BUỔI CHIỀU
Tiết 2: Tập làm văn
$ 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiên giúp nhận biết mỗi đoạn văn.( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT 1, mục III) , viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút ( BT2).
- HS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học.
II/ Đồ dùng:
- 1 tờ nhiều to viết lời giải BT 2, 3 (phần NX).
- Bút dạ và 1 tờ phiếu to để HS làm BT 1 ( LT).
Tuần 17 Ngày soạn 6/ 11/ 2011 Ngày giảng thứ 2/ 7/ 11/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết2 : tập đọc $ 33: Rất nhiều mặt trăng I- Mục tiêu: 1. KT : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật: Chú hê, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( TL được các câu hỏi trong SGK). 2. KN: Rèn cho học sinh có kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của nhân vật. 3. TĐ: GD hs tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, thích khám phá về thế giới xung quanh. II. Đồ dùng: -Tranh minh họa SGK III. Các HĐ dạy – học ND - TG HĐ của thầy HĐ của trò A. KT bài cũ: (5’) B. Dạy bài mới ;(35’) 1. GT bài: 2. HD luyện đọc 3. Tìm hiểu bài : 4.HDHS đọc diễn cảm: 5. Củng cố - dặn dò: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống" ? em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV giới thiệu ND bài học - 1 HS đọc bài + Bài được chia làm mấy đọan? - HS đọc nối tiếp theo đoạn: GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời - HS đọc trong nhóm - GV đọc mẫu - 1 HS đọc đọan 1, suy nghĩ và TL + Chuyện gì đã xảu ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện đợc? + ND chính của đọan 1 là gì? - HS đọc đoạn 2. + Nhà vua than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngời lớn? +Đoạn 2 cho em biết điều gì? - 1 HS đọc đoạn 3 + Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? + Thái độ của công chúa ntn khi nhận đợc món quà đó? + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? * Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì? * Nêu ND chính của bài? - 3 HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa + Nhận xét giọng đọc của 3 bạn? - HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúng tự nhiên giữa câu dài. - HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi." - 3, 4 hs thi dọc diễn cảm - NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp) - Cả lớp theo dõi - Nghe và quan sát - 1 học sinh thực hiện -3 đọan Đ1: Từ đầu... Của nhà vua. Đ2: Tiếp bằng vàng rồi Đ3: Phần còn lại. -3 em đọc. - Học sinh đọc từ khó - HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi - Lớp đọc thầm - Cô bị ốm nặng. - Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng - ....Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện đợc. - Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua. * ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm đợc mặt trăng cho công chúa. - ....chú hề. - Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông ngời lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng đợc làm bằng vàng. ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa. - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì sung sớng ra khỏi giờng bệnh chạy tung tăng khắp vờn. ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" nh cô mong muốn . - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TEkhác với suy nghĩ của ngời lớn. *ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn.) - HS nêu - Đọc phân vai - Đọc theo cặp - NX bình chọn bạn đọc hay - Nghe và thực hiện Tiết 4 :Toán $81: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS : 1. KT: Thực hiện được phép chia cho số có 2chữ số.Biết chia cho số có 3 chữ số. - Làm được các BT 1a; 3a ; HS khá giỏi làm được các BT 1b, 2, 3b 2. Kn: Rèn cho hs thực hiện được phép tính chia số có ba chữ số một cách thuần thục. 3.TĐ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học. II- Đồ dùng: - Bảng phụ, bảng nhóm II - Các HĐ dạy - học: ND - TG HĐ của thầy HĐ của trò A. KT bài cũ (5’) B.Bài mới : (35’) 1. G thiệu bài 2.HD luyện tập Bài1(T89) Bài 3(T89) : Bài 2(T89) : ( HS khá giải) 3.Củng cố dặn dò 2 HS lên bảng. 65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98) - GV nêu MT tiết học - 1 HS nêu y/c? - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng( 3 HS khá làm ý b) - GV chữa bài - HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải.( HS khá giải ý b) Tóm tắt: Diện tích HCN: 7 140m2 Chiều dài: 105m a, Chiều rộng: .....m b, Chiều dài: .....m - Cả lớp và GV chữa bài - HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...kg - GV chữa bài - NX giờ học. - Dặn HS ôn bài - HS làm nháp, - Nghe 54 322 346 ; 25 275 108 ; 86 679 214 1972 157 0367 234 01079 405 2422 0435 009 000 003 - Làm vào vở,2 HS lên bảng. Bài giải: a, Chiều rộng của cái sân bóng là: 7 140 : 105 = 68(m) b, Chu vi của sân bóng là: ( 105 + 68) :2 =346(m) Đ/s: a, 68m b, 346m - Làm vào vở, 1HS lên bảng Bài giải: 18 kg = 18 000g Số gam muối trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đ/S: 75 g - Nghe và thực hiện ------------------------------------------------------------------ buổi chiều Tiết 1: Chính tả- Nghe- viết $17: Mùa đông trên rẻo cao I) Mục tiêu: 1.KT: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Mùa đông trên rẻo cao. Bài viết không sai quá 5 lỗi chính tả. -Làm đúng BT 2a / b , hoặc BT3 2.KN: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và làm đungs các bài tập 3.TĐ: - HS có ý thức tự giác, tích cực trong gìơ học. II) Đồ dùng: - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3. III) Các HĐ dạy- học: ND -TG HĐ của thầy HĐ của trò A. KT bài cũ:5’ B. Bài mới 35’ 1 GT bài 2. HDHS nghe viết: 2. HD L tập Bài 2T165) Bài3(T165) : 4. Củng cố - dặn dò: - HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật - GV nêu MT tiết học - Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao? ? Nêu những TN mình hay viết sai? - GV đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co... - GV đọc bài cho HS viết,q/s uốn nắn - GV đọc bài cho HS soát - Chấm một số bài, nhận xét - HS nêu yêu cầu BT. làm bài CN a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng - 1 HS nêu yêu cầu? Lời giải: Giấc mộng, làm ngời,xuất hiện,nửa mặt,lấc láo,cất tiếng,lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài , nắm tay. - NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. - 2 em - Nghe - Mở SGK(T 165), theo dõi - Mây từ các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành. - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp - NX sửa sai - Viết bài - Soát bài - Theo dõi - 1 HS nêu - Làm vào SGK , đọc bài tập - 3 HS làm phiếu, chữa bài tập - - HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức - NX, sửa sai - Nghe và thực hiện Ngày soạn 7/ 11/ 2011 Ngày giảng thứ 3/ 8/ 11/2011 Tiết1: Toán $82. luyện tập chung. I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết đọc thông tin trên biểu đồ , làm được các BT1, Bảng 1( 3 cột đầu) ; Bảng 2( 3 cột đầu); bài 4( a, b). - HS khá, giỏi làm đươc các BT1( 3 cột cuối cua bảng 1, bảng 2), bài 2,3. 2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện được các phép chia cho số có ba chữ số và kĩ năng giải toán có lời văn. 3. TĐ: Có ý thức làm bài tốt. II.Đồ dùng . - GV : Bảng phụ . - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: ND-TG Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC: 3’ B.Bài mới: 35’ 1.GTB: 2. HD HS làm BT . Bài 1: C. Củng cố- dặn dò:2’ - Cho hs thực hiện phép tính. 23 567 : 361 - Nêu mục tiêu của tiết học. Viết số thích hợp vào ô trống: *Bài 2: Đặt tính rồi tính: *Bài 3 Tóm tắt: 468 thùng: 1 thùng 40 bộ Chia đều: 156 trường 1 trường : .....bộ? Bài 4: Cho hs làm ý a và b. Nhận xét tiết học. -Dặn hs chuẩn bị bài sau. - 1HS làm tính. - Nghe. -Làm bài , chữa bài. a, Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 b, SBC 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - Học sinh khá lên bảng làm bài - chữa bài Kết quả: a, 324 (dư 14) b,103 (dư 10) c,140 (dư 15) - 1 Hs đọc đề - PT đề, nêu kế hoạch giải Bài giải: Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x168 = 18 720 ( bộ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18 720 : 156 = 120 ( bộ) Đ/s: 120 bộ a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn. Tuần 4 bán được 5500 cuốn. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần2 bán được 6 250 cuốn. Tuần 3 bán được 5 750 cuốn. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6 250 - 50750 = 500(cuốn) Đ/s: a, 1000 cuốn b, 500 cuốn - Nghe. Tiết 2: Luyện từ và câu $33: Câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: 1. KT: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kểAi làm gì ? , từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì ? vào bài viết. 2.KN: Học sinh có kĩ năng phân biệy được câu kể 3. TĐ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học. II.Đồ dùng . - GV : -SGK,SGV. Bảng phụ. - HS : - SGK III.Các hoạt động dạy học: ND-TG Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC:3’ B. Bài mới:35’ 1.GTB. 2. Nhận xét: Bài 1 Bài 2: Bài 3: 3. Ghi nhớ : Bài 1 (T167) : 4.Luyện tập: C. Củng cố- dặn dò:2’ - Làm lại bài tập 1 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. -Nêu mục tiêu tiết học. - Đọc đoạn văn sau: -- --Yêu cầu hs làm bài. - Đặt câu hỏi. - Gọi hs đọc ghi nhớ . ? Nêu y/c? Câu 1: Cha tôi...quét sân. Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau. Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu. Bài 2(T167) : Bài 3 (T167) : - Nêu y/c? -Nhận xét tiết học. -Dặn hs chuẩn bị ài sau. - 1 học sinh làm bài 1. -HS đọc. - Đọc bài , TL cặp, 3 HS làm phiếu. -Trình bày -Từ ngữ chỉ hoạt động: + đánh trâu ra cày + bắc bếp thổi cơm +nhặt cỏ đốt lá + tra ngô + ngủ khì trên... + sủa om cả rừng -TN chỉ ngời ...vật HĐ người lớn , mấy chú bé , các cụ già , các bà mẹ , các em bé, lũ chó. - Câu hỏi cho TN chỉ HĐ Ngời lớn làm gì? Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? Các bà mẹ làm gì? Các em bé làm gì? ... con voi đang tiến về bãi. - Câu 2: Người từ các buôn làng kéo về nườm nượp. - Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. - Câu 4, 5, 6 cũng là câu kể theo mẫu Ai thế nào sẽ học sau. - Suy nghĩ làm BT vào vở. - 3 h/s lên bảng. - Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu. VN trong câu ý nghĩa của VN Đang tiến về bãi - Nêu HĐ của người nườm nượp của vật trong rộn ràng. ý b, VN trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cum ĐT) tạo thành. - HS nêu theo ý hiểu. - Cả lớp đọc thầm. Bà em đang quét sân. Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sưởi nắng. - Câu 3, 4, 5, 6 ,7. -3 h/s làm phiếu. - NX Thanh niên/đeo gùi vào rừng. phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nước. Em nhỏ/đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu cần. Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi. - Viết vào vở, đọc BT - NX. Đàn cò bay lượn trên cánh đồng. Bà em kể chuyện cổ tích. Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo. - HS tự làm bài, dọc bài. Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. - 2 em TL - 2, 3 em trả lời - Nghe và thực hiện Ngày soạn 9/ 11/ 2011 Ngày giảng thứ 5/ 10/ 11/2011 Tiết 1: Toán $ 83 Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu: 1.KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 (làm được các BT 1, 4.) - HS khá, giỏi làm được các BT 2, 3 2. KN: Rèn kĩ năng cho học sinh biết tìm những dấu hiệu chia hết cho 5 3.TĐ: - HS có ý thức tự giác, tích cực trong gìơ học. II- Đồ dùng: - bảng phụ , sGK III. Các HĐ dạy - học: ND-TG HĐ của thầy HĐ của trò A. KT bài cũ: 5’ B. Bài mới35’ 1 GT bài 2.GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. 3. Luyện tập: Bài 1(T96): Bài 4 (T96): Bài 2(T96): ( HS khá làm) Bài 3 (T96) HS khá làm) 4.Củng cố- dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? ? Thế nào là số chẵn, số lẻ? - GV nêu MT tiết học - GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1) 32 : 5 = 6 (dư 2) 44 : 5 = 8 (dư 4) 30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 37 : 5 = 7 (dư 2) 46 : 5 = 9 (dư 1) 15 : 5 = 3 58 : 5 = 11(dư 3) 19 : 5 = 3 (dư 4) 40 : 5 =8 53 : 5 = 10 (dư 3) 35 : 5 = 7 ? Nêu kết quả ? Nêu phép tính chia hết cho 5, phép tính không chia hết cho 5? Phép tính chia cho 5 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 40 : 5 = 8 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 ? Số nào chia hết cho 5? ? Các số chia hết cho 5 có đặc điểm gì? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? * Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. ? Em có NX gì về các số không chia hết cho 5? * GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. ? Nêu VD số chia hết cho 5? - 1 HS nêu yêu cầu? HS Giải thích tại sao em biết là số chia hết, không chia hết cho 5? - HS làm bài trình bày kết quả. GV chữa bài - 1 HS nêu yêu cầu? Viết số chia hết cho 5 a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: Tìm số chia hết cho 5 trước và số chia hết cho 2 trong những số đó. ? Số nào vừa không chia hết cho 5 - 1 HS nêu yêu cầu? Tự làm bài rồi cùng GV chữa bài - Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra số chia hết cho 5 Trò chơi: Tìm số nhanh Tìm 1 số chia hết cho 5 Cô chỉ bất kì 1 bạn nào bạn đó phải nói ngay kết quả. Bạn sau không nói lại số bạn trước đã nói. - NX: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5. - GV nhận xét tiết học và dặn hs làm BT. - 2 em nêu - Nghe - Theo dõi - GV ghi bảng - HS nêu GV ghi bảng. Phép tính chia cho 5 có dư 41 : 5 = 8 (dư 1) 32 : 5 = 6 (dư 2) 53 : 5 = 10 (dư 3) 44 : 5 = 8 (dư 4) 46 : 5 = 9 (dư 1) 37 : 5 = 7 (dư 2) 58 : 5 = 11 (dư 3) 19 : 5 = 3 (dư 4) - 20, 30, 40, 15, 25, 35. - Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0, 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Hs nhắc lại. - Các chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 7, 9 là chữ số không phải là 0, 5. - 120, 85 ....... - Làm vào vở a) Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945. b) Số không chia hết cho 5: 8, 57, 467, 5553 - Làm vào vở. a) 660, 3000 b) 35, 945 - 57 - Làm vào vở, 2 h/s lên bảng. a) 150 < 155 < 160 b) 3575 < 3580 < 3786 c) 335, 340, 345, 350, 355, 360. - NX, sửa sai. - Chữ số tận cùng là 0: 750 ; 570 - Chữ số tận cùng là 5 : 705 - Nghe và thực hiện Tiết 4:Tập làm văn $ 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: 1. KT: HS nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, 3) 2. KN: Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật và có kĩ năng viết được một đoạn văn miêu tả. 3.TĐ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong gìơ học. II. Đồ dùng: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh III. Các HĐ dạy học: ND -TG HĐ của thầy HĐ của trò A. KT bài cũ: 5’ B. Bài mới 35’ 1 GT bài 2. HD L tập Bài 1(T172): Bài 2(T173) Bài 3(T173): 3. Củng cố - dặn dò: - 2 HS đoc ghi nhớ trong bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật - GV nêu MT tiết học - 1 HS đọc ND - TL, trả lời câu hỏi, GV bổ sung - HS đọc y/c và gợi ý. -GV gợi ý Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe. - HS nêu YC BT: - Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình. - NX, đọc đoạn văn viết hay - NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173). - Theo dõi - Nghe -Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và TL a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp. c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn: Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ..... Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. - Nghe. - Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c. - NX. - Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài. - Đọc bài, NX bổ sung - Nghe và viết hài - Nghe và thực hiện --------------------------------------------------------------------- buổi chiều Tiết 1: Luyện viết chữ đẹp: Rất nhiều mặt trăng I.Muc tiêu: - Rèn cho học sinh có kĩ năng vết đúng mẫu chữ và quy trình của mẫu chữ hiện hành - Học sinh viết được đầu bài và đoạn 1 . - HS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học II. Các hoạt động day học: ND – TL Giáo viên Học sinh A. Bài mới. 1. Giới thiệu . 2. Luyện viết. 3. Chấm và nhận xét. C. Củng cố- Dặn dò. -Giáo viên giới thiệu bài - Giáo viên chép đoạn văn lên bảng. - Giáo viên đọc bài luyện viết và hướng dẫn học sinh viết . - Cho hs đọc bài luyện viết 1 lần. - cho học sinh viết bài và giáo viên theo dõi hs viết. - GV giúp đỡ những hs còn viết yếu. - Giáo viên thu vở và chấm bài , nhận xét . - Nhận xet tiet hoc. - Nghe và quan sát trên bảng. - 1 học sinh đọc trên bảng - Học sinh viết bài luyện viết vào vở. - Học sinh thực hiện. - Nghe và nộp vở - Hs nghe Tiết 2: Luyện tiếng việt Luyện chính tả I.Muc tiêu: -Giúp HS rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả bài thơ : “Rất nhiều mặt trăng”, Viết đoạn ( từ nhà vua rất mừng.. đều bó tay); biết trình bày bài chính tả sạch đẹp và không sai quá 5 lỗi chính tả trong bài viết. - HS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học. II . Các hoạt động dạy học: ND-TG HĐ của thầy HĐ của trò 1. GT bài mới 2HD HS. luyện viết chính tả 3. Dặn dò GV nêu mục tiêu tiết học - GV đọc mẫu bài chính tả , gọi 2 hs đọc lại. -GVhướng dẫn cách trình bày bài - Yêu cầu HS đọc thầm và chú ý các từ ngữ dễ viết sai - GV yêu cầu HS gấp SGK nghe GV đọc và viết bài vào vở -GV đọc cho HS soát lại bài và tự sửa lỗi - GV thu chấm điểm 5-6 bài,nhận xét, đánh giá. - GV tổ chức cho HS chữa lỗi chính tả trong bài viết - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh tiếp tục ôn luyện viết bài ở nhà - Nghe - Theo dõi - Nghe - HS luyện viết từ khó - Nghe - viết bài chính tả - Tự chữa lỗi chính tả trong bài viết - Nghe -HS yếu tham gia chữa lỗi trên bảng - Nghe và thực hiện Ngày soạn 10/ 11/ 2011 Ngày giảng thứ 6/ 11/ 11/2011 Tiết 1 : Toán $ 85: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. ( làm được các BT 1, 2, 3) - HS khá, giỏi làm được các BT 4, 5 2. KN: Rèn kĩ năng cho học sinh biết tìm các số chia hết cho 5 và làm đúng các bài tập. 3. TĐ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong gìơ học. II. Các HĐ dạy - học: ND -TG HĐ của thầy HĐ của trò A. KT bài cũ: 5’ B. Bài mới35’ 1 GT bài 2. Thực hành: Bài 1(T96): Bài 2(96): ? Bài 3(T96): Bài 4(T96): Bài 5 (T96) (KS K- G) 3.Củng cố dặn dò ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5? - GV nêu MT tiết học - HS nêu y/c? YC hs làm miệng ? Tại sao em chọn số đó. -HS nêu y/c? Gọi - 2 h/s lên bảng - HS nêu y/c? 1 h/s lê bảng. ? Vì sao em chọn số đó? * Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? - 1 HS đọc yêu cầu BT GV gợi ý cách giải - HS suy nghĩ giải và nêu kết quả - NX giờ học. Dặn hs làm bài tập ở nhà -2 , 3 em - Nghe Suy nghĩ làm bài mệng a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. - HS làm vào vở. a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850. b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940. - Làm vào vở, a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010. b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995. - .............là chữ số 0 - Suy nghĩ và TL : Loan có 10 quả táo9Vì 10 <20 ; vừa chia hết cho 5 bạn, vừa chia hết cho 2 bạn). - Nghe và thực hiện Tiết 4: Sinh hoạt. Sơ kết tuần 17 - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần tới.
Tài liệu đính kèm: