Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp 2 cột)

1, Kiểm tra bài cũ:

- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”

- Nhận xét.

2, Dạy học bài mới:

2.1, Giới thiệu bài:

2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Chia đoạn: 3 đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc đoạn.

- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.

- Gv đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài:

Đoạn 1:

- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?

- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?

- Vì sao họ lại nói như vậy?

=>ND chính đoạn 1 là gì?

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc:
 Rất nhiều mặt trăng.
I, Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhận xét (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
- Vì sao họ lại nói như vậy?
=>ND chính đoạn 1 là gì?
Đoạn 2:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
=>Đoạn 2 cho biết điều gì?
Đoạn 3:
- Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
=>Nội dung doạn 3 là gì?
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc truyện.
- Hs chia đoạn: 3 đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Hs đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1-2 hs đọc toàn bài .
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Công chúa muốn có mặt trăng
- Hs đọc đoạn 2.
- Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con.....
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
*Mặt trăng của nàng công chúa.
- Hs đọc đoạn 3:
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
*Chú hề mang mạt trăng đén cho công chúa.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
.
Tiết 2:Toán:
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cgo số có ba chữ số.
II, Các hoạt động dạy học;
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 Bài 2: (HS khá, giỏi)
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- Hs nêu lại cách thực hiện chia.
 Đáp số: 75 g
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng đá là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68 m; 346m.
.
Tiết 3:Chính tả:
 Nghe – viết: Mùa đông trên rẻo cao.
I, Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3.
 II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết:
- Gv đọc bài viết.
- Gv lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- Gv đọc chậm rõ để hs nghe-viết bài.
- Gv thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn luyện tập;
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n.
- Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu, vở.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe gv đọc đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn.
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Hs tự sửa lỗi trong bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Một vài hs làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, vài hs làm bài vào phiếu.
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
.
Tiết 4:Đạo đức:
 Yêu lao động. ( tiết 2)
I, Mục tiêu:
 - Nêu được lợi ích của lao động
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II, Tài liệu, phương tiện:
- Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải yêu lao động?
- Nêu một vài biểu hiện yêu lao động?
2, Hướng dẫn học sinh thực hành:
Hoạt động 1:Bài tập 5 sgk.
MT: Học sinh hiểu được giá trị của lao động.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi:
+ Mơ ước về nghề nghiệp của mình
+ Vì sao chọn nghề đó?
+ Làm gì để thực hiện mơ ước ấy?
- Nhận xét, nhắc nhở hs cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy.
Hoạt động 2: Bài tập 6 sgk.
MT: Giúp hs tích cực tham gia vào các công việc lao động ở trường, lớp, gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
- Nhận xét.
- Khen ngợi những hs có bài viết tốt, bài vẽ đẹp.
* Kết luận chung: 	
- Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội.
- Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
3, Hoạt động nối tiếp;
- Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình.
- Hs trao đổi cùng cả lớp.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết bài.
- 1 số hs đọc bài viết 
 Thứ ba ngày tháng năm 2009
Tiết 1:Toán 
luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II, Các hoạt động dạy học;
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: (HS khá, giỏi)
Bài 3: (HS khá, giỏi)
Bài 4:Rèn kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị chia,... chưa biết.
- Hs làm bài hoàn thành bảng.
- Hs quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu.
- Hs đọc biểu đồ.
- 3 hs làm 3 cột
a, =324 (d 2) b, =103 (d 10) c, =140 (d 15) 
 Đáp số: 120 bộ
a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn)
b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3:
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
c, Trung bình mỗi tuần bán là:
(5500+ 4500 + 6250 + 5750):4=5500(cuốn)
 Đáp số:
.
Tiết 2:Luyện từ và câu:
 Câu kể ai làm gì?
I, Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Hs nêu.
- Hs đọc đoạn văn sgk.
- Hs xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- Hs tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1.Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2,Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3.Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5.Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
2.3, Ghi nhớ: sgk.
- Gv viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đặt câu hỏi theo yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu câu hỏi của mình.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì?
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1.
+ Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét....
+ Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ.....
+ Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành cọ....
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết.
.
Tiết 3:kể chuyện:
 Một phát minh nho nhỏ.
I, Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GVvà tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, diễn biến.
- Hiểu ND câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ.
- Gv kể chuyện
+ Lần 1: kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: kể kết hợp minh hoạ bằng tranh.
+ Lần 3.
2.3, Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện:
- Tổ chức cho hs kể theo nhóm 
- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
3, Củng cố, dặn dò:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện cho mọi người nghe.
- Hs kể chuyện.
- Hs chú ý nghe gv kể chuyện.
- Hs quan sát tranh:5 tranh.
- Hs kể chuyện theo nhóm 5.
- Hs trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- 1vài nhóm kể chuện ... s nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, 660; 3000.
b, 35; 945.
.
Tiết 2:Luyện từ và câu:
 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I, Mục tiêu:
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ vhoviệc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
- HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, Mục III).
II, Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy viết câu kể ai làm gì? ở bài tập 1.
- Bài tập 1,2.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn bài tập 3.
- Cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
- Đoạn văn sgk.
- Đoạn văn gồm mấy câu? Đọc từng câu.
+Tìm các câu kể ai làm gì?Trong đoạnvăn đó
+ Xác định vị ngữ trong mỗi câu đó.
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ.
+ Vị ngữ trong mỗi câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
2.3, Ghi nhớ:sgk.
- Lấy ví dụ câu kể ai làm gì? có vị ngữ như trên.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
- Tìm câu kể Ai làm gì?
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nhận xét.
 3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs đọc đoạn văn sgk.
- Có 6 câu, hs đọc lần lượt từng câu.
- Hs xác định câu kể ai làm gì trong đoạn văn, xác định vị ngữ trong mỗi câu kể đó.
+ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs gạch chân cac cau kể ai làm gì trong đoạn văn.
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu kể.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs ghép tạo thành câu kể ai làm gì.
- Hs đọc các câu kể vừa tạo thành.
- Hs quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh.
- Hs trao đổi trong nhóm.
- 1 vài hs nói về hoạt động của các bạn trong tranh.
.
Tiết 3:Lịch sử:
 Ôn tập học kì I.
I, Mục tiêu:
 Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giạ đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kĩ XIII : Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Trần.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn học sinh ôn tập:
- Gv chuẩn bị câu hỏi ra phiếu.
-Tổ chức cho hs bốc thăm câu hỏi và trả lời:
+ Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu?
+ Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập?
+ Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng?
+ Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ làm được những gì?
+ Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian trị vì đất nước?
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- Hs cùng trao đổi về câu trả lời của bạn.
.
Tiết 4:Âm nhạc:
Ôn tập 2 bài TĐN: số 2, số 3.
I,Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lờica một số bài hát đã học.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Nơi có điều kiện: Biết đọc nhạc, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số2, số 3.
II, Chuẩn bị:
- Sgk, vở ghi, nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung bài học:
Ôn tập các bài tập đọc nhạc đã học.
2, Phần hoạt động:
 - Gv tổ chức cho hs ôn tập các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc.
- Tổ chức cho hs ôn tập từng bài tập đọc nhạc.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3, Kết thúc:
- Nhắc nhở hs ôn lại toàn bộ các bài hát đã học, ôn từng bài tập đọc nhạc.
- Nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nội dung ôn tập.
- Hs ôn tập các hình tiết tấu theo từng bài.
- Hs ôn tập lần lượt từng bài tập đọc nhạc.
Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Tiết 1:Toán: 
 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho2 và chia hết cho5 trong một số tình huống đơn giản.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.
MT: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
Bài 1: Cho các số:
a, Số nào chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5?
- Chữa bài.
Bài 2:
a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2.
b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Nhận biết số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng bên phải là 0.
Bài 3:Cho các số sau
a, Số nào chia hết cho 2và 5?
b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: (hs khá, giỏi)
Bài 5: (hs Khá, giỏi)
3, Củng cố,dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b, 2050; 900; 2355.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết các số vào vở.
- Hs nối tiếp nêu các số vừa viết được.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài, xác định các số theo yêu cầu.
a, 480; 2000; 9010; 
b, 296; 324.
c, 345; 3995.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
 - Loan có 10 quả táo.
.
Tiết 2Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn
trong bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục tiêu:
 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 2.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
-Nhắc nhở hs hoàn chỉnh đoạn văn bàitập2,3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn văn đã viết.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc gợi ý.
- Hs viết đoạn văn.
.
Tiết 3:Địa lí:
 Ôn tập.
I, Mục tiêu:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ.
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho hs lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ.
- Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau:
- Gv tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
phiếu bài tập:
1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:
Tên nghề nghiệp
Tên sản phẩm
1. Nghề nông
2. Nghề thủ công
3. Khai thác
Một số cây trồng:.........................................................
Một số sản phẩm thủ công:...........................................
Một số khoáng sản:.........................................................
Một số lâm sản:...............................................................
2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng:
* Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
	Trồng lúa, hoa màu.
	Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..)
	Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
	Trồng cây ăn quả.
3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
	Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.
3, Củng cố dặn dò:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
.
Tiết 4: Kỹ thuật
 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 3)
I.Mục tiêu
_ Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học 
Học sinh hứng thú, thích học thêu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh quy trỡnh của cỏc bài trong chương.
Mẫu thờu đó học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
1’
23’
7’
1’
1’
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
GV nhận xột .
Bài mới: 
 ễn lại cỏc bài đó học trong chương I.
Hoạt động 1 - Yờu cầu học sinh nhắc lại cỏc mũi khõu thờu đó học.
 - Yờu cầu nhắc lại cỏch cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xột và sử dụng tranh quy trỡnh để củng cố kiến thức đó học.
Hoạt động 2: Thực hành. 
- Học sinh thực hành khõu ghộp hai mộp vải bằng mũi khõu thường.
- Khâu được sản phẩm tùy thích.
- Yờu cầu học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ nhúm của mỡnh.
- Nờu yờu cầu đỏnh giỏ sản phẩm.
Đỏnh giỏ, nhận xột kết quả thực hành của học sinh.
Củng cố 
Nhận xột giờ học.
Dặn dũ: 
Yờu cầu HS về nhà chuẩn bị vải, kim chỉ, kộo, thước cho giờ học sau.
Nhúm trưởng bỏo cỏo.
- Nhắc lại cỏch khõu thường, khõu đột thưa, khõu ghộp hai mộp vải bằng mũi khõu thường, khõu đột, thờu múc xớch.
- Hoàn thành sản phẩm.
Trưng bày sản phẩm 
Nhận xột bài làm của bạn. 
Chọn bài làm tốt.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 17
I. Mục tiờu 
 -Đỏnh giỏ nhận xột tỡnh hỡnh trong tuần
 -Nờu phương hướng nhiệm vụ tuần tới
II. Lờn lớp 
Hướng dẫn cỏc tổ trưởng lờn đỏnh giỏ nhận xột
Lớp trưởng lờn xếp loại thi đua giữa cỏc tổ
 GV đỏnh giỏ nhận xột chung :
 III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TUẦN TỚI 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 tuan 17.doc