I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu
-Từ: Trong bài
-Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
* Đọc trôi chảy toàn bài, số lỗi phát âm ngọng ít.
*GDBVMT: Học sinh yêu thích tìm hiểu về mặt trăng, yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC(5P)
-Hai em đọc bài “Trong quán ăn “Ba cá bống”
-Nêu nội dung chính của bài
B. BÀI MỚI(30P)
1. Giới thiệu bài mới(3p)
GV treo tranh: Bức tranh vẽ gì?
Việc gì đã xảy ra khiến cả nhà vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy. Câu chuyện mặt trăng sẽ giúp các em hiểu rõ điều ấy.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài(22p)
Tuần 17 Ngày soạn:9/12/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2. Hiểu -Từ: Trong bài -Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. * Đọc trôi chảy toàn bài, số lỗi phát âm ngọng ít. *GDBVMT: Học sinh yêu thích tìm hiểu về mặt trăng, yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học A. KTBC(5p) -Hai em đọc bài “Trong quán ăn “Ba cá bống” -Nêu nội dung chính của bài B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài mới(3p) GV treo tranh: Bức tranh vẽ gì? Việc gì đã xảy ra khiến cả nhà vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy. Câu chuyện mặt trăng sẽ giúp các em hiểu rõ điều ấy. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài(22p) a, Luyện đọc -Lớp đọc thầm chia đoạn ? Bài chia làm mấy đoạn? -HS nêu, GV chốt - 2 HS nối tiếp đọc bài , luyện cho HS phát âm. - 4 HS nối tiếp đọc bài kết hợp giải nghĩa từ - 4 HS đọc, HS nhận xét HS nêu cách đọc -2-3 HS đọc, lớp nhận xét, Gv chốt -3 HS luyện đọc nối tiếp -3 HS luyện đọc nối tiếp b. Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1,2 suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Công chúa bị làm sao? Nhà vua hứa với cô điếu gì? ? Công chúa có nguyện vọng gì? ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? ? Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói gì với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?Tại sao không thực hiện được? Chuyển ý:Đọc đoạn tiếp theo ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các vị đại thần và các nhà khoa học? -HS trao đổi nhóm bàn -Đại diện phát biểu -Lớp nhận xét, GV kết luận ? Những chi tiết nào cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng khác với cách nghĩ của người lớn? - HS phát biểu Nhận xét * Chuyển ý: đoạn còn lại ? Sau khi biết công chúa muốn có được mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì? -HS phát biểu -Lớp nhận xét ? Thái đọ của công chúa ntn khi nhận món quà? -HS nêu ý kiến GV nhận xét ? Nêu nội dung chính của bài. HS đọc bài, nêu cách đọc c.Đọc diễn cảm(8p) ? Toàn bài đọc với giọng như thế nào? GV treo bảng phụ -HS nêu cách đọc -HS luyện đọc -Thi đọc diễn cảm *Chia đoạn Đoạn 1: Từ đầucó được mặt trăng Đoạn 2:Tiếp nhà vua. Đoạn 3: Tiếp tất nhiên bằng vàng rồi. Đoạn 4: Còn lại * Học sinh luyện đọc nối tiếp - Lần 1:Đọc, sửa phát âm: lo lắng, ai nấy - Lần 2:Đọc,giải nghĩa: SGK - Lần 3: Đọc, HS nhận xét Câu: Nhưng ai nấy công chúa/ không thể thực hiện được/ vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghàn lần đất nước của nhà vua. * HS luyện đọc theo cặp *HS đọc, GV nhận xét GV đọc mẫu toàn bài 1. Nguyện vọng của công chúa - Công chúa: bị ốm - Nhà vua: hứa tặng cô bất kỳ thứ gì cô muốnmiễn là cô khỏi bệnh. - Nguyện vọng của cô công chúa: muốn có mặt trăng và cô sẽ khỏ ngay nếu có mặt trăng ấy. - Nhà vua: cho vời tất cả các vị đai thần, các nhà khoa học tới, bàn cách lấy mặt trăng cho cô bé. -Họ nói: đòi hỏi đó không thể thực hiện được vì mặt trăng to gấp nghìn lần đất nước của nhà vua. 2. Cách nghĩ của công chúa về mặt trăng - Chú hề cho rằng: Trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ gì về mặt trăng thế nào đã. -Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. +Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. +Mặt tăng treo ngang ngọn cây. +Mặt trăng được làm bằng vàng. 3.Mong muốn của công chúa đã được đáp ứng - Chú hề tức tốc đns gặp bác thợ kim hoàn dặt một mặt trăng bằng vàng - Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh. chạy tung tăng khắp vườn. Nội dung: Câu chuyện giúp ta hiểu được, ước muốn của công chúa có được mặt trăng, thấy được cách nghĩ của cô về thế giới tự nhiên rất khác so với người lớn. -Toàn bài: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Lời chú hề vui điềm đạm.Lời nàng công chúa hồn nhiên ngây thơ. Đoạn kết đọc với giọng vui, nhanh hơn. *Hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn: “Thế là chú đến gặp . Tất nhiên là bằng vàng rồi” 3. Củng cố, dặn dò (3p) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài tiếp theo Toán Luyện tập I. Mục tiêu Học sinh: - Thực hiện chia cho số có hai chữ số. - Biết chia số có ba chữ số. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ(5P) - Gọi HS tự nêu và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. +Em đã thực hiện phép chia đó ntn? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Cho HS làm VBT, 6 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Nêu lại các bước chia của một số phép tính..? Nhận xét, kết luận kết quả. - Đổi chéo vở kiểm tra bài. 109408 : 526 = 810866 : 238 = .. 656565 : 319 = .. * GV chốt: Củng cố cho học sinh cách chia cho số có hai chữ số. * Bài 2:Tìm x - Gọi Hs đọc bài. - Yêu cầu Hs nêu cách tìm x trong trường hợp x là thành phần chưa biết của phép nhân, x là số bị chia. - Yêu cầu HS làm VBT, 2 em chữa bài. - Nhận xét ghi điểm. a. 517 x X = 151481 b. 195906 : x = 634 * GV chốt: HS biết cách trình bày một bài toán có lời văn. Chú ý đơn vị của bài toán. * Bài 3: - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. - Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên bảng lớp. - Nhận xét, ghi điểm Bài giải Phân xưởng B dệt được số áo là: 144 x 84 = 12096( cái) Trung bình mỗi người ở phân xưởng B dệt được số áo là: 12096 : 112 = 108( cái) Đáp số: 108 cái áo * GV chốt: Củng cố cho Hs cách tìm trung bình cộng. * Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 13660 : 130 = ? – Yêu cầu HS làm bài,. - Gọi HS nêu đáp án đúng. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại kiến thức luyện tập. - Nhận xét giờ học Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Chính tả Mùa đông trên rẻo cao I.Mục tiêu 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả “Mùa đông trên rẻo cao”. 2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/âc. * HS viết hoàn thành bài chính tả(có sự trợ giúp: nhìn SGK). II.Đồ dùng Bảng phụ (Bài 2) III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC(5p) 2 em lên bảng, lớp viết nháp: Bài 2a theo lời đọc của HS B.Bài mới(30p) 1.Giới thiệu bài(3p) Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn văn “Mùa đông trên rẻo cao” và làm bài tập chính tả phân biệt l/n. 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả(20p) a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn HS đọc đoạn văn ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? -HS phát biểu -Nhận xét b. Hướng dẫn viết từ khó HS tìm từ khó, từ dễ lẫn khi viết -HS viết bai -HS soát lỗi c. Nghe viết d. Soát lỗi chính tả - Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. -Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, quanh co, lao xao 3. Hướng dẫn làm bài tập(7p) * Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầul/ n. 1 HS đọc bài tập 1 +Bài tập yêu cầu gì? -HS làm bài tập -1 em lên bảng -Lớp nhận xét, Gv chữa bài * Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả (trong ngoặc) để hoàn chỉnh các câu văn sau. HS đọc yêu cầu bài 3 ? Bài 3 yêu cầu gì? -HS làm vở bài tập -1 HS lên bảng -Lớp nhận xét, GV kết luận1 em đọc lại đoạn văn Lời giải: a, Nhạc cụ-lễ hội- nổi tiếng Lời giải: ôm giấc mộng,mà người, xuất hiện, mửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng,nhấc chàng, đất, lảo dảo, thật dài, nắm tay. 3. .Củng cố, dặn dò(3p) -Nhận xét bài viết của HS Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu HS rèn luyện kĩ năng: - Thực hiện nhân, chia với số có nhiều chữ số . - Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia. - Giải bài toán có lời văn, biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS tự nêu và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. +Em đã thực hiện phép chia đó ntn? - Chấm 1 số VBT - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu. ? Các số cần điền là thành phần gì trong mỗi phép tính trên? ? Muốn tìm thừa số ( tích, số bị chia, số chia) ta làm ntn? - Cho HS làm VBT, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét, kết luận kết quả. Thừa số 125 24 24 345 102 345 Thừa số 24 125 125 102 345 102 Tích 3000 3000 3000 35190 35190 35190 Số bị chia 5535 5535 5535 80478 80478 80478 Số chia 45 123 45 789 102 789 Thương 123 45 123 102 789 102 * GV chốt: HS biết cách tìm các thành phần chưa biết trong một phép tính. * Bài 2:Tính - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm VBT, 3 em Chữa bài. - Nhận xét ghi điểm. - GV lưu ý cho HS quy tắc khi tính giá trị biểu thức. -2 em làm bài trên bảng lớp, mỗi em thực hiện 1 con tính, lớp làm vào VBT. 24680 + 752 x 304 =. = . 135790 – 12126 : 258= = ... - lần lượt nhận xét, chữa bài. - 2 em cạch nhau kiểm tra chéo bài làm. * Bài 3: - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. ? Muốn tìm được phân xưởng đã đóng bao nhiêu gói bún khô, ta cần biết gì? - Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên bảng lớp. - Nhận xét, ghi điểm Bài giải Số ki-lô-gam bún khô phân xưởng đã nhận về là: 25 x 47 = 1175 (kg) = 1175000(g) Phân xưởng đóng được số gói bún là: 1175000 : 125 = 9400(gói) Đáp số: 9400 gói * GV chốt: Củng cố cho Hs giải toán có lời văn và cách chia cho số có 3 chữ số Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài: ? Muốn biết tích mới là bao nhiêu ta cần biết gì?( Cần biết tích mới gấp tích cũ bao nhiêu lần) 1HS lên bảng làm bài: Một thừa số gấp lên 2 lần, thừa số kia gấp lên 5 lần. Vậy tích mới gấp lên số lần là: 5 x 2 = 10( lần) Tích mới là: 2005 x 10 = 20050. Đáp số: 20050 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại kiến thức luyện tập. - Hướng dẫn hs bài 4, yêu cầu làm ở nhà. - Nhận xét giờ học Luyện từ và câu Câu kể “ Ai làm gì?” i. mục tiêu 1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể “Ai làm gì?”. 2.Nhận biết được câu kể “Ai làm gì?”; xác định được 2 bộ phận CN-VN trong mỗi câu. 3. Viết được đoạn văn kể về việc đã làm trong đó có dùng câu kể “Ai làm gì?” * Nhận biết được kiểu câu kể “Ai làm gì?”, viết được một hay hai câu kể theo kiểu câu: Ai làm gì?. II.Đồ dùng - Bảng phụ - Một số tờ giấy to để HS làm bài III Các hoạt động chủ yếu A.KTBC(5p) ? Thế n ... ng của số đó. 3. Luyện tập: * Bài 1: - Gọi Hs nêu yêu cầu, nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5.. - Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp và giải thích. - Nhận xét, kết luận kết quả. a.Các số chia hết cho 5 là : 85;1110;9000; 2015; 3435. Các số không chia hết cho 5 là: 56; 98; 617; 6714; 1053. * GV chốt: Củng cố cho HS về dấu hiệu chia hết cho 5. * Bài 2: - Gọi Hs nêu yêu cầu. ? Số cần điền vào chỗ trống cần thoả mãn điều kiện gì? - Hướng dẫn mẫu. - Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp và giải thích. - Nhận xét chung. Bài 3: Y c Hs thảo luận: ? cần chọn chữ số tận cùng là chữ số nào? Bài 4: HS nêu yêu cầu BT. a. 230 < 235 < 240 b.4525 < 4530 < 4535 c. 175, 180, 185, 190, 195, 200. - Chữ số tận cùng là o: 750; 570. -Chữ số tận cùng là 5: 705 - Hs nêu dấu hiêu chia hết cho ( 0,2,4,6,8). - Hs nêu dấu hiêu chia hết cho 5 ( 0, 5) K L:a. Chia hết cho cả 5 và 2(tận cùng là chữ số 0: 3000, 660 b. Các số chia hết cho 5 không chia hết cho 2(tận cùng là chữ số 5): 35; 945. c. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5( tận cùng là 2, 4, 6không phải là 0; 5): 8 * Gv chốt: Dựa vào các dấu hiệu chia hết đã học, học sinh biết cách điền thêm số chưa biết vào chô trống thích hợp. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5. - Nhận xét giờ học Địa lí Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ, lược đồ III Các hoạt động chủ yếu A. KTBC(5p) B. bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung ôn tập 1. Rèn kỹ năng chỉ bản đồ * Hoạt động 1:Cả lớp HS quan sát bản đồ, lược đồ -Chỉ vị trí các dãy núi chính ở ĐBBB? -2-3 HS chỉ bản đồ _Nhận xét, bổ sung 2. Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi * Hoạt động 2: Cả lớp, nhóm GV phát phiếu thảo luận theo nhóm 4 -Dựa vào SGK ,suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên và hoạt động con người ở Hoàng Liên Sơn? Câu 2: Nêu đặc điểm địa hình vùng núi trung du Bắc Bộ? ở đây người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? Câu 3: Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐBBB? Hoạt động chủ yếu? - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung Câu 1: Đặc điểm tự nhiên của Hoàng Liên Sơn: - Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là vùng núi cao, đồ sộ nhất nước ta,có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. -Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. * Đặc điểm con người và các hoạt động sản xuất -Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt, ở đây có cácdân tộc ít người: dân tộc Thái, Mông, DaoDân cư thường sống tập chung thành từng bản và có nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc. -Nghề nông là nghề chính của người dân HLS. Họ trồng lúa, ngô, khoai, sắn,chè, trồng rau và các cây ăn qủa Câu 2: Đặc điểm địa hình vùng núi trung du Bắc Bộ - Là vùng đồi với các đỉnh tròn, thoải. Thế mạnh ở đây là trồng cây ăn quả, cây công nghiệp đặc biệt là trồng chè. - ở đây người dân đang ra sức trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Câu 3: Đặc điểm tự nhiên Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giá, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 ở nước ta, do sông hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ. * Hoạt động chủ yếu của người dân ĐBBB - HS tự nêu 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Học thuộc bài chuẩn bị thi học kì. Ngày soạn:13/12/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu 1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. 2. Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong cặp sách. * Viết được đoạn văn đơn giản miêu tả hình dáng bên ngoài, đặc điểm bên trong chiếc cặp sách. II. Đồ dùng dạy học - Một số kiểu mẫu cặp sách của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC(5p) + Thế nào là đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật? + Đọc bài 2tiết trước? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài mới Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có đoạn văn miêu tả chiếc cặp đúng và hay nhất. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Bài tập yêu cầu gì? - HS trao đổi và làm bài theo cặp - Đại diện HS trình bày ? Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? ? Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn? ? Nội dung miêu tả của mỗi đoạn văn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? - Lớp nhận xét, Gv kết luận * Bài 2 - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm ? Đề bài yêu cầu gì? - 2 HS đọc phần gợi ý ? Để đoạn văn tả cái cặp của em không giống của bạnkhác em cần chú ý đến gì? - HS tiến hành làm bài - 1-2 em lên bảng - Lớp nhận xét, chấm điểm - HS làm bài tập - Chữa bài - GV nhận xét, ghi điểm. * Bài 3 - HS đọc đề bài. ? Đề bài yêu cầu những gì? - GV lưu ý HS: Viết 1 đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp của em hoặc bạn em. - HS làm bài và đọc kết quả bài tập - Lớp và GV góp ý, giúp HS sửa về diễn đạt. Bài 1: - Đọc các đoạn văn sau - Trả lời câu hỏi Lời giải: a, Các đoạn văn trên đều thuộc phần bài trong bài văn miêu tả. b, Nội dung miêu tả cảu từng đoạn: + Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươisáng long lanh. Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắtđeo chiếc ba lô. Tả quai cặp và dây đeo. + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy và thước kẻ. Tả cấu tạo bên trong của cặp. c, Nội dung miêu tả từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp. + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Quan sát chiếc cặp của mình ( của bạn) - Viết đoạn văn tả hình dáng chiếc cặp. * Chú ý: Miêu tả được đặc điểm nổi bật, riêng biệt của cái cặp. - HS viết bài VD: Chiếc cặp của em có hình chữ nhật, dài khoảng 40cm, rộng 32cm. Đó là một chiếc cặp màu vàng rực rỡ. Cặp có 1 tay xách và 2 quai đeo. Khuy cặp sáng lấp lánh. Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em. - HS đọc gợi ý VD: Chiếc cặp của em có 4 ngăn. Vách ngăn được làm bằng bìa cứng bọc nhựa rất chắc chắn. Ngăn thứ nhất em đựng bút, thước và phấn. Ngăn thứ 2 em đựng SGK, hai ngăn còn lại em để vở viết, hộp bút và bài kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò ? Để xây dựng tốt đoạn văn trong miêu tả đồ vật, em chú ý những gì? - GV nhận xét - VN : hoàn thành bài tập 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. IIi. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi HS chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5. - chấm 1 số VBT ? Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, không chia hết cho 2? VD? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho 5? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hớng dẫn luyện tập * Bài 1: - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 2 em lần lợt chữa bài trên bảng lớp. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Tại sao nhận biết đợc đó là số chia hết cho 2? ? Dựa vào đâu để nhận ra số đó chia hết cho 5? - 1 HS đọc to kết quả đúng. - Nhận xét, ghi điểm. a.Các số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. b/ Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. * GV chốt: Củng cố cho HS dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. ? Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất? - Cho HS làm vào vở, 2 nhóm thi trên bảng lớp. - Nhận xét, kết luận kết quả. a)Viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2: 346, 808, 770,. b)Viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5: 485, 760, 995,. * Gv chốt: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 HS có thể rthành lập đợc các số theo yêu cầu cho trớc của bài toán. * Bài 3: - Gọi HS đọc các số đã cho. ? Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? - Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên bảng lớp. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Vậy những số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì? ? Số muốn chia hết cho 2 (hoặc 5) nhng không chia hết cho 5 (hoặc 2) sẽ phải có điều kiện nh thế nào? - GV chốt kết quả đúng. a) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:480, 2000, 9010, + Đó là những số có chữ số tận cùng là 0. b) Số chia hết cho 2, không chia hết cho 5: 296, 324. c) Số chia hết cho 5, nhng không chia hết cho 2 là: 345, 3995. * GV chốt: Củng cố cho học sinh biết cách kết hợp cả hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để làm bài tập. * Bài 4: ? Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì phải có chữ số tận cùng là chữ số nào? Tại sao? Lấy VD? - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0 VD: 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 * Bài 5; - HS đọc đề bài. ? Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - GV hớng dẫn HS tìm giả thiết tạm. - HS nêu kết quả, giải thích lý do. - GV chốt kết quả đúng. Loan có 10 quả táo vì: 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Mà 10 < 20 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại kiến thức luyện tập. - Nhận xét giờ học Khoa học Kiểm tra học kì I Sinh hoạt Tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương I. Mục tiêu: - GV giới thiệu về truyền thống văn hoá quê hương - HS kể được những truyền thống văn hoá của quê hương mình mà em biết . II.HoạT động 1.Giáo viên kể chuyện về truyền thống văn hoá quê hương : Truyền thống văn hoá về lịch sử của dân tộc ta từ thời các vua Hùng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm xây dựng đất nướcChống thiên tai địch hoạNền văn hoá trống đồng Đông Sơn,nền văn hoá lúa nước 2.Học sinh kể về những truyền thống văn hoá của quê hương mà em biết qua sử sách hoặc qua thông tin đại chúng 3.Học sinh trưng bày tranh ảnh đã sưu tập nói về truyền thống văn hoá quê hương. 4.HS thi hát những bài hát ca ngợi về quê hương đất nước 5..Củng cố-dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: