Tiết Tập đọc
PPCT: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.MỤC TIÊU:
- - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm rãi ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề ,nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện .
- Hiểu nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh ,đáng yêu ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
- Thích thú khi tìm hiểu những câu chuyện hay.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định
2.Bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống”
- GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc truyện theo phân vai và trả lời câu hỏi :Em thấy hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho
các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ thơ khác với người lớn như thế nào.
-Ghi tên bài dạy
b.Bài giảng
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Mt:đọc trôi chảy toàn bài
Pp:thực hành, hỏi đáp
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+Bài chia làm mấy đoạn?
Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ hai ngàythángnăm 2009 Tiết Tập đọc PPCT: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I.MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm rãi ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề ,nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện . Hiểu nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh ,đáng yêu ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . Thích thú khi tìm hiểu những câu chuyện hay. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁCï HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 1’ 12’ 10’ 10’ 2’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống” GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc truyện theo phân vai và trả lời câu hỏi :Em thấy hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ thơ khác với người lớn như thế nào. -Ghi tên bài dạy b.Bài giảng Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Mt:đọc trôi chảy toàn bài Pp:thực hành, hỏi đáp -Gọi HS đọc toàn bài -GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc +Bài chia làm mấy đoạn? -GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc 1: GV kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ truyện; lưu ý HS đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng giữa những câu dài Lượt đọc 2: GV kết hợp yêu cầu HS nêu nghĩa từ(vời). Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp Mời đại diện nhóm đọc trước lớp GV đọc diễn cảm cả bài Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ). Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mt:hiểu nội dung bài Pp:hỏi đáp -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 +Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? +Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? +Các vị đại thần & các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của nàng công chúa? +Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? GV nhận xét & chốt ý -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 +Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần & các nhà khoa học? +Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? -GV nói thêm: Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn, của các quan đại thần & những nhà khoa học. -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 +Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì? +Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? GV nhận xét & chốt ý Yêu cầu HS đọc lướt lại bài tìm nội dung chính của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Mt:biết đọc diễn cảm một đoạn văn Pp:thực hành giao tiếp -GV mời 3 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ) GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thế là chú hề bằng vàng rồi) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV đọc mẫu để hướng dẫn Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5.Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng (tt) 4 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi(10đ) HS cả lớp theo dõi, nhận xét -HS nghe. -1 HS nhắc lại tên bài. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. HS nêu: + Đoạn 1: 8 dòng đầu (cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa) + Đoạn 2: tiếp theo tất nhiên là bằng vàng rồi (chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào) + Đoạn 3: phần còn lại (chú hề đã mang đến cho cô công chúa nhỏ “một mặt trăng” đúng như cô bé mong muốn. -Mỗi lượt 3 HS đọc + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa -HS luyện đọc từng đoạn văn theo cặp -3 HS đọc HS nghe -HS đọc thầm đoạn 1 +Công chúa muốn có mặt trăng & nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng +Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. +Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được +Vì mặt trăng ở rất xa & to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. -HS đọc thầm đoạn 2 +Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã / Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn HS nêu -HS đọc thầm đoạn 3 +Chú tức tốc đến gặp thợ kim hoàn, đặt làm ngay 1 mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào 1 sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo nó vào cổ +Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp khu vườn. * Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn . Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp -HS nghe. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS nêu. Dự kiến: Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ / Các vị đại thần & các nhà khoa học không hiểu trẻ em / Chú hề rất thông minh / Trẻ em có những suy nghĩ khác người lớn Rút kinh nghiệm Tiết: Toán PPCT: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Biết chia cho số có ba chữ số. - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. HS làm được BT1a,BT3a.HS khá ,giỏi làm được BT 1b,BT3b,BT2. - GD cẩn thận chính xác trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: SGK, giáo án -HS: sgk, vở III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 33’ 1’ 32’ 7’ 7’ 8’ 3’ 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng thực hiện phép chia: 78956 : 456 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số . b) Luyện tập #Bài 1 (a ) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn . -GV nhận xét, cho điểm HS . ##Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài . -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : .g ? GV nhận xét, cho điểm HS. #Bài 3 (a) -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài . Tóm tắt Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : m ? Chu vi : m ? -Chấm một số bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, - Nêu cách thực hiện phép chia 5.dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau -HS lên bảng làm bài, 78956 : 456 = 173(dư 88) (10đ) HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giảng. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con . -HS nhận xét. -1 Hs đọc, lớp theo dõi SGK. -1 HS lên bảng làm,cả lớp làm bàivào vở. Bài giải 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g -1 Hs đọc, lớp theo dõi SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở. Bài giải # Chiều rộng của sân vận động là : 7140 : 105 = 68 (m) ##Chu vi của sân vận động là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m Hs nêu Rút kinh nghiệm Tiết: Lịch sử PPCT: ÔN TẬP I/MỤC TIÊU : - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII :Nước Văn Lang ,Âu Lạc ;’ hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập ;buổi đầu độc lập ;nước Đại Việt thời Trần . - HS nhớ lại kiến thức tiêu biểu. -Tự hào và noi gương các anh hùng ,phát huy tinh thần anh hùng của dân tộc . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 27’ 1’ 26’ 1’ 2’ 1.Ổn định : 2. Bài cũ :Cuộc kháng chiến chông squaan xâm lược Mông- Nguyên +Ý chí quyết tâm của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ? +Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? -Nhận xét+Ghi điểm 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài +ghi bảng -Nêu MĐ, YC của tiết học. b.Hướng dẫn ôn tập : Hoạt động1: 3 giai đọan lịch sử Mục tiêu:Hệ thống lại 3 giai đọan lịch sử Pp:hỏi đáp -H: Từ bài 7 đến bài 14, chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào?Nêu thới gian của từng giai đoạn? Hoạt động 2: các sự kiện lịch sử tiêu biểu Mục tiêu:Nêu lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu Pp:thảo luận nhóm -Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu hS thảo luận theo gợi ý: +Từ buo ... t cho 2, 5. Cho ví dụ minh họa chỉ rõ số chia hết cho 2, 5; số không chia hết cho 2, 5. -GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu MĐ, YC của tiết học. b.Hướng dẫn luyện tập : #Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài, sau đó chữa bài. -Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm & giải thích tại sao lại chọn số đó? #Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài 1. -Cho HS làm cá nhân #Bài tập 3: -Yêu cầu Hs trao đổi theo cặp, làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nêu lí do chọn các số trong từng phần ##Bài tập 4: -GV cho HS nhận xét bài 3 ; khái quát kết quả phần a) của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. ##Bài tập 5: -GV cho HS thảo luận theo từng cặp theo gợi ý: Dựa vào dấu hiệu số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 để tìm. 4.Củng cố- - Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5? -GD: Vận dụng để tính nhanh. 5. Dặn dò: -Nhâïn xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và làm bài tập -Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9. -2 HS lên làm và trả lời (10đ) -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a)Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 3576, 900, 2050. b)Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. -HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng sửa a)100,200,222, b)100,105,110, -HS trao đổi, làm bài.đại diện một vài a) 480, 2000, 9010 b)296, 324 c)345, 3995. -HS làm bài theo gợi ý của GV. -HS thảo luận theo gợi ý để tìm được: 10 < 20 lại vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Kết luận : Loan có 10 quả táo. -2 HS nêu lại Rút kinh nghiệm Tiết: Luyện từ và câu PPCT: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I - MỤC TIÊU: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhơ ). Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước ,qua thực hành luyện tập ,mục III. HS khá ,giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì ? tả hoạt động của nhân vật trong tranh (BT3,mục III). -GD: Vận dụng vào làm văn. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ viết các câu kể Ai làm gì?ở BT1(luyện tập). III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 1’ 11’ 4’ 16’ 2’ 1’ 1 – Ổn định : 2 – Bài cũ : Câu kể Ai làm gì ? -Yêu cầu 2 hs lên làm BT3(phần luyện tâïp) tiết LTVC trước. -Nhận xét –ghi điểm 3 – Bài mới a.Giới thiệu bài -Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học b.Bài giảng Hoạt động 1:Phần nhận xét Mt: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì Pp:phân tích ngữ liệu -Mời HS đọc đoạn văn tả hội đua voi và các yêu cầu của BT -Yêu cầu HS trao đổi, lần lượt thực hiện các yêu cầu của BT. Yêu cầu 1: -Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn. -GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: * Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đoạn văn (ghi bảng 3 câu văn tìm được) + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiên rộn ràng. Yêu cầu 2,3 - Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. -Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. -GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải. + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Câu 2 : Ngườ các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Yêu cầu 4 : - Vị ngữ của các câu trên do từ ngữ nào tạo thành ?Chọn ý đúng: Hoạt động 2:Phần ghi nhớ -Mời HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích lại rõ nội dung này. Hoạt động 3:Phần luyện tập Mt: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì Pp:thực hành Bài tập 1: -Mời HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi,tìm câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn. - GV chốt lời giải đúng:các câu 3,4,5,6,7 -GV đưa bảng phụ mời HS lên xác định VN trong mỗi câu(gạch 2 gạch dưới VN). Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. GV chốt lại ý đúng. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng. + Bà em – kể chuyện cổ tích. + Bộ đội – giúp dân gặt lúa. Bài tập 3 : - GV nêu yêu cầu bài, hướng dẫn HS quan sát tranh . -GV nhận xét, sửa sai cho HS. 4 . Củng cố -GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài. -GD: Vận dụng vào làm văn. 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. -Dặn HS về viết lại vào vở đoạn văn ở BT3(Phần luyện tập). - Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? -2 HS lên bảng làm bài.(10Đ) LơÙp theo dõi, nhận xét. -HS nghe. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn và yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện yêu cầu. -HS đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến. -HS suy nghĩ, làm bài vào VBT (vở nháp) -3 Hs lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu, kết hợp nêu ý nghĩa của VN. Ý nghĩa của vị ngữ: - Nêu hoạt động của người , của vật trong câu. -HS suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến. Lời giải:ý b – VN của các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó (cụm ĐT) tạo thành. - 3-4 HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày miệng. -HS lên xác định bộ phận VN. + Câu 3 : Thanh niên đeo gùi vào rừng. + Câu 4 : Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5 : Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6 : Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7 : Các bà, các chị sửa soạn khung cửi dệt vải - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. -1 HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm Tiết : Tập làm văn PPCT: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I /MỤCTIÊU: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ,nội dung miêu tả của từng đoạn ,dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1);viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài , đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2,3) Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. Gd yêu thích môn văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một số kiểu, mẫu cặp sách của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/ G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 33’ 1’ 32’ 5’ 14’ 13’ 2’ 1’ 1.Ổn định : 2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật -Kiểm tra 2 HS nhắc lại kíên thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó, đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em(BT.III.2, tiết học trước). -Nhâïn xét-ghi điểm 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: -Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học. b/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Mời HS đọc nội dung BT1 và lần lượt thực hiện các yêu cầu của BT GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn? Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đầu đoạn bằng những từ ngữ nào? Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS lưu ý: + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa theo các gợi ý a, b, c. + Để cho đoạn văn tả cái cặp của em không giống cái cặp của các bạn khác, em cầu chú ý những đặc điểm riêng của cái cặp. Kết hợp quan sát với tìm ý (ghi các ý vào giấy nháp) + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. GV nhận xét GV chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS chú ý: đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình. GV nhận xét GV chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm 4.Củng cố - Tìm các đoạn văn trong bài văn miêu tả 5.Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. -Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. 1 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. (10đ) 1 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.(10đ) HS nhận xét -HS nghe. HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. HS phát biểu ý kiến – HS khá giỏi có thể trả lời cả 3 câu hỏi. Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp & dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tuơi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. HS đọc yêu cầu của bài tập & các gợi ý HS lắng nghe. HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát & tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình HS đọc yêu cầu của bài tập & các gợi ý HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát & tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình -HS nghe. Rút kinh nghiệm NHẬN XÉT GÓP Ý CỦA TỔ KHỐI
Tài liệu đính kèm: