Kế hoạch bài học Tuần 33 - Lớp 4

Kế hoạch bài học Tuần 33 - Lớp 4

Sinh hoạt tập thể tuần 33

I. Mục tiêu

- HS tự nhận xét tuần 32.

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. Thực hiện

1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ

2. Lớp tổng kết :

- Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.

- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN, Hiền, Thái, Oanh không học bài.

- Trật tự:

· Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.

· Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.

- Vệ sinh:

· Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )

· Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .

 - Phong trào Đội:

· Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.

3. Công tác tuần tới:

- Khắc phục hạn chế tuần qua.

- Thực hiện thi đua giữa các tổ .

- Tăng cường ôn tập thi cuối HKII

 

doc 77 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 33 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 33
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 32.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.
Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN, Hiền, Thái, Oanh không học bài. 
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .
 - Phong trào Đội:
Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ .
Tăng cường ôn tập thi cuối HKII
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 27/04/2009
TIẾT 161 : 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số .
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự thực hiện
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x
- Gv chấm bài một số em
+ Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
+ Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.
GV chấm bài HS
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
HS sửa bài
HS nhận xét
* Hoạt động cá nhân, lớp
HS làm bài cá nhân
- HS lên bảng sửa bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS sửa
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS sửa bài
- HS làm cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
- HS lắng nghe
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 27/04/2009
BÀI 65: 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
 Theo Trần Đức Tiến
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: 
Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
Kĩ năng: 
- Đọc lưu loát toàn bài . 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).
 Thái độ: 
Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười ( 5’)
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài 
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ?
3 – Bài mới 
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
12’
10’
11’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ?
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp, lớp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài . 
* Hoạt động cả lớp
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi . 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . 
+ Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
* Hoạt động theo cặp, cả lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 25/04/2009 TUẦN 33
ND: 28/04/2009
BÀI 65 : 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I - MỤC TIÊU:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt .
2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn . 
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.( 4’)
- 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Tg 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
15’
15’
Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan.
Hướng dẫn:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2
+ Bài tập 1
- HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan.
- GV nhận xét – chốt ý.
+ Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
 GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4
+ Bài tập 3:
- Tương tự như bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 4:
- HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ.
- GV nhận xét- chốt ý.
- Sông có khúc, người có lúc.
Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công.
* Hoạt độngtheo cặp, cá nhân, lớp
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS trình bày.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm VBT.Trình bày trước lớp.
- 1 cặp HS làm vào bảng phụ.
Lạc quan, lạc thú.
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
* Hoạt động theo cặp, lớp
- Đọc yêu cầu bài.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan trọng.
d) Quan hệ, quan tâm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu ý kiến.
3) Củng cố – dặn dò: 1’
Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 28/04/2009
TIẾT 162 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN S Ố 
(TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
37’
1’
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Không yêu cầu HS tính bằng 2 cách
+ Bài tập 2:
GV để HS tự tính , chấm bài học sinh
+ Bài tập 3:
HS tự giải bài toán 
GV nhận xét chấm bài HS
+ Bài tập 4:
GV để HS tự giải
* Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét, dặn
- HS lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài cá nhân
- 4 HS lên bảng sửa bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
- HS sửa bài
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS sửa bài 
- HS tự giải sau đó trình bày.
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 28/04/2009
BÀI 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói :
- Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài: 1’
Hướng dẫn hs kể chuyện:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
10’
27’
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời khôn ... i là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29
Đáp số: 27, 28, 29
-HS làm bài vào tập, 1 em làm bảng phụ
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi.
NS: 09/05/2009 TUẦN 35
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 	 -Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
 -Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
 -So sánh phân số.
 	 -Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng.
 	II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ
 III. Hoạt động trên lớp:
Tg 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
6’
10’
7’
8’
6’
1’
*.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình.
 Bài 4
 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
a). Ta có - = 207
­ Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 = 0 (khác 7).
Lấy 10 – b = 7 ! b = 3. Nhớ 1 sang a thành a + 1 (ở hàng chục)
­ b trừ a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 , ta tìm được a = 2.
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
b). + = 748
­ Ta nhận thấy ở hàng đơn vị: 0 + b = 8 
! b = 8.
­ Ở cột chục b + a bằng 14 (nhớ 1 sang hàng trăm) ! a = 6.
Vậy ta có phép tính: 680 + 68 = 748 
*.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
* Hoạt động cá nhân, lớp
-HS lắng nghe. 
-4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ:
975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000.
-Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4 em lên bảng sửa bài
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vao tập.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 Í = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 Í 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng sửa bài.
NS: 09/05/2009 TUẦN 35
Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Viết số tự nhiên.
 -Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
 -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
 II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
 	III. Hoạt động trên lớp:
Tg 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
10’
10’
7’
6’
1’
 * Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học.
 * Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
- Theo dõi chấm bài HS
 -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. 
 Bài 3
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 -GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
 +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì ?
 +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì ?
 -Hỏi thêm:
 +Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có đúng không ? Vì sao ?
 +Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt có đúng không ? Vì sao ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS. 
* Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
-HS lắng nghe. 
* Hoạt động cá nhân, lớp
-Viết số vào bảng con
- HS làm bài cá nhân vào tập, 1 em làm bảng phụ.
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào tập.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào tập.
Bài giải
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là:
35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh
+Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:
­ 4 góc vuông.
­ Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
­ Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
+Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm:
­ Tùng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
+Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hcnvà thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau.
+Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt là đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc vuông.
NS: 10/05/2009 TUẦN 35
Tiết 175: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
 -Phép nhân số tự nhiên có nhiều chữ số.
 -Khái niệm ban đầu về phân số.
 -Phân số bằng nhau.
 -Đơn vị đo khối lượng, độ dài, thời gian.
 -Các phép tính với phân số.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Phô tô phiếu bài tập như tiết 175 – Luyện tập chung cho từng HS.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay các em sẽ tự làm một bài luyện tập tổng hợp để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
 b).Giới thiệu bài mới
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. 
-HS lắng nghe. 
* Hoạt động cá nhân, lớp
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án:
1. 
	a). Khoanh vào C.
	b). Khoanh vào B.
	c). Khoanh vào D.
	d). Khoanh vào A.
	e). Khoanh vào A.
2. 
a). 2 – = – = 
	b). + Í = + = + = 
3.
	a). Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm hay 10 m 10 cm.
	b). Năm 2010 cả nước ta kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Như vậy, Thủ 
 đô Hà Nội thành lập vào năm 1010 thuộc thế kỉ thứ XI.
4.	Bài giải
	Ta có sơ đồ:
 	 	 ? m
	Chiều rộng: | | |	 24 m
Chiều dài: | | | | | |
 	 ? m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần) 
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 3 Í 2 = 16 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
16 + 24 = 40 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
16 Í 40 = 640 (m2)
Đáp số: a). Chiều dài: 40 m ; Chiều rộng: 16 m
 b). Diện tích: 640 m2 
	GV chữa bài, có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau:
	Bài 1: được 4 điểm (mỗi lần khoanh đúng được 0,8 điểm).
	Bài 2: được 1,5 điểm:
	a). Tính đúng được 0,5 điểm.
	b). Tính đúng và rút gọn kết quả 1 điểm. (Nếu không rút gọn được 0,5 điểm)
	Bài 3: được 1 điểm:
	a). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm.
	b). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm.
	Bài 4: được 3,5 điểm:
	-Vẽ đúng sơ đồ minh hoạ bài toán được 0,5 điểm.
	-Tính đúng hiệu số phần bằng nhau được 0,5 điểm.
	-Tính đúng chiều dài hình chữ nhật được 1 điểm.
	-Tính đúng chiều rộng hình chữ nhật được 0,5 điểm.
	-Tính đúng diện tích hình chữ nhật được 0,5 điểm.
	-Viết đúng đáp án được 0,5 điểm.
4.Củng cố:
 -GV nhận xét kết quả làm bài của HS.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ĐỂ GV THAM KHẢO
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của HS về các nội dung:
 -Xác định giá trị theo vị trí của một số chữ số trong một số.
 -Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
 -Ước lượng độ dài.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật.
 II. Đề kiểm tra dành cho GV tham khảo: (Dự kiến HS làm bài trong 40 phút)
	Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Chữ số 3 trong số 534260 chỉ
A. 300 	B. 3000	C. 30000	D. 300000
	2. Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
	 A. 	B.	C. 	D. 
	3. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1 ?
	 A. 	B.	C. 	D. 
	4. Phân số nào chỉ phần đã tô đậm của hình H ?
Hình H
	A. 	B. 	C. 	D. 
	5. Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài khoảng:
	A. 10 cm 	B. 10 dm	C. 10 m	D. 10 dam
	Phần 2: Tính:
 + =	
 - = 	
 Í = 	
- : = 	 
Phần 3: Giải bài toán:
	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó.
 III. Hướng dẫn đánh giá:
	Phần 1: 3 điểm
Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng của các bài 1, 3, 4, 5 được 0,5 điểm, riêng bài 2 được 1 điểm.
	Phần 2: 4,5 điểm
	-Tính đúng ở mỗi bài 1, 2 được 1 điểm.
	-Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 3 được 1 điểm (không rút gọn chỉ được 0,5 điểm)
	-Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 4 được 1,5 điểm (không rút gọn chỉ được 1 điểm)
	Phần 3: 2,5 điểm
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài được 1 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích của mảnh đất được 1 điểm.
	-Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc Tuan 33.doc