Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Lê Bá Tùng (Dạy buổi chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Lê Bá Tùng (Dạy buổi chiều)

A. Mục tiêu Giúp HS:

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.

- Tìm các thành phần cha biết của phép nhân, phép chia.

- Giải bài toán có lời văn.

- Giải bài toán về biểu đồ.

B. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: SGK

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Lê Bá Tùng (Dạy buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Đạo đức
Bài 8: Yêu lao động (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:- Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4; sưu tầm tranh ảnh về các anh hùng lao động
- HS: Sưu tầm về các câu ca dao tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra:
- Em nghĩ gì về lao động?
- Nhận xét, bổ sung
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
+ HĐ 1: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 5 )
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận theo nhóm đôi( bàn)
 - Gọi một vài HS trình bày trước lớp
 - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp trong tương lai của mình
+ HĐ 2: Trình bày giới thiệu về các bài viết tranh vẽ
 - GV nêu yêu cầu
 - Chia tổ để HS trình bày các bài viết, tranh đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích
 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và khen những bài viết vẽ tốt
- GV kết luận chung: Lao động là vinh quang. mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình
III- Củng cố, dặn dò
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì?
- Luôn thực hiện các nội dung của mục thực hành
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét bổ sung
 - Vài em đọc yêu cầu bài tập
 - HS thảo luận nội dung theo bàn
 - Một vài nhóm trình bày trước lớp
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
 - HS chia tổ để trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh vẽ của nhóm
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
- HS trả lời: Phải biết yêu lao động và phải giúp gia đình những việc ở nhà phù hợp
Luyện viết
Bài 16
.
A. Mục tiêu: 
- Tiếp tục rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cữ chữ, độ cao con chữ n, ng, ngh
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng chữ cái chuẩn của Tiểu học
- HS: Vở luyện viết.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra đồ dùng.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới.
a) Hướng dẫn luyện viết
- GV treo bảng chữ cái chuẩn.
- Gọi HS nêu những con chữ cần phải viết.
- Các chữ cái trên gồm những con chữ nào?
- Gọi HS nêu độ cao, cách viết các con chữ theo kiểu chữ hoa, chữ thường?
- GV tổng kết lại cách viết, đồng thời di bút theo mẫu hoặc viết mẫu trên bảng. Lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Yêu cầu HS quan sát nêu lại quy trình viết.
b) Thực hành luyện viết
- Yêu cầu HS luyện viết vào vở.
- GV quan sát, chỉnh sửa giúp HS.
c) Kiểm tra, chấm bài.
- GV kiểm tra một số bài viết.
- Chấm một số bài viết xong trước.
- Nhận xét các bài viết chưa tôt. Tuyên dương những bạn viết tôt, cẩn thận. 
III. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục rèn tập viết.
- HS lấy Vở luyện viết
- HS lắng nghe, mở vở.
- HS quan sát.
- HS nêu: n, ng, ngh
- HS lên nêu: n, g, h
- HS nêu
- HS luyện viết
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần cha biết của phép nhân, phép chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Giải bài toán về biểu đồ.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Hướng dẫn luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Các số cần điền vào trong bảng là gì trong phép tính nhân hay phép tính chia?
- HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích cha biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thơng cha biết trong phép chia.
- Y/C HS tự làm bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.
- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét 
 Bài 3: 
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Y/C HS tự làm bài.
- GV nhận xét 
b) Thực hành
- Yêu cầu HS nghiêm túc làm bài
- GV quan sát giúp đỡ
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét một số lỗi thường mắc phải
III. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài 
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào trong bảng
- Là thừa số hoặc tích cha biết trong phép nhân, là số bị chia hoặc số chia, hoặc thương chia biết trong phép chia.
- HS đọc đề bài
- Đặt tính rồi tính
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Cả lớp làm vào VBT.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS làm bài
Tiếng việt
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
- Phát hiện đợc quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trờng hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tợng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Từ thể hiện thái độ lễ phép
+ Bài 2:
- GV và cả lớp nhận xét.
a) Tha cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?
Tha cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ?
b) Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
 + Bài 3: 
- GV kết luận ý kiến đúng.
3. Phần luyện tập: 
+ Bài 1: 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV).
+ Bài 2:
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở bài tập.
 Lời gọi: Mẹ ơi
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm vào vở 
- HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời.
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài trên phiếu dán bảng và trình bày bài
HS: Đọc yêu cầu.
- 2 em đọc các câu hỏi trong đoạn trích.
- 1 em đọc các câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau.
- 1 em đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách chia cho số có ba chữ số.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lý.
B. Đồ dùng: 
- Vở BT Toán 4.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết trước.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành làm và chữa bài tập:
+ Bài 1: 
- GV và cả lớp nhận xét. 
+ Bài 2: 
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 3: 
- GV hướng dẫn 2 bước giải. 
- Cho học sinh tóm tắt và nêu các bước giải bài toán. 
- GV chấm bài cho HS.
III. Củng cố – Dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học.
HS: Đọc đề bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm và chữa bài 
HS: Đọc đầu bài, làm theo mẫu vào vở.
- 2 HS lên bảng làm. 
2000 : 500 = 2000 : (100 x 5)
 = 2000 : 100 : 5
 = 20 : 5
 = 4
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 mét vải là:
7128 : 264 = 27 (ngày).
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 mét vải là:
7128 : 297 = 24 (ngày).
Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là:
27 – 24 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày.
Kỹ thuật
Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 3)
A. Mục tiêu:
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình của các bài trong chương
- Mẫu khâu, thêu đã học
- Chuẩn bị vật liệu để thực hành
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
+ HĐ2: Thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV kiểm tra việc thực hành làm bài ở tiết trước
 - Nêu yêu cầu bài học và cho học sinh thực hành tiếp
+ HĐ3: Đánh giá
 - Cho học sinh trưng bày sản phẩm
 - Nêu yêu cầu đánh giá
 - Cho học sinh tự đánh giá 
 - GV kiểm tra đánh giá sản phẩm
 - Nhận xét và rút ra kết luận
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tự cắt khâu, thêu những sản phẩm mà em yêu thích
- Học sinh lấy bài và kiểm tra chéo
 - Học sinh lấy bài thực hành đang làm dở ở tiết trước
 - Học sinh lắng nghe
 - Thực hành hoàn thành sản phẩm
 - Học sinh trưng bày sản phẩm
 - Tự đánh giá chéo
 - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm
Khoa học
Ôn tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
- Rèn tính cẩn thận, yêu khoa học.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng thực hành cho các nhóm.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trang 66 SGK.
- GV đi tới từng nhóm giúp đỡ.
* HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK.
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ.
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV:
+ Quan sát hiện tượng.
+ Thảo luận và giải thích hiện tượng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
? Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước
- Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt.
? Em nhìn thấy trong không khí còn những gì
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
=> Bài học ghi bảng.
HS: Đọc lại.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 5.
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- áp dụng dấu hiệu chia hếtcho 5 và không chia hết cho 5 để giải các bài toán có liên quan 
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5
- Số như thế nào thì chia hết cho 5? Như thế nào thì không chia hết cho 5?
b) Bài tập
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- GV cùng HS làm mẫu. Giải thích.
- Y/C HS tự làm 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- GV viết phần a) 150 < ...........< 160.
? Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn với các điều kiện nào?
- Vậy điền số nào vào chỗ trống?
- Y/C HS tự làm các phần còn lại của bài tập.
- GV nhận xét 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/C nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
? Vậy một số muốn vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì phải có chữ số tận cùng là mấy?
- Y/C HS tự làm bài tập.
- Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? 
- Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
- Số nào không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 5?
- GV nhận xét 
c) Thực hành
- Yêu cầu HS nghiêm túc làm bài
- GV quan sát giúp đỡ
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét một số lỗi thường mắc phải 
III. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. 
- HS nêu
- HS nghe.
- Các số chia hết cho có chữ số tận cùng bên phải là 0 hoặc 5.
- Những số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
- Ta có thể dựa vào chữ số tận cùng của số đó. Nếu số đó có có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Nếu chữ số tận cùng không phải là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
- Bài tập Y/C chúng ta viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống,
+ Là số chia hết cho 5.
+ Lớn hơn 150 và nhỏ hơn 160 
- Điền số 155
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- 1 HS nêu trước lớp.
- Là 0.
- HS làm bài vào VBT sau đó báo cáo kq trước lớp:
a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 660, 3000, 
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Sinh hoạt tuần 17
A. Mục đích yêu cầu.
- Tổng kết hoạt động của lớp trong tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
B. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức.
II. Nhận xét dánh giá
1. Tổ trưởng nhận xét từng tổ.
2. Lớp trưởng nhận xét.
 a) Về đạo đức.
 b) Về học tập.
 c) Các hoạt dộng khác
3. Giáo viên nhận xét
 a) Về đạo đức: 
 - Các em có ý thức tốt, quan hệ với thầy cô đúng mực, thân thiện với bạn bè.
- Vẫn còn tình trạng nói tục chửi bậy 
- Một số ăn quà trong trường
 b) Về học tập: 
- Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt; học bài và làm bài trước khi đến lớp; hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng. 
- Chuẩn bị ôn thi cuối học kì I
 c) Các hoạt động khác.
- Các em đã vân động bố mẹ đóng các loại quỹ cho nhà trường.
- Chăm sóc bồn hoa
III. Phương hướng tuần tới 
- Thực hiện đầy đủ nề nếp trường lớp.
Tiếp tục tăng cường kiểm tra đồ dùng học tập, vở bài tập.
Thực hiên tốt các hoạt động ngoài giờ: Múa hát sân trường, thể dục giữa giờ.
Ôn thi chuẩn bị thi cuối kì
HĐNGLL
THI Kể CHUYệN LịCH Sử
1. Yêu cầu giáo dục:
Giúp học sinh: 
- Củng cố, mở rộng hiểu biết về lịch sử dựng nước và giữ nước của nhân dân ta qua các thời đại từ vua Hùng dựng nước đến thế kỉ XIX.
- Biết ơn tổ tiên, cha anh, các anh hùng dân tộc đã có công dựng nước và giữ nước.
- Biết noi gương tổ tiên, cha anh, học tập tốt để xây dựng đất nước giàu mạnh.
2. Nội dung và hình thức hoạt động
a. Nội dung
- Các câu chuyện về lịch sử của nước ta thời Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng đến nước Đại Việt thời Trần và thời Lê.
- ý nghĩa các câu chuyện đó.
b. Hình thức hoạt động
- Các tổ thi kể chuyện.
- Trò chơi giải ô chữ tìm ẩn số.
3. Chuẩn bị hoạt động
a. Về phương tiện hoạt động
- Các câu chuyện về anh hùng dân tộc, và sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dục của nước ta thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) đến thời Lê sơ (đầu thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI):
+ Về Ngô Quyền chiến thắng Bạch Đằng.
+ Về loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
+ Lý Thái Tổ định đô ở Thăng Long.
+ Về trận chiến thắng quân Tống trên sông Như Nguyệt.
+ Về thành tựu văn hoá, giáo dục tiêu biểu.
+ Về ba lần thắng quân Mông - Nguyên.
+ Về cải cách của Hồ Quý Ly.
+ Về anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Về vai trò của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
....
- Một số ẩn số, ô chữ.
- Đáp án và biểu điểm.
b. Về tổ chức
- Giáo viên nêu yêu cầu, nội dung, kế hoạch hoạt động cho cả lớp, đồng thời hướng dẫn học sinh chuẩn bị các phương tiện nói trên.
- Cả lớp thảo luận để thống nhất kế hoạch, chương trình hoạt động và phân công chuẩn bị các công việc cụ thể:
+ Cử người điều khiển chương trình và thư kí.
+ Mỗi tổ vài câu chuyện về thời kì lịch sử và một tiết mục văn nghệ.
+ Phân công người viết câu hỏi, đố vui và đáp án.
+ Cử nhóm trang trí, kẻ tiêu đề hoạt động...
+ Từng học sinh tìm hiểu, chuẩn bị theo sự phân công của tổ để tham gia.
4. Tiến hành hoạt động
- Hát tập thể một.
- Người dẫn chương trình tuyên bố lí do, nêu chương trình hoạt động, giới thiệu ban giám khảo.
- Các tổ thi kể chuyện:
+ Ban giám khảo cho điểm từng tổ lên kể chuyện. Điểm của tổ bằng tổng điểm của các bạn đã tham gia kể chuyện.
- Trò chơi dành cho lớp:
+ Người điều khiển chương trình lần lượt nêu từng ẩn số hoặc ô chữ.
+ Học sinh xung phong trả lời.
+ Người điều khiển mời ưu tiên bạn xung phong trước. Nếu không trả lời được thì người điều khiển công bố đáp án.
5. Kết thúc hoạt động
	- Hát tập thể.
	- Người điều khiển công bố kết quả của các tổ.
	- Người điều khiển chương trình thay mặt lớp cám ơn và chúc sửc khoẻ cô giáo và tất cả các bạn đã tham gia nhiệt tình.
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_le_ba_tung_day_buoi.doc