Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

TẬP ĐỌC

Bốn anh tài

I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

* Đối với HS khuyết tật biết đọc to, rõ ràng, trôi chảy.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Bốn anh tài 
I MụC ĐíCH – YÊU CầU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 
- Hiểu nội dung ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* Đối với HS khuyết tật biết đọc to, rõ ràng, trôi chảy.
II/ Đồ DùNG DạY - HọC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
III CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU. 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1 . Khởi động 
2. Bài cũ : 
 - GV kiểm tra SGK, vở của HS chuẩn bị cho HKII
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 
- Hôm nay các em sẽ học câu chuyện ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV chia đoạn 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
-Yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
c. Tìm hiểu bài 
-Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? 
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? 
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
d.HD HS đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn, nhắc nhở 
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Ngày xưadiệt trừ yêu tinh” 
-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em
-GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
-Hát 
-HS ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau.
-HS mở SGK nêu tên 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 
-HS đánh dấu 
-5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài tập đọc(mỗi lần xuống dòng là một đoạn) 
- HS cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
-2 HS đọc lại toàn bài
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. 
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. 
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn nữa
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc,
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn 
-HS nhận xét,nêu cách đọc cho phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm 
-HS đọc diễn cảm trước lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
Toán
Ki - lô - mét vuông
I.MụC TIÊU:
- Biết ki-lô mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô mét vuông
- Biết 1km2 = 1000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* Đôi với HS khuyết tật không phải tự làm BT4 mà tham khảo kết quả của các bạn.
II.CHUẩN Bị:
-Vở 
 - Bảng phụ kẻ nội dung BT1
 -Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng (vùng biển) để minh hoạ cho bài học.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: Bài kiểm tra định kì CKI
- GV yêu cầu HS sửa lại bài 1 và bài 3 phần 2
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới 
b. Giới thiệu ki- lô-mét vuông
-GV treo tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề: Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1km,các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
-GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2, ki-lô mét- vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Ki –lô- mét- vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô –mét –vuông.
-Hỏi: 1km bằng bao nhiêu mét?
-Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
-Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m,bạn nào cho biết 1 km2 bằng bao nhiêu m2?
c. Thực hành
 Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài và hỏi 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các số hoặc chữ cần điền vào ô trống trong bảng là gì?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, gọi 2 HS lên bảng làm .
GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
-GV nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
 -Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
 -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở
 -GV chấm bài và ghi điểm một số HS .
Bài tập 4 
 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài
 -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp .
-Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý cho HS 
+ Dùng đơn vị đo nào cho phù hợp?
 -Nhận xét và tuyên dương đội làm bài tốt.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Ki-lô-mét vuông là gì?
1km2 = . . . m2
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng sửa bài
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ tính diện tích cánh đồng:1km x 1km = 1km2.
- HS nhắc lại: ki-lô mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
-HS nhìn bảng và đọc ki- lô- mét –vuông.
1km2 1000m2 = 1 000 000 m2.
-1 km2 = 1000 000m2
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng làm
Đọc
 Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921km2
Hai nghìn ki- lô- mét-vuông
2000km2
Năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông
509km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông
320 000
km2
HS đọc yêu cầu bài 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-2 HS lên bảng làm bài
1km2 = 1000 000m2	
32m2 49dm2 = 3249dm2 .
-HS nhận xét.
 HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở.
Bài giải:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi 
– Đại diện nhóm trình bày 
– HS nhận xét 
Chọn ra số thích hợp
a/ 40m2
b/ 330 991km2
+ Ki-lô mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
+ 1km2 = 1 000 000 m2.
Khoa học
Tại sao có gió ?
I- MụC TIÊU:
-Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
 -Giải thích đựoc nguyên nhân gay ra gió.
* Đối với HS khuyết tật không phải trực tiếp làm thí nghiệm mà chỉ cần quan sát các bạn trongnhóm làm.
II- Đồ DùNG DạY HọC:
-Hình trang 74,75 SGK.
-Chong chóng (hs làm).
-Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
	+Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK.
	+Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1.Bài cũ: Không khí cần cho sự sống
Gọi 2HS lên bảng 
 - Không khí cần cho sự thở của con người, ĐV, TV như thế nào?
- Thành phần nào trong khong khí quan trọng nhất đối vối sự thở
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) giới thiệu bài: 
b/ Phát triển:
*/ Hoạt động 1:Chơi chong chóng
* Mục tiêu: Làm TN chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió
* Cách tiến hành
-Kiểm tra số chong chóng của HS .
-Cho HS ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh?
+Khi nào chong chóng quay chậm?
+Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó)
+Nếu chong chóng không quay cả nhóm bàn xem làm thế nào để chong chóng quay?()
+Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn?
+Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh:
*Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh.
-Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậmvà giải thích:
GV kết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió 
* Mục tiêu: HS giải thích được tại sao có gió
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đồ dùng thí nghệm.
-Yêu cầu HS đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm.
+ Phần nào của hộp có không khí nóng? Phần nào của hộp có không khí lạnh ? tại sao?
+Yêu cầu quan sát hướng khói trả lời: Khói bay qua ống nào?
 GV nhận xét kết luận: 
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên 
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
GV kết luận: 
4.Củng cố:
- Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì?
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời
-Mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà.
-HS ra sân chơi:
- Khi không có gió
- Khi gió thổi mạnh
- Khi gió thổi nhẹ
-HS làm theo nhóm
-Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn - Đại diện các nhóm trình bày.
*Do chong chóng tốt.
*Do bạn đó chạy nhanh?
+ Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay
-HS các nhóm đọc SGK để biết cách làm và tiến hành làm thí nghiệm
 – Đại diện nhóm báo cáo
+Phần A của hộp có không khí nóng vì có ngọn nến cháy. Phần không khí ở ống B của hộp có không khí lạnh vì không có ngọn nến cháy.
+ Khói bay qua ống A.
HS nhận xét phần trình bày của bạn.
-Làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
-2HS đọc mục bạn cần biết trang 75 SGK
-HS nêu
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Chính tả 
Kim tự tháp Ai Cập
I.MụC TIÊU
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
 - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn.
* Đối với HS khuyết tật viết bài chính tả đúng, rõ ràng, sạch sẽ.
II.CHUẩN Bị:
 - Ba băng giấy ghi nội dung BT2
 - Ba băng giấy ghi nội dung BT3
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: 
GV nhận xét bài kiểm tra cuối kì I 
2.Bài mới: 
a. HDHS nghe -viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1.
 -Đoạn văn nói về điều gì?
 -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và tìm những từ dễ viết sai 
- GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
b.HDHS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài tập 2
-Bài tập yêu cầu ta điều gì?
-GV dán 3 tờ phiếu ghi nộ ... tập, vừa đi vừa thả lỏng
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV giao bài tập về nhà 
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút 
1 phút
18- 22 phút
10– 12phút 
3 – 4 phút 
2 – 3 lần 
6 – 8 phút 
7 – 8 phút 
4 – 6 phút 
1 – 2 phút
2 – 3 phút 
1 – 2 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
5GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
========== 
==========
========== 
==========
 5GV
-HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 –3m đi xong quay về đứng cuối hàng, chờ tập tiếp.
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 5 5 5 5
 5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, chia thành các cặp đứng quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp nam với nam, nữ với nữ. Từng đôi em đứng vào giữa vòng tròn, co một chân lên, một tay đưa ra sau nắm lấy cổ chân mình, tay còn lại nắm lấy tay bạn và giữ thăng bằng. 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”.
Thửự saựu ngaứy 8 thaựng 1 naờm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I - MụC ĐíCH YÊU CầU
	Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một số từ đã xếp; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
* Đối với HS khuyết tật không phải làm BT3.
 II - Đồ DùNG DạY HọC
Từ điển Tiếng Việt.
5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 .
VBT Tiếng Việt tập 2.
III - CáC HOạT ĐộNG DạY HọCCHủ YếU :
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: CN trong câu kể Ai làm gì?
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ bài 
1HS đọc lại BT3
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b.Luyện tập 
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm 
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
GV cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng nhất.
Bài tập 2:
 -GV nêu yêu cầu của bài, gọi 2 HS lên bảng làm và sửa bài
-GV theo dõi uốn nắn cho HS.
Bài tập 3: 
-Gọi HS đọc đề bài
-Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Gợi ý: Tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
GV nhận xét chốt lại ý đúng 
Bài tập 4: 
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
Yêu cầu HS đọc câu tục ngữ mà mình thích, nêu lí do ngắn gọn.
GV chú ý giúp các em giải thích. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ ở BT3 
+2HS nhắc lại ghi nhớ bài và nêu ví dụ minh hoạ.
+ 1HS đọc lại BT3
+HS cả lớp theo dõi nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài
-HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
+ Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng
 + Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản
HS tự đặt câu, tiếp nối nhau nêu câu của mình. 
Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên của đất nước.
-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. 
-HS đọc đề bài
Tìm trong các câu tục ngữ dưới đây những câu ca ngợi tài trí của con người.
HS tiếp nối nhau nêu:
Người ta là hoa đất.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-HS đọc yêu cầu của đề bài, nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do mà mình chọn.
Toán
Luyện tập
I.MụC TIÊU
 - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
 -Tính được diện tích, chu vi hình bình hành.
II.CHUẩN Bị:
Vở nháp 
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU	
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: Diện tích hình bình hành.
GV yêu cầu HS sửa lại bài 3 . 
-Yêu cầu vài HS nêu quy tắc, công thức tính S hình bình hành?
GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: 
A.Giới thiệu bài mới.
B.HD Luyện tập
Bài tập 1: 
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
Bài tập 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành 
Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập
- GV nhận xét
Bài tập 3: 
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV vẽ hình bình hành lên bảng, GT cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành :
 P = (a + b) x 2.
(a và b cùng một đơn vị đo).
Cho vài HS nhắc lại công thức diễn đạt bằng lời. Sau đó cho HS áp dụng.
-GV yêu cầu lớp làm vở nháp 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét- chấm điểm.
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
-GV gợi ý:
+ Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành .
GV chấm điểm nhận xét. 
4. Củng cố 
Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành ?
Nêu cách tính chu vi hình bình hành ?
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng sửa bài 
-2HS nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình bình hành.
HS nhận xét
-HS chú ý theo dõi
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nêu tên các cặp đối diện trong từng hình.
- HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài
1 HS lên bảng làm bài,lớp làmbài vào phiếu.
HS nhận xét
-Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2.
-2 HS làm bài trên bảng nhóm
a/ P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm2)
b/ P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm2)
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000 dm2
- 2 HS nêu – HS khác nhận xét.
Địa lý
Đồng bằng Nam Bộ
I.MụC TIÊU :
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
	- Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên lược đồ( bản đồ) tự nhiên VN.
	- Quan sát hình tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông tiền, sông Hậu.
* Đối với HS khuyết tật chỉ được vị trí và nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ.
II.Đồ DùNG DạY HọC :
 -Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
 -Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Bài cũ: Kiểm tra định cuối HKI
 - GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b.Phát triển bài : 
 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 *Hoạt động1: Làm việc cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 +Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 +Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
 +Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
 GV nhận xét, kết luận.
 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
 GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
+Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
 +Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
 -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Kông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ .
 * Hoạt động3: Làm việc cá nhân 
 -Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi :
 +Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
+Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?
 -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ .
4.Củng cố : 
 -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất đai .
 -Cho HS đọc phần bài học trong khung.
 - Nhận xét tiết học .
-HS chú ý nghe
- Nằm ở phía nam nước ta, do sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên 
+Diện tích gấp khoảng 3 lần diện tích đồng bằng Bắc Bộ
+ Địa hình:nhiều kênh rạch,có một số vùng trũng ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
+Đất đai : ngoài đất phù sa mỡ, còn có đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
+ 2HS lên bảng chỉ bản đồ
-HS quan sát tranh , đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. 
- Sông Mê Kông, Sông Tiền, Sông Hậu, Sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế , kênh Phụng Hiệp.
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt
HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh để trả lời câu hỏi :
+ Nhờ có biển hồ ở Căm-pu-chia chứa nước vào mùa hè nên nước sông Mê- kông lên xuống điều hòa. 
+Qua mùa lũ bồi thêm một lượng phù sa màu mỡ cho đồng bằng , có tác dụng thau chua rửa mặn.
-HS so sánh - HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc bài .
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
 miêu tả đồ vật
I/ MụC TIÊU:
 - Nắm vững hai cách kết bài(mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
* Đối với HS khuyết tật biết viết một đoạn kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật.
II/ Đồ DùNG DạY HọC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài(mở rộng và không mở rộng) 
Bảng phụ để HS làm bài tập 2
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật?
GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) HD HS luyện tập:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV mời 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài
GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài
Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết luận
b) GV treo bảng bảng phụ ghi 2 cách kết bài đã biết 
Bài tập 2 :
Yêu cầu HS đọc bài tập 2 
Yêu cầu HS chọn đề miêu tả và viết bài theo kiểu bài mở rộng
GV phát bảng phụ cho một số HS
Yêu cầu HS làm bài trong bảng trình bày.
GV chấm 1 số bài và nhận xét – tuyên dương
4.Củng cố:
Có mấy cách kết bài ? Đó là những cách nào?
GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng nêu 2 cách mở bài:trực tiếp và gián tiếp
-HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài1
2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài đã học 
HS đọc thầm bài “ Cái nón”suy nghĩ làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến
a) Đoạn kết là đoạn cuối cuối cùng trong bài “ má bảo: “ có của méo vành”
b) Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ
-HS đọc lại 2 cách kết bài
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS tiếp nối 4 đề bài 
HS chọn đề miêu tả
HS làm bài vào vở
1 số HS đọc bài trước lớp 
HS bình chọn bài viết kết bài hay nhất.
-2HS trả lời – HS khác nhận xét.
 Xác nhận của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoan tuan 17 CKTKN.doc