đời cho đất nước Việt Nam
GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng :-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân-Tư duy sáng tạo
(Bằng các hoạt động:-Trình bày ý kiến cá nhân-Trình bày 1 phút-Thảo luận nhóm)
II. Đồ dùng:- Aûnh chân dung của Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)Trống đồng Đông Sơn : Gọi HS đọc bài + TLCH
B. Bài mới:(25’)
1. Giới thiệu bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Luyện đọc:
- Đ1: “Trần Đại Nghĩa..vũ khí”
- Đ2: “ Năm 1946..lô cốt của giặc”
- Đ3: Bên cạnhKT nhà nước
Phát âm: kĩ sư.súng ba-dô-ca
- Giải nghĩa từ: SGK/22
b/ Tìm hiểu bài:
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Longchế tạo vũ khí.
Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa : 
- Đất nước bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liên của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứulô cốt giặc. Oâng có công lớn trong việc xây dựng nền KH trẻ tuổi của nước nhà.
Những đóng góp của Trần Đại Nghĩa:
Năm 1948 ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động, nhận giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. Oâng có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
Những đánh giá cao của nhà nước dành cho ông Trần Đại Nghĩa.
Ý nghĩa: 
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cách thể hiện: như hướng dẫn mục I.1
Đoạn văn đọc: “Năm 1946.. của giặc”
-Đọc nối tiếp .
- Đọc đoạn 1-> TLCH:
+ Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa như thế nào? Ý nghĩa đoạn ?
- Đọc đoạn 2-3 " TLCH:
+ Em hiểu” nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? Nêu đóng góp của Oâng T.Đ.Nghĩa cho sự xây dựng tổ quốc
- Ý của đoạn ?
- Đọc đoạn cuối -> TLCH: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của GS TĐN như thế nào? Nhờ đâu mà ông có những đóng góp to lớn như vậy ?
- Ý của đoạn?
- Ý nghĩa của bài ?
- Đọc nối tiếp, tìm cách thể hiện
-Luyện đọc nhóm đôi -> cá nhânch thể hiện
ài năng gì?
ng aiy?
ân lành, của bốn anh em Cẩu Khây.
dẫn nước vào ruộng.
 C đọc
C. Củng cố, dặn dò:(5’)- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?- Chuẩn bị: Bè xuôi Sông La
TOÁN Tiết 101 : 
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I Mục tiêu : Giúp HS :
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số 
- Nhận biết được phân số , phân số bằng nhau .
- GDHS tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)- Nêu tính chất của 2 PS bằng nhau ?- 2 HS giải . = ; = 
B. Bài mới :(30’)
1/ Giới thiệu bài : Rút gọn phân số .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2./ Tổ chức cho hs nhận biết thế nào là rút gọn PS .
a.Nêu vấn đề : Cho PS . Tìm PS bằng PS nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .
- Theo tính chất cơ bản của PS , ta có :
 = = Vậy = 
- PS đã rút gọn thành PS .
- Kết luận :Có thể rút gọn PS để được một PS có tử số và mẫu số bé đi mà PS mới vẫn bằng Ps đã cho 
b. Tương tự hướng dẫn h/s rút gọn PS .
- Giới thiệu PS không thể rút gọn được nữa ( vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 ) -> là PS tối giản. 
- Rút gọn PS .
- Khi rút gọn PS có thể làm như sau :
* Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1 .
* Chia tử số và mẫu số cho số đó . Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản .
3 Luyện tập :
Bài 1a : Rút gọn các PS .
a. Ví dụ : ; Tương tự : = ; = 
b. = ; = ; = ( HS khá giỏi)
Bài 2a :
a. Các PS tối giản : ; và .
- Tử số và MS không cùng chia hết cho một số tự nhiên .
b.(HSKG- KQ : )
Bài 3 ( HS khá giỏi) Viết số thích hợp vào ơ trống:
 KQ: 
- Làm việc theo nhóm .
+ Thảo luận -> tìm cách giải -> giải thích cách làm .+ Nhận xét về 2 PS và .
- Làm việc nhóm .
- Làm việc theo nhóm .
+ Trao đổi -> xác định được các bước của quá trình rút gọn PS .
+ Nhắc lại các bước rút gọn PS .
- V.B.T .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Trao đổi -> hoàn thành nội dung phiếu bài tập .
- V.B.T
C. Củng cố , dặn dò .(5’)- Nêu các bước của quá trình rút gọn PS ?
- CB : Luyện tập .
ĐẠO ĐỨC : Tiết 21 
BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS :
+ Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người
+ Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người 
+ Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh 
+ Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
GDKNS:Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác-Ứng xử lịch sự với mọi người
-Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống
II. ĐỒ DÙNG : Các tấm thẻ màu .Một số đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
A.Bài cũ:(5’) Kính trọng và biết ơn người lao động (T2)
- Vì sao chúng ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ? - Gọi một HS làm lại bài tập 3 SGK/30
B.Bài mới: (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a) Giới thiệu bài - ghi bảng.
b ) Nội dung 
* HĐ 1 : Thảo luận nhóm
GDKNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác-Ứng xử lịch sự với mọi người
- Nêu yêu cầu .
- > GV rút ra kết luận 
+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. 
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến .
* Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
=> Kết luận 
- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
* Hoạt động 3 : 
GDKNS:-Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : 
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. 
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
+ Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói .
4 - Củng cố – dặn dò :
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của GK
- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 .
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
LỊCH SỬ : Tiết 21
BÀI: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết :
Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ:
+ soạn được bộ luật Hồng Đức 
+ vẽ bản đồ đất nước 
Nhận thức bứơc đầu về vai trò của pháp luật 
GDHS tự hào về lịch sử dân tộc
II. ĐỒ DÙNG: GV : Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê-Một số điểm của Bộ Luật Hồng Đức.
Phiếu học tập HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’)Chiến thắng Chi Lăng . 
- Trình bày sơ lược diễn biến trận Chi Lăng ?
- Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
- Ý nghĩa của chiến thắng như thế nào?
B.Bài mới: (25’)*. Giới thiệu bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nứơc .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.HĐ1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu
Lê.
- Giới thiệu một số nét về nhà Hậu Lê tháng 4-1428, Lê Lợi lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Việt, nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời Vua Lê Thánh Tông.
2.HĐ2: Quyền lực của nhà vua
- Kết luận :vua Lê Thánh Tông (1460-1497)
+ Tập trung quyền rất cao. Vua là con trời có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội .
3.HĐ3: Bộ luật Hồng Đức
- Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức -> Công cụ để quản lí đất nước.
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho Vua, nhà giàu, làng xã .
+ Điểm tiến bộ của Luật Hồng Đức : giữ được truyền thống tốt đẹp của dân tộc và bảo vệ quyền lợi của phụ nữ .
- Làm việc cả lớp .
- Lắng nghe 
- Làm việc cả lớp
+ Thảo luận. Quan sát tranh và nội dung bài học ->TLCH: Tìm những sự việc thể hiện vua là người có quyền uy tối cao?
- Làm việc cá nhân
- Lắng nghe 
- Thảo luận ->TLCH :
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai ?
+ Luật Hồng Đức có đặc điể ... ghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
VD: Đứng gần tiếng trường thì nghe rõ hơn ; khi ôtô ở xa nghe tiếng còi, nhỏ -> Kết luận : Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm thanh 
5. Hoạt động4: Giáo dục môi trường .
*MT: Giữ gìn môi trường sống yên tĩnh
- Chúng ta phải bảo vệ sự trong lành của môi trường âm thanh như thế nào?
+ Tiến hành thí nghiệm -> thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm nilông rung và giải thích âm thanh truyền đến tai nghe tai nghe như thế nào ?
- Làm việc theo nhóm .
+ Thực hiện thí nghiệm H2 SGK/->85 
+ Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết -> Cho ví dụ cho thấy sự truyền âm thanh qua chất rắn và chất lỏng
- Làm việc cả lớp 
+Nêu ví dụ để chứng tỏ âm thanh yếu di khi lan truyền ra xa nguồn âm
 - Làm việc cả lớp .
- Không gây tiếng ồn quá mức khi mọi người nghỉ ngơi, đang làm việc
4.Củng cố - dặn dò:(5’) Vì sao tai ta nghe đựơc âm thanh ? .CB: Âm thanh trong cuộc sống .
**************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012
KỂ CHUYỆN:
 Tiết 21 – Bài KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨ`NG KIẾN HOẶC THAM GIA(T1)
	Đề bài : Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
I. Mục đích, yêu cầu:
-Dựa vào gợi ý sgk, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- GDHS ham thích kể chuyện
GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng -Giao tiếp-Thể hiện sự tự tin-Ra quyết định (Bằng các hoạt động:-Trình bày 1 phút-Hỏi và trả lời-Tư duy sáng tạo)
II.Đồ dùng dạy – học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp -Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài - Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:( 25’)Giới thiệu bài: GV ghi đề.
Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?
+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện 
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 * Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận Xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể 
+ Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi - a - nô rất giỏi .
+ Em muốn kể chuyện về một chú công nhân ở gần nhà em. Chú ấy rất giỏi chú có thể dùng tay chặt gãy lần 3 viên gạch đặt chồng lên nhau ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ?
+ Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 
- HS thực hiện.
 TOÁN Tiết 105 : 	 LUYỆN TẬP .
I. Luyện tập : Giúp HS .
- Biết cách qui đồng mẫu số hai phân số
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số .
- GDHS tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : 5’Quy đồng MS và PS (tt).
- Gọi 2 HS thực hiện qui đồng MS các phân số : và ; và 
B. Bài mới : 30’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài : Luyện tập .
2 / Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1a) : Quy đồng mẫu số của PS và 
 ; 
KQ: và ; và 
Bài 2a : 
 a. Viết và 2 thành hai Ps đều có MS là 5 .
Ta viết : 2 = 
 = = giữ nguyên 
Bài 4 : Viết các PS lần lượt bằng ; và có MSC là 60
* = = ; = = 
Bài 5: 
a) 
b) 
c) 
- V.B.T(HSKG về nhà làm thêm 1b )
- Thực hiện tương tự với bài và ; và 
- Làm việc nhóm đôi .
+ Trao đổi -> tìm cách giải quyết .
(HSKG làm thêm 2b)
- Làm việc theo nhóm .
+ Trao đổi -> hình thành bài a , b .
V.B.T
(HS khá giỏi )
C. Củng cố , dặn dò .(5’)
- Nêu các bước thực hiện qui đồng MS 2 PS ? - CB : Luyện tập chung
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 42 – Bài CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. MĐYC:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. (BT2)
- GDBVMT (trực tiếp)GDHS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, cây cỏ
II. Đồ dùng: tranh, ảnh, một số cây ăn quả.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)Trả bài.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật
B. Bài mới:(25’)1. Giới thiệu bài: cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Đ1: 3 dòng đầu (giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng, dài, nõn nà.
- Đ2: 4 dòng tiếp (tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
- Đ3: còn lại (tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch)
Bài 2:
- Đ1: 3 dòng đầu (giới thiệu bao quát về cây mai)
- Đ2: 4 dòng tiếp (đi sâu tả cánh hoa, trái cây)
- Đ3: còn lại (nêu cảm nghĩ của người miêu tả)
- Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3:
- Cấu tạo bài văn miêu tả có 3 phần:
+ phần mở bài: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+Phần thân bài:có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
3. Ghi nhớ (kết quả của BT3)+GDMT 
Qua bài văn tả bãi ngô, ta thấy được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. Để giữ gìn vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên, em phải làm gì?
4. Luyện tập:
Bài 1: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo
Bài 2:
Đính tranh ảnh về một số cây ăn quả.
Học sinh nối tiếp nhau đọc dàn ý.
Nhận xét, tuyên dương.
- Làm việc nhóm
Đọc thầm bài: bãi ngô -> xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
- Làm việc nhóm đôi
Đọc thầm bài: cây tứ quý -> xác định đoạn và nội dung từng đoạn.
So sánh trình tự miêu tả 2 bài văn (bài 1, 2)
- Làm việc theo nhóm
Trao đổi -> rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối.
Đọc nội dung phần ghi nhớ.
 ( Không ngắt cây bẻ cành,chăm sóc cây trồng, trồng cây xanh)
- Làm việc cả lớp
Đọc thầm bài cây gạo -> xác định trình tự miêu tả.
- Làm việc cá nhân
Quan sát tranh -> chọn cây ăn quả quen thuộc -> lập dàn ý miêu tả theo 1 trong 2 cách
C. Củng cố, dặn dò:(5’)- Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? Nội dung từng phần?
- CB: luyện tập quan sát cây cối.
 KỸ THUẬT: Tiết 21
Bài: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa .
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của ngoài cảnh đối với cây rau, hoa .
- GDHS chăm sóc cây rau , hoa đúng kỹ thuật
II. Đồ dùng dạy học: GV- Các hình trong sgk .HS – SGK kĩ thuật 4 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:(5’) Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa.Nêu các vật liệu cần thiết để trồng rau hoa .
+Kể tên các dụng cụ để trồng rau, hoa?
B. Bài mới(25’) *. Giới thiệu bài:(2’) Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HĐ1:(10’)
-Hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa .
_-Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau hoa bao gồm : nhiệt độ, nước ánh sáng, chất dinh dưởng , đất đai, không khí. 
2. HĐ2:(13’)_Hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau hoa
-Kết luận : 
-Mỗi cây rau hoa đều cần các điều kiện ngọai cảnh thích hợp để sinh trưởng, phát triển. Nếu điều kiện ngọai cảnh không thích hợp, cây phát triển kém , năng suất thấp 
_Làm việc cả lớp .
+ Quan sát tranh + h.2 Ị TLCH:
_Cây rau , hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào ?
-Làm việc cả lớp :
+ Đọc nội dung 2 sgkỊ TLCH
+Thảo luận :
. T/cầu của cây đối với từng điều kiện ngoại cảnh 
. Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp các điều kiện ngoại cảnh không phù hợp.
4. Củng cố , dặn dò:(5’)-Hãy kể tên các điều kiện ngọai cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau , hoa ?-CB: Làm đất , lên huống để gieo trồng cây rau, hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2011_2012_ban_giam_tai.doc