TẬP ĐỌC : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời .
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2) MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. KĨ NĂNG SỐNG: KN: - Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) - GV nêu yêu cầu bài tập 5. ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. * Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6. Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích. - GV kết luận chung: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân ô Kết luận chung : Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. - Lớp thảo luận. - Vài HS trình bày kết quả. - HS trình bày. - HS kể các tấm gương lao động. - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu GV. TẬP ĐỌC : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ , - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời ... - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - Chú ý các câu văn như SGV. - Theo em " vời " là gì ? + GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? + Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. + Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. - Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu. + Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH: + Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn. - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - 2 HS nhắc lại. - 3 em phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 lượt HS thi đọc - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 (bỏ bài 1b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự đặt tính rồi tính. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét để cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. - HS nghe giảng. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - HS tóm tắt rồi giải. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện. ÂM NHẠC (Đ/c Hùng dạy) Thứ ba ngày14. tháng 12 năm 2010 MĨ THUẬT (Đ/c Mai Hằng dạy) LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp - Giấy khổ to và bút dạ. - BT! Phần luyện tập viết vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày. - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn - Phát giấy khổ lớn và bút dạ. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? + HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng + Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể: Ai làm gì? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì? Con gì? ), được gọi là chủ ngữ, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào? Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì ? Luyện tập : Bài 1 : - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài + HS chữa bài, bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. + HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo (/) - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét CN VN nhà, quét sân. - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo CN VN cây mùa sau. - Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và CN VN làn cọ xuất khẩu Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - HS nghe giảng. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc lại câu văn. - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động 3/ Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. 4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5/ Các bà mẹ tra ngô. 6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ 7/ Lũ chó sủa om cả rừng. Nhặt cỏ, đốt lá. bắc bếp thổi cơm tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rừng các cụ già mấy chú bé các bà mẹ các em bé mấy con chó + HS nghe giảng. - HS đọc. - Là câu " Người lớn làm gì ?" + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có + HS lắng nghe. - Trả lời theo suy nghĩ. - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tự do đặt câu. - HS đọc. + 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK. + 1 HS đọc. + 3 HS lên bảng làm, - HS phát biểu, nhận xét. + 1 HS đọc. + HS tự làm bài , gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện the ... Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - Chú ý các câu vănnhư SGV. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng về điều gì ? + Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ? + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua? + Các vị đại thần và các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che dấu mặt trăng theo kiểu suy nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể che dấu mat trăng bằng kiểu ấy được. + Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn còn lại trao đổi và TLCH: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời . * Câu trả lời của các em đều đúng nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói lên rằng : Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. Đó cũng chính là nội dung chính của bài. * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3 HS phân vai đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. + Tranh vẽ về chú hề đang ngồi trò chuyện với công chúa trong ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc. - 3HS đọc theo trình tự. + Đ 1: Nhà vua rất mừng đến bỏ tay. + Đ 2 Mặt trăng ... đến ở cổ. + Đ3: Làm sao .... đến ra khỏi phòng. - 2 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - HS trả lời. + Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được. + HS lắng nghe. + Nói lên nỗi lo của nhà vua. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nghe giảng. - 2 HS nhắc lại. - 3 em phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 lượt HS thi đọc - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập. - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho bạn, kết luận lời giải đúng. - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau. Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhân hoá ) Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. + Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. - 3 HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 1 HS đọc. - 2 HS đọc đoạn văn - HS lắng nghe. HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể : - 1 HS làm bảng lớp, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2.Người các buôn làng/kéo về nườm nượp. VN 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. VN + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. - Một HS đọc thành tiếng. - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành. - HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu - Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN - Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . V N - Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu VN Cần. - Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài. - HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? Bài 3 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì? - HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi. - HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) - 1 HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vỡ. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Tiếng Anh (Đ/C Vũ Hằng dạy) TOÁN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Ôn luyện, củng cố về : + Cách thực hiện phép nhân, phép chia. + Dấu hiệu chia hết cho 2;5 II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Toán 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC + Y/c một số HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2;5 B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh: + Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong ) + Nên viết theo gợi ý. + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. + Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ) + Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo ) + Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : + Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... + Đoạn 2 : Quai cặp ... + Đoạn 3 : Mở cặp ra ... + 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 17 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ C. Tổng kết đợt thi đua chào mừng 22-12 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Đẩy mạnh việc học để chuẩn bị chi thi cuối HK I - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Theo dõi tiếp thu Chiều: Đ/c Luyến dạy Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010 Đ/c Thức dạy
Tài liệu đính kèm: