Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay)

Tiết 3; Toán

Luyện tập

I: Mục tiêu:

 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

 - Biết chia cho số có 3 chữ số.BT1a BT3a

II.Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

Thực hiện thành thạo phép chia

Thích học toán

 III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực

Tự bộc lộ suy nghĩ

IV. Phương tiện dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

- HS: SGK, vở ghi

V: Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx 52 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 20tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đoc 
Rất nhiều mặt trăng
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
	- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.
II.Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Đọc với giọng kể, diễn cảm đoạn có lời nhân vật lời người dẫn chuyện
Cảm nhận được về thế giới mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu
III.Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực
Đọc sáng tạo 
Tự bộc lộ suy nghĩ 
IV Đồ DùNG DạY HọC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
V. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
H:Em thấy trong truyện có những hình ảnh nào ngộ nghĩnh,lí thú?
-4 HS đọc phân vai truyện.
-Trong quán ăn“Ba cá bống”
-Đại diện nhóm trả lời.
2, Bài mới 
a.Luyện đọc
- HS đọc
-GVhướng dẫn cách đọc
- HS đọc toàn bài
GV chia đoạn: 3 đoạn.
Cho HS đọc nối tiếp.
 - Cho HS luyện đọc từ ngữ khó khuất,mặt trăng + luyện đọc câu khó.
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- cho HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc toàn bài
- GVđọc mẫu toàn bài
- HS dùng viết chì đánh dấu
-HS đọc nối tiếp cả bài 2 lần.
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-1HS đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H: Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
H: Các vị đại thần, các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào?
H: Tại sao họ cho rằng ý muốn đó không thể thực hiện được?
* Đoạn 2:
H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần, các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng.
GV chốt lại: Chú hề hiểu trẻ em nên cũng hiểu cách nghĩ của công chúa về mặt trăng.
* Đoạn 2:
H: Chú hề đã làm gì khi biết nàng công chúa muốn có một mặt trăng như đã miêu tả?
H: Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
Nội dung bài nói lên điều gì?
-HS đọc thành tiếng.
-Công chúa muốn có mặt trăng. Cô nói có mặt trăng cô sẽ khỏi ngay.
-Nhà vua cho mời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn...
-Họ nói ý muốn của công chúa không thể thực hiện.
-Vì mặt trăng ở rất xa ...
-HS đọc thành tiếng -> đọc thầm.
-Theo chú hề phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào...
-Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút ...
-Mặt trăng treo ngang ngọn cây .
-Mặt trăng được làm bằng vàng.
-HS đọc thành tiếng.
-Chú hề tức tốc chạy đến gặp bác kim hoàn...
-Công chúa vui sướng nhảy ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới về mặt trăng rất ngộ nghĩnh
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Cho HS đọc theo cách phân vai.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 đoạn.
(GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện lên để hướng dẫn).
Cho HS thi đọc.
GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).
-HS luyện đọc đoạn từ: Thế là chú hề đến tất nhiên là bằng vàng rồi.
-3 nhóm thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện.
HS có thể trả lời:
-Công chúa rất đáng yêu.
-Chú hề rất thông minh.
-Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn.
Tiết 3; Toán 
Luyện tập
I: Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Biết chia cho số có 3 chữ số.BT1a BT3a
II.Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Thực hiện thành thạo phép chia 
Thích học toán
 III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực
Tự bộc lộ suy nghĩ 
IV. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK, vở ghi
V: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
307
62321
00921
 000
203
I. Kiểm tra bài cũ 187
81350
0655
0940
435
 005
- 2 HS 
- HS khác nhận xét.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về chia cho số có 3 chữ số.
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1:a Đặt tính rồi tính
346
86679
01079
405
 009
108
25275
0367
0435
234
 003
346
54322
1972
2422
157
 000
a. 54322 : 346 25275 : 108 86679 : 214
- Cả lớp làm bài, 6 HS lên bảng
- HS khác nhận xét , chữa bài.
- Hỏi để củng cố về chia cho số có 3 chữ số, phép chia hết, có dư, thương có số 0 ở hàng đơn vị, thương có số 0 ở hàng chục.
Bài 3:a 
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m)
Đáp số: a. 68m
- Hỏi để củng cố cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.
III. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại chia cho số có 3 chữ số, diện tích hình chữ nhật 
Tiết 4: Kể chuyện 
 Một phát minh nho nhỏ
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến.
	- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II’ Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
HS biết dụa vào tranh minh họa,kể được câu chuyện, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực
HS tự tin trong khi kể
Tự trình bày 
IV Đồ DùNG DạY HọC
	- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
v. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài 
a. GV kể chuyện
GV kể lần 1
GV kể lần 2(kết hợp chỉ tranh minh hoạ).
GV kể chuyện lần 3(nếu cần).
-HS lắng nghe.
b. HS kể chuyện
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS kể chuyện theo nhóm.
 - Cho HS thi kể chuyện.
H:Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
GV nhận xét + khen nhóm kể hay.
-1 HS đọc,lớp theo dõi SGK.
-Từng nhóm(3 HS) tiếp nối nhau kể(vừa kể vừa chỉ tranh).
-Các nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-2 nhóm(mỗi nhóm 3 em) thi kể từng đoạn theo 5 tranh.
-Nếu chịu khó quan sát,suy nghĩ,ta sẽ phát hiện ra rất nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
-Lớp nhận xét.
2, Củng cố,dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Nhớ nội dung,ýnghĩa của câu chuyện.
Tiết 5: Kỹ thuật 
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 3)
I/Mục tiêu:
 Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II/Đồ dùng dạy-học:
 -Tranh quy trình của các bài trong chương.
 -Mẫu khâu, thêu đã học.
III/Các hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 1 số sản phẩm đang làm dở của HS
II.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài:
GV nói: Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành cắt, thêu sản phẩm tự chọn.
 GV ghi đầu bài
2,*Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 
 - Hãy kể tên các mũi khâu,thêu đã học?
 -Em hãy nhắc lại qui trình và các cắt vải theo đường vạch dấu?
*Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
Trong giờ học trước , mỗi em đã tự chọn và tiến hành cắt , khâu, thêu một sản phẩm , tiết này chúng ta tiếp tục hoàn thành sản phẩm của mình. GV nhắc nhở HS làm cẩn thận, theo đúng quy trình đã được học. GV nhận xét một số sản phẩm đã làm xong
III.Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
-Tiết sau mang sản phẩm đang khâu, để tiếp tục thực hành.
-1 số HS nêu
-Lần lượt từng HS nêu HS khác nhận xét
-HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm mình đã chọn ở tiết trước
-HS nêu cách làm sản phẩm của mình.
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng ( tiếp )
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bược đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
	- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
HS Đọc với giọng kể,diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời dẫn chuyện 
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực
-Đọc sáng tạo 
- Tự bộc lộ suy nghĩ 
IV Đồ DùNG DạY HọC
	- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
V CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ .
 HS 1:Đọc bài Rất nhiều mặt trăng(phần1)(đọc từ đầu đến đất của nhà vua).
H:Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
HS 2: Đọc phần còn lại của bài + trả lời câu hỏi.
H:Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị thần và các nhà khoa học?
-1 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
-Cô bé nói rằng cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
-Chú hề hiểu trẻ em, chú cảm nhận được suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
2, Bài mới
a. GV đọc mẫu toàn bài
- Cho HS đọc.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc
b.Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
H: Nhà vua lo lắng về điều gì?
H: Vì sao một lần nữa các đại thần và các nhà khoa học không giúp được cho nhà vua?
* HS đọc phần còn lại
H: Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
H: Công chúa trả lời như thế nào?
H: Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?
GV chốt lại: ý c là đúng nhất.
-HS đọc thành tiếng 
-Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc ...
-HS có thể trả lời:
-Vì mặt trăng ở rất xa và rất to.
-Vì các nhà khoa học, các vị đại thần nghĩ về mặt trăng theo cách nghĩ của người lớn.
-Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
- “Khi ta mất một chiếc răng  đều như vậy”.
-HS trả lời.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm
Cho HS đọc phân vai.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 đoạn.
GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn cần luyện đọc lên để luyện.
Cho HS thi đọc theo cách phân vai.
GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-Một nhóm HS đọc phân vai.
-HS luyện đọc.
-3 nhóm thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
 - Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Tiết 2: Toán 
Luyện tập chung
I: Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng
	- Thực hiện được phép tính nhân và chia.
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.Bài1, Bảng 1 (3 cột đầu ) Bảng2 ( 3 cột đầu )
Bài 4 (a,b )
II. Kỹ năng sốngdược giáo dục trong bài 
Thực hiện thành thạo, phép tính nhân chia đọc được thông tintrên biểu đồ
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực
Động não, 
Tự bộc lộ suy nghĩ
Iv Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK
V: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS chữa bài 2 
Bài giải
 18kg = 18000g
Số g muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75g
 ...  5
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995
III: Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà các em ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
Tiết 3: Mỹ thuật Thầy Tuy dạy
Tiết 4: Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
	- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- HS nhận biết trong câu kể ai làm gì?
- HS thực hành được bài tập
III.Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực
Tự bộc lộ suy nghĩ 
Iv Đồ DùNG DạY HọC
	- 3 băng giấy + một số tờ giấy viết các câu kể Ai làm gì?
	- 1 tờ giấy kẻ bảng nội dung BT III.2
V. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1,Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Làm lại bài tập 1(tiết LTVC: Câu kể Ai làm gì?)
HS 2: Làm BT3.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lần lượt làm bài.
2, Bài mới
Phần nhận xét
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét + chốt lại: Đoạn văn có 6 câu,trong đó có 3 câu kể Ai làm gì?Đó là:
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài - đọc đoạn văn.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + 3.
GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.GV dán 3 băng giấy đã viết sẵn 3 câu văn để 3 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét + chốt lại.
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
VN trong câu: đang tiến về bãi.
ý nghĩa của VN: nêu hoạt động của vật.
Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
VN trong câu: kéo về nườm nượp.
ý nghĩa của VN: chỉ hoạt động của người.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
VN: khua chiêng rộn ràng.
ý nghĩa của VN: chỉ hoạt động của người.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân vào vở(VBT).
-3 HS lên gạch dưới VN trong mỗi câu văn.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc 3 a,b,c,d.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại.
Câu trả lời đúng: ý b.
Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó(cụm động từ) tạo thành.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghĩ,chọn ý đúng.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Phần ghi nhớ
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 - Cho HS nêu VD minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét.
-3,4 HS trả lời.
Phần luyện tập
a/Cho HS đọc yêu cầu của BT1(ý a).
- GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Trong đoạn văn có 5 câu kể.Đó là câu 3,4,5,6,7.
b/GV phát phiếu cho 3 HS.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS đọc thầm lại đoạn + tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS chép lời giải đúng vào vở(VBT).
-HS còn lại dùng viết chì gạch dưới VN ở các câu kể Ai làm gì?trong SGK.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.GV dán tờ giấy đã viết sẵn BT2.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng.
Bà em + kể chuyện cổ tích.
Bộ đội + giúp dân gặt lúa.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào vở (VBT).
-1 HS lên nối các từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở(VBT).
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to trên bảng lớp (nếu có) hoặc quan sát tranh trong SGK.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét chốt lại những ý kiến đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh trên bảng lớp hoặc trong SGK.
-Một số HS tiếp nối phát biểu.
-Lớp nhận xét.
 3, Củng cố, dặn dò
Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã viết.
-2 HS nhắc lại.
Tiết 2: Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả,nội dung miêu tả của từng đoạn,dấu hiệu mở đầu đoạn văn;viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
 -HS nhận biết được từng phần của đoạn văn
 - HS viết được đoạn văn tả đặc điểm bên trong cặp sách 
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực 
 Viết sáng tạo
 Tự bộc lộ suy nghĩ bản thân
IV Đồ DùNG DạY HọC
	- Một số kiểu,mẫu cặp sách của HS.
V. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Kiểm tra bài cũ.
HS 1: nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
HS 2: Đọc đoạn văn tả chiếc bút của em đã làm ở tiết TLV trước.
-2 HS lần lượt lên bảng trình bày.
2, Bài mới
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài.
b/Nội dung miêu tả của mỗi đoạn.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong chiếc cặp.
c/Nội dung ấy được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ sau:
Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
Đoạn 3: Mở cặp ra,em thấy trong cặp
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + gợi ý.
 GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chấm điểm 2 bài viết tốt.
-HS đọc yêu cầu BT + gợi ý.
-HS quan sát chiếc cặp của mình hoặc của bạn + viết đoạn.
-Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình.
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + gợi ý.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + khen những HS viết hay.
-1 HS đọc to,cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS quan sát + viết bài.
3, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn đã viết trên lớp.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I: Mục tiêu:
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
	- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5nhận biết được số vừa chia hết cho 2 và cho 5
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực 
Tự bộc lộ suy nghĩ
IV Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ, phấn màu
 HS: Vở ghi, SGK
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I: Kiểm tra bài cũ
 - Nêu lại dấu hiệu chai hết cho 2 và cho ví dụ
- Nêu nhận biết số chẵn, số lẻ, cho ví dụ
- 8 học sinh 
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Trong các số 3457, 4568, 66 814, 2050, 2229, 3576, 900, 2355 
a) Số chia hết cho 2 là: 4568, 
66814, 2050, 3576, 900
b) Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa
-HS nhận xét
Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
Bài 2:
 a) Hãy viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2
b) Hãy viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5
 a) 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2 là: 642, 758, 900
 b) 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5 là: 845, 670, 155
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần
- HS đổi vở chữa bài
- Hỏi để củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
Bài 3: Trong các số 345, 480, 296, 341, 2000, 3955, 9010, 324
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995
III: Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà các em ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
Tiết 4: Chính tả
Mùa đông trên rẻo cao 
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-HS viết đúng đẹp, sạch sẽ
-Làm được bài tập 
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực
Viết sáng tạo 
Tự trình bày
IV Đồ DùNG DạY HọC
	- Một số tờ giấy để viết nội dung BT2a hoặc 2b, BT3.
V. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
GV đọc cho HS viết :
a/ Nhảy dây, múa rối, giao bóng
b/ Vật, nhấc, lật đật.
- GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào bảng con, giấy nháp.
2, Bài mới
a/ Hướng dẫn chính tả
GV đọc bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao.
 - GV hướng dẫn viết những từ ngữ hay viết sai: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao
b/ GV đọc cho HS viết.
c/ Chấm chữa bài (như các tiết CT trước).
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
-HS luyện viết trên bảng con.
- HS viết chính tả.
2, Hướng dẫn HS làm BT
a/Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu l hay n.
Cho HS đọc yêu cầu đề bài.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS thi: GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
loại nhạc cu - lễ hội - nổi tiếng
b/Điền vào ô trống tiếng có vần ất hay âc.
Cách làm như câu a.Lời giải đúng:
giấc ngủ - đất trời - vất vả.
-1 HS đọc,lớp theo dõi
-HS làm bài vào VBT.
-3 HS thi điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn.
GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn lên bảng,cho HS thi tiếp sức.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
giấc mông - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhắc chàng - đất-lảo đảo - thật dài - nắm tay.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxrat nhieu mat trang.docx