Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

I.Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độc đọc khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đã họcở HKI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là triuyện kể thuộc hai chủ điễm có chí thì nên , Tiếng sáo diều.

II.Đồ dùng dạy-học:

- GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc ở HKI .

- HS: Ôn lại các bài tập đọc đã học ở HKI

III.Các hoạt động dạy –học:

1.Ổn định: Hát

2.Bài cũ:” Rất nhiều mặt trăng”

H. Nhà vua lo lắng về điều gì?

H. Vì sao một lần nữa, các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?

H. Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?

H. Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độc đọc khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đã họcở HKI..
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là triuyện kể thuộc hai chủ điễm có chí thì nên , Tiếng sáo diều.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc ở HKI .
- HS: Ôn lại các bài tập đọc đã học ở HKI
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ:” Rất nhiều mặt trăng”
H. Nhà vua lo lắng về điều gì?
H. Vì sao một lần nữa, các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
H. Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?
H. Nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
3.Bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của Hs
- Giới thiệu bài, ghi đề.
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Giáo viên giới thiệu hình thức kiểm tra.
+ Yêu cầu từng HS lên bốc thăm bài đọc sau đó về chỗ chuẩn bị trong vòng 3 phút.
+ Sau khi đọc bài tập đọc hoặc học thuộc lòng Hs đó trả lời 1->2 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- Yêu cầu những Hs đã bốc thăm thực hiện đọc và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Gv cho điểm từng HS. 
*Những em nào chưa chuẩn bị bài tốt thì GV cho lần sau .
2: Làm bài tập.
- Gv giới thiệu các bài tập. Yêu cầu Hs đọc bài tập 2 .
- Gv treo bảng phụ có ghi nội dung thảøo luận. Yêu cầu 1 Hs thực hiện đọc trước lớp.
 1. Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: có chí thì nên”” tiếng sáo diều”
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi, sau đó thực hiện ghi vào phiếu. 
- Yêu cầu nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm trưởng trao đổi vị trí cho nhau, sau đó cùng Gv thực hiện sửa và chấm điểm.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét bổ sung.
-Gv kết luận về lời giải đúng.
- Theo dõi, nhắc lại đề.
- Theo dõi, lắng nghe hình thức kiểm tra để thực hiện cho đúng.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 Hs thực hiện đọc nội dung thảo luận trước lớp.
-HS trao đổi theo nhóm bàn. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu. 
- Thực hiện dán kết quả lên bảng.
- Các nhóm thực hiện nhận xét bài lẫn nhau.
- Các nhóm trưởng theo dõi và cùng Gv thực hiện chấm điểm cho các nhóm.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền 
“ Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến 
Lê-ô- nác –đô đa Vin- xi nhờ kiên trì, khổ luyện đã trở thành một hoạ sĩ vĩ đại.
Lê-ô- nác –đô đa Vin- xi.
Người tìm đường lên các vì sao 
Lê Quang Long 
Phạm Ngọc Toàn 
Xi- ôn –cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi- ôn –cốp- xki 
Văn hay chữ tốt 
Truyện đọc 1 
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát 
 Chú đất Nung 
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
 Chú Đất Nung 
 Trong quán ăn” Ba cá Bống” 
 A-lếch – xây Tôn –xtôi 
Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
 Bu- ra- ti- nô 
Rất nhiều mặt trăng
Phơ- bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác với người lớn.
Công chúa nhỏ
4.Củng cố: - Gv tuyên dương đạt điểm cao trong tiết học.
	-Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY 
I.Mục tiêu:
 Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn .
 + Muôn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí được lưu thông .
 + Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lữa cho lửa cháy to hơn , dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.
II.Đồ dùng dạy-học:
-Gv: Đồ dùng thí nghiệm: lọ thuỷ tinh, nến, một lọ thuỷ tinh không có đáy.
- Hs : Đồ dùng thí nghiệm( theo nhóm 4 em)
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì của HS.
3.Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
- Giới thiệu đề, ghi bài.
HĐ1: Vai trò của Ô- xi đối vối sự cháy.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
-Yêu cầu Hs các nhóm theo dõi nội dung trong SGK trang 70 để biết cách làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát và ghi lại kết quả theo mẫu :
Kích thước lọ thuỷ tinh 
Thời gian cháy 
 Giải thích.
Lọ thuỷ tinh to 
Lọ thuỷ tinh nhỏ 
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả và rút ra nhận xét.
- Gv tổng kết và chốt ý chính: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. 
* Gv giảng thêm : khí ni- tô trong không khí giúp cho sự cháy xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
- Gv ghi đểm cho các nhóm.
HĐ2:Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
-Yêu cầu Hs các nhóm theo dõi nội dung trong SGK trang 71 để biết cách làm thí nghiệm.
- Yêu cầu Hs quan sát và trao đổi nội dung: Vì sao ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín? 
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu c ác nhóm Hs khác nhận xét và bổ sung các ý.
- Gv chốt: Khi một vật cháy, khí ô- xi mất đi, vì vậy cần liên tục cung cấp không khí chứa ô- xi để duy trì sự cháy=> không khí cần được lưu thông.
- Yêu cầu Hs nêu nội dung mục “ Bạn cần biết “.
H. Làm thế nào để ngọn lửa trong bếp than và bếp củi không bị tắt?
- Theo dõi, nhắc lại đề bài.
- Hs báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
- Hs các nhóm theo dõi nội dung trong SGK trang 70 để biết cách làm thí nghiệm.
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả và rút ra nhận xét.
- Hs báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
- Hs các nhóm theo dõi nội dung trong SGK trang 71 để biết cách làm thí nghiệm.
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả và rút ra nhận xét.
- Hs nêu nội dung mục 
“ Bạn cần biết “.
4.Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : Học bài. Chuẩn bị bài “ Không khí cần cho sự sống.
Thứ hai, ngày 14, tháng 12, năm 2009
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong các bài đạo đức học từ đầu năm.
	- Thực hành ôn tập kiến thức và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, trong đời sống hàng ngày.
	- Các em có ý thức thực hiện đúng các hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị : GV: Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống.
	 HS : Xem lại các bài đạo đức đã học.
III. Các hoạt động dạy -ø học :
1.Ổn định : Chuyển tiết 
2. Bài cũ: - 
H. Vì sao phải yêu lao động ?
H.Nêu một số hành động em cho là biểu hiện của yêu lao động?.
H: .Nêu một số hành động em cho là biểu hiện của lười lao động?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
- Gv giới thiệu đề, ghi bảng.
HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học .
- Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung, các hành vi đạo đức đã học từ đầu năm=> Gv ghi nhanh các nội dung lên bảng.
1. Trung thực trong học tập.
2. Vượt khó trong học tập.
3. Biết bày tỏ ý kiến.
4. Tiết kiệm tiền của.
5. Tiết kiệm thời giờ.
6. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
7. Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
8. Yêu lao động.
-Yêu cầu từng nhóm( bàn) trao đổi, ôn lại các kiến thức ở từng nội dung.
- Yêu cầu các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý.
- Gv theo dõi, nhận xét và ghi điểm cho các nhóm.
HĐ2 : Thực hành.
- Gv phát phiếu bài tập cho từng cá nhân.
- Gv treo bảng phụ, gọi 2 Hs đọc nội dung.Các Hs khác theo dõi.
- Yêu cầu từng học sinh hoàn thành bài tập.
- Gọi 1 Hs thực hiện trên bảng phụ.
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo.
a)Chăm chỉ học tập.
b) Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
c)Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
d) Lễ phép chào hỏi các thầy giáo, cô giáo.
e) Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân ngày Nhà giáo việt Nam.
g) Chia sẻ với thấy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.
Bài 2: em hãy viết 1 câu tục ngữ hoặc 1 câu ca dao nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn mà em gặp phải trong học tập.
Bài 4: Trong các việc làm sau, việc làm nào thể hiện
 “ Tiết kiệm tiền của”
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.	
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c. Xé sách vở.	
d. Thường xyuên làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi.	
e. Không xin tiền ăn quà vặt.
g. Ăn hết suất cơm của mình.	
h. Quên kh ... 
4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
	 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài tập ở VBT.
 Chuẩn bịbài tiếp theo. 
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP ( Tiết 7)
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn tiếng việt lớp 4 HKI ( bộ GD & ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học , lớp 4 tập một NXB giáo dục 2008 ).
II.Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập cho Hs
 - HS : Xem trước nội dung bài 
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ : -Nhận xét bài làm văn của các em.
3.Bài mới :
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt độâng học của Hs
- Giới thiệu bài - Ghi đề bài
1 : Kiểm tra
- Gv giới thiệu nội dung và nhiệm vụ của tiết học.
- Gv phát đề cho Hs( Giống nội dung bài ôn tập tiết 7 – SGK).
- Yêu cầu Hs đọc kĩ yêu cầu đề và trả lời các nội dung của bài kiểm tra.
Lưu ý : Lần đầu tiên có thể đánh bằng bút chì. Sau khi đọc kĩ thì đánh bằng bút mực vào kết quả đúng.
- Yêu cầu Hs nộp bài.
2 : Nhận xét- sửa bài.
- Gv treo bảng phụ, gọi lần lượt từng em lên thực hiện các nội dung.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv sửa bài theo đáp án sau:
B) Câu 1: ý c. Câu 3 : ý c.
 Câu 2 : ý a Câu 4 : ý c.
C) Câu 1 : ý b. Câu 3 : ý c.
 Câu 2 : ý b Câu 4 : ý b.
- Gv chấm bài, công bố kết quả
- Yêu cầu Hs thực hiện sửa bài nếu sai.
- Theo dõi, nhắc lại đề.
- Từng cá nhân nhận đề .
- Thực hiện đọc đề và đánh dấu chéo x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
- Nộp bài.
- Lần lượt Hs lên bảng thực hiện trên bảng phụ.
- Hs nhận xét bài trên bảng
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Thực hiện sửa bài( nếu sai).
4.Củng cố: Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi.
	 Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: Về nhà sửa bài, chuẩn bị bài tiếp theo. 
 KĨ THUẬT
THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA.( Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Các em hiểu được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống: biết được hạt giống tốt hay xấu.
- Học sinh thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống: Đếm số hạt giống – xếp giấy thấm, vải hoặc bông đã thấm nước đủ ẩm vào đĩa – Xếp đều hạt vào đĩa – Theo dõi thời gian và số hạt nảy mầm.
 - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu : đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
Hs : đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: Gọi 2 em ( Như, Trang, Tuyên).
H. Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống?
H . Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
H. Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv 
Hoạt động học của Hs
Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ4 : Trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu Hs nhắc lại các bước thực hiện thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm thử độ nảy mầm của mình.
 - Yêu cầu Hs nêu kết quả quan sát của mình.
HĐ5: Dánh giá kết quả học tập.
- Yêu cầu HS theo dõi và đánh giá lẫn nhau theo các tiêu chí:
 + Vật liệu, dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật.
+ Tiến hành thử độ nảy mầm đúng các bước trong quy trình kĩ thuật.
+ Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả.
+ Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát hạt nảy mầm và rút ra nhận xét.
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập của từng Hs.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Hs nhắc lại các bước thực hiện thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Hs trưng bày sản phẩm thử độ nảy mầm của mình và nêu kết quả quan sát của mình.
- HS theo dõi và đánh giá lẫn nhau .
- Theo dõi,lắng nghe.
4. Củng cố:	 
- Nhận xét tiết học:Tuyên dương những em có thái độ học tập tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý trong giờ học.
Thứ sáu , ngày 18, tháng 12, năm 2009
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP ( Tiết 8)
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra (viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn tiếng vioệt lớp 4 HKI (TL đã dẫn ).
II.Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập cho Hs.
 - HS : Xem trước nội dung bài 
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng 
Bài tập: Tìm từ cần nghĩa cới từ “dữ’”. Đặt câu với từ tìm được.
	 Tìm từ cần nghĩa cới từ “xa”. Đặt câu với từ tìm được.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS 
3.Bài mới :
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt độâng học của Hs
- Giới thiệu bài - Ghi đề bài
1 : Kiểm tra chính tả
- Gv giới thiệu nội dung và nhiệm vụ của tiết học.
- Gv phát đề cho .
- Yêu cầu Hs đọc kĩ yêu cầu đề và tiến hành viết bài chính tả “ Chiếc xe đạp của chú Tư”
- Gv đọc bài cho Hs viết.
- Gv đọc soát lỗi.
2 : Tập làm văn.
- Yêu cầu Hs nêu đề bài:tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích”.
-Yêu cầu từng cá nhân phân tích kĩ yêu cầu đề. 
* Lưu ý Hs thực hiện đúng yêu cầu của đề ra:
+ Viết lời mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Viết một đoạn văn ở phần thân bài.
- Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
- Yêu cầu Hs nộp bài.
- Theo dõi, nhắc lại đề.
- Từng cá nhân nhận đề .
- Thực hiện viết bài chính tả 
“ Chiếc xe đạp của chú Tư”
- 1 Hs nêu đề bài.
- Từng cá nhân phân tích yêu cầu đề và thực hiện làm bài.
- Nộp bài.
4.Củng cố: Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm và cách trình bày một bài văn miêu tả đồ vật.
	 Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: Về nhà sửa bài, chuẩn bị bài tiếp theo. 
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. (T3)
I. Mục tiêu: 
 Sử dụng được một số dụng cụ,vật liệu cắt, khâu thêu, để tạo thành sản phẩmđơn giản .Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu , thêu đã học.
II.Chuẩn bị:
 - Gv: Mẫu .
 - HS: Vật liêu, dụng cụ cần thiết:
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra sản phẩm đã thực hành được ở tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
- Giới thiệu bài, ghi đề bài.
: Thực hành.
- Yêu cầu Hs tiếp tục thực hành cắt, khâu ,thêu để hoàn thành sản phẩm.
- Gv quy định thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Gv quan sát và giúp đỡ thêm các em Hs còn lúng túng.
- Hướng dẫn Hs trang trí thêm trên sản phẩm của mình.
: Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Yêu cầu những Hs nào thực hiện xong sẽ trang trí sản phẩm của mình.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành nộp, trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau.
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí:
+ Chọn được mẫu.
+ Sang được mẫu hình lên vải ,bố trí cân đối trên vải.
+ Thực hiện đúng kĩ thuật:Các mũi thêu tương đối bằng nhau, không bị dúm
+ Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và phối màu hợp lí. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Thực hiện chọn mẫu và thực hành cá nhân.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) theo các tiêu chí Gv đưa ra.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình 
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.
4.Củng cố : - Cho cả lớp xem những sản phẩm làm đẹp.
-Nhận xét đánh giá tiết học, liện hệ giáo dục học sinh ý thức lao động tự phục vụ.
5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
SINH HOẠT ĐỘI - TUẦN 18
I. Mục tiêu :
-Đánh giá các hoạt động tuần 17 nêu phương hướng, kế hoạch tuần 18
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. 
-Đoàn kết, giúp đỡ bạn. Nhận ra những sai phạm của mình và của bạn để giúp nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục các em có ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị :Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy – học.
A .Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần:
	Lớp trưởng điều khiển cho lớp sinh hoạt.
 	Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.Nhận xét ưu khuyết của từng cá nhân.
	Chi đội trưởng báo cáo tình chung của chi đội.
 	Các thành viên có ý kiến.
	Giáo viên tổng kết chung .
Hạnh kiểm : 
	Thực hiện tốt mọi nề nếp của trường, lớp.
	Nghiêm túc thực hiện giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	Đi học chuyên cần, có ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
	Thực hiện tốt an toàn giao thông.
	Có ý thức học tập tốt.
Học tập :
	Có tinh thần thi đua giành hoa điểm 10.
	Học tập chăm chỉ.
 Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
 Một số em có tiến bộ chữ viết và có tiến bộ trong học tập: Châu,Ngọc, Vy, My.
	Một số em còn quên vở và không làm bài : Thành , Phong, Thăng
	Thi kì I các môn Toán, Tiếng Việt nghiêm túc.
Hoạt động khác :
	Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc.
	Tham gia các hoạt động của trường.
	Thực hiện trực sao đỏ, trực thư viện tốt.
	Thực hiện tập trống đúng lịch và có hiệu quả.
	Tập trống đúng lịch, có hiệu quả.
B. . Nêu phương hướng tuần tới.
	Duy trì những kết quả đạt được và cố gắng khắc phục những tồn tại.
	Tiếp tục thực hiện tốt các quy định của trường, của lớp.
	Thực hiện đi học chuyên cần .
	Duy trì phong trào hoa điểm mười.
	Tập văn nghệ, chuẩn bị cho đêm diễn gây quỹ khuyến học.
	Thực hiện tốt An toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18 lop 4(2).doc