Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Hoạt động 1: Kiểm tra

- HS 1 đọc đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi 1 và 2

- HS 3 đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 3

GV nhận xét, cho điểm.

Hoạt động 2: Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói những gì em quan sát được.

- Bài tập đọc Rất nhiều mặt trăng hôm nay là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào.

Hoạt động 3: Luyện đọc

- 3 em nối tiếp nhau đọc bài

- 3 em khác đọc lại theo cách nhận xét

- GV kết hợp ghi từ HS đọc lẫn lên bảng:

mặt trăng, khoa học, than phiền, khuất, kim hoàn, dây chuyền,

- 3 em đọc lại bài và nêu từ cần chú giải

- 3 em khác đọc lại và nêu câu văn dài trong bài.

- Luyện đọc theo cặp

- GV đọc diễn cảm toàn bài

 

doc 15 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI
Ngày soạn: 11/12/2011	Ngày dạy: 12/12/2011
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cĩ lời nhân vật (chú hề, nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ viết sẵn nội dung phần Luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS 1 đọc đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi 1 và 2
- HS 3 đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 3
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói những gì em quan sát được.
- Bài tập đọc Rất nhiều mặt trăng hôm nay là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào.
Hoạt động 3: Luyện đọc 
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài
- 3 em khác đọc lại theo cách nhận xét
- GV kết hợp ghi từ HS đọc lẫn lên bảng:
mặt trăng, khoa học, than phiền, khuất, kim hoàn, dây chuyền, 
- 3 em đọc lại bài và nêu từ cần chú giải
- 3 em khác đọc lại và nêu câu văn dài trong bài.
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
* Đoạn 2
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng khác với cách nghĩ của người lớn?
*Đoạn 3
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà đó?
Hoạt động 5: Luyện đọc diễn cảm 
- 3 em nối tiếp nhau đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai, mỗi tốp 3 em
- GV nhận xét, đánh giá chung.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiếp theo.
-Hat 1 bài hát kết thúc lớp học.
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
- HS đọc và trả lời.
-Có một ông vua và các vị quan đại thần đang bàn luận một việc gì đó, và có một chú hề đang đứng nép mình trong cánh màn. 
-HS nghe
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét cách đọc của bạn.
- HS đọc
- Vài HS đọc lại
- HS đọc và nêu: từ vời
- Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho / nhưng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào.
Vài em thể hiện đọc.
- HS từng cặp luyện đọc
- 1 em đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm và tìm giọng đọc của bài.
- HS đọc thầm theo
- HS đọc thầm
+ Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- HS đọc thầm
+ chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống với người lớn.
+HS phát biểu, có thể:
=Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
=Mặt trăng treo trên ngọn cây.
=Mặt trăng được làm bằng vàng.
- Đọc thầm
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trang bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
- Cả lớp đọc thầm
- HS luyện đọc theo cách phân vai đoạn: Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ của mìnhTất nhiên là bằng vàng rồi.
- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. 
Các nhóm nhận xét.
- HS phát biểu:
+ Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ.
+ Chú hề rất thông minh.
+ Trẻ em suy nghĩ rất khác với vời lớn.
- HS ghi nội dung và đọc lại
Rút kinh nghệm: 	
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia cho số cĩ hai chữ số .
- Biết chia cho số cĩ ba chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 a, bài 3a.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: 
-HS tính tích của hai số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở.
-HS tính thương của hai số, hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở.
Bài 2:HS đặt tính rồi tính kết quả
a)39870 123 25863 251 30395 217
 297 324
 510
 18
Bài 3:
-HS tìm số đồ dùng học toán Sở GD&ĐT đã nhận.
-Tìm số đồ dùng học toán của trường đó.
-1 em lên bảng giải;
Sở GD& ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
40 x 468 = 18720 (bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ
Bài 4: HS đọc biểu đồ, sau đó trả lời các câu hỏi:
a)Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sàch.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn sách)
b)Tuần 2 bán được 6250 cuốn sàch.
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sàch.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c)Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 5500 + 6250 + 5750 = 22000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiếp bài Luyện tập chung.
Rút kinh nghệm: 	
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
-Ôn tập kiến thức về:
+Tháp dinh dưỡng cân đối.
+Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Rút kinh nghệm: 	
THỨ BA
Ngày soạn: 12/12/2011	Ngày dạy: 13/12/2011
CHÍNH TẢ
I.MỤC TIÊU
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3 
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Phiếu viết nội dung bài tập 2b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
- 2 em lên bảng làm lại bài tập 2a
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hoạt động 3: HD nghe-viết
- GV đọc bài chính tả
-GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày.
-GV đọc
-GV đọc lại toàn bài
-Chấm, chữa vài bài 
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 2b
-GV chọn bài tập cho HS
-GV dán phiếu đã chuẩn bị lên bảng
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3
-GV dán phiếu đã chuẩn bị lên bảng
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị cho tiết ôn tập cuối kì I.
- Cả lớp nhận xét.
-Hs đọc thầm 
-HS đọc thầm lại đoạn văn
-HS viết bài
-HS soát bài
-HS đổi vở soát lỗi 
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
-4 em lên làm bài 
-Cả lớp nhận xét
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS các nhóm làm bài theo cách thi tiếp sức. Mỗi nhóm 6 em.
-Các nhóm nhận xét.
Rút kinh nghệm: 	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU
-Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đĩ cĩ dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bảng phụ viết sẵn các câu bài tập I.1
-Phiếu viết sẵn nội dung BTIII.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1,2
-GV phân tích, làm mẫu câu 2:
-2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT
Câu
Từ ngữ chỉ hoạtđộng
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạtđộng
Người lớn đánh trâu ra cày
đánh trâu ra cày
Người lớn
-GV phát phiếu
-HS trao đổi theo cặp, phân tích những câu còn lại.
Câu
Từ ngữ chỉ HĐ
Từ ngữ chỉ người hoặc vật HĐ
3)Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
4)Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5)Các bà mẹ tra ngô.
6)Các em bé ngủ khì trên lưng me.
7)Lũ chó sủa om cả rừng.
nhặt cỏ, đốt lá 
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trên lưng me
sủa om cả rừng
Các cụ già 
Mấy chú bé
Các bà mẹ
Các em bé
Lũ chó
Bài tập 3
-GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu 2
-HS đọc yêu cầu
Câu
Từ ngữ chỉ HĐ
Từ ngữ chỉ người hoặc vật HĐ
Người lớn đánh trâu ra cày
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
Các câu còn lại HS trao đổi theo cặp như mẫu.
Câu
Từ ngữ chỉ HĐ
Từ ngữ chỉ người hoặc vật HĐ
3)Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
4)Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5)Các bà mẹ tra ngô.
6)Các em bé ngủ khì trên lưng me.
7)Lũ chó sủa om cả rừng.
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm?
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
-GV nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
-GV dán phiếu đã chuẩn bị lên bảng
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
 ... ể:
+Hàng trăm con voi đoang tiến về bãi.
+Người các buôn làng kéo về nườm nượp 
+Mấy anh thanh niên khua chiêng rôn ràng.
-HS suy nghĩ, làm bài vào vở
-3 em lên bảng gạch dưới những bộ phận VN , trình bày lời giải, nuê ý ghĩa của VN.
Câu
+Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+Người các buôn làng kéo về nườm nượp 
+Mấy anh thanh niên khua chiêng rôn ràng
VN trong câu
đang tiến về bãi
kéo về nườm nượp
khua chiêng rôn ràng
Ý nghĩa VN
Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
Yêu cầu 4
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1
-GV chốt lại lời giải đúng: các câu 3, 4, 5, 6, 7 
-HS suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến.
-Vài em đọc, cho ví dụ. 
-HS đọc yêu cầu, tìm câu kể Ai làm gì?, phát biểu miệng.
-HS xác định VN của các câu bằng cách gạch dưới VN
3. Thanh niên đeo gùi vào rừng.
4. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
5. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
6. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần
7. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi
đeo gùi vào rừng
giặt giũ bên những giếng nước
đùa vui trước nhà sàn
chụm đầu bên những ché rượu cần
sửa soạn khung cửi
Bài tập 2
-GV chốt lại lời giải đúng:
Đàn có trắng + bay lượn trên cánh đồng
 Bà mẹ + kể chuyện cổ tích 
 Bộ đội +giúp dân gặt lúa 
Bài tập 3
-GV nêu yêu cầu bài tập 
-GV nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
-HS đọc lại Ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết ôn tập cuối kì I
-HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở. Sau đó phát biểu ý kiến.
-HS quan sát tranh, su nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghệm: 	
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. MỤC TIÊU
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng nhân 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
Hoạt động 2:HD HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5
-Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 5
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết cho 5
-Yêu cầu HS quan sát, so sánh rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 5
-GV chốt: Những số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5. 
-HS nêu những số không chia hết cho 5
-GV: Muốn biết số đó có chia hết cho 5 hay không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. 
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1
a)Yêu cầu hs chọn ra các số chia hết cho 5 và đọc lên và giải thích.
b) Yêu cầu hs chọn ra các số không chia hết cho 5 và đọc lên và giải thích.
Bài 2
-3 em lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. Sau đó nhận xét.
Bài 3
1 em lên bảng làm, còn lại làm vào vở. Sau đó nhận xét.
Bài 4
2 em lên bảng làm, còn lại làm vào vở. Sau đó nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiếp bài: Luyện tập
-Những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
-5, 10, 15, 20, 25, 30,
-7, 9, 11, 13, 15, 17, 19,
-2 em lên bảng viết các số shia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
-HS thảo luận và nêu: Những số chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0 và 5. 
-Những số không chia hết cho 2 là những số 11, 13, 15, 17, 19
-35, 660, 3000, 945 chia hết cho 5 vì có tận cùng là 0 và 5.
-8, 57, 4674, 5553 không chia hết cho vì số tận cùng không phải là 0 và 5.
a)150 < 155 < 160
b)3575 < 3580 < 3585
c)335<340 < 345 < 350 < 355 < 360 
570, 750, 705
a)Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660, 3000
b)Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35, 945
Rút kinh nghệm: 	
THỨ SÁU
Ngày soạn: 15/12/2011	Ngày dạy: 16/12/2011
KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I.MỤC TIÊU
-Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
-Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Câu chuyện một phát minh nho nhỏ các em sẽ được nghe hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của một nữ bác học người Đức thuở còn nhỏ. Đó là bà Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (1906-1972).
Hoạt động 2: GV kể 
-GV kể lần 1. HS nghe.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
-GV kể lần 3.
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-1 em đọc yêu cầu của bài tập 1, 2
* Kể chuyện theo nhóm: Từng nhóm 2,3 HS kể từng đoạn câuu chuyện và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể trước lớp: 
-2 tốp HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
-1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi học sinh kể xong, đều nói về ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu chuyện, KC hay nhất trong giờ học.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài ôn tập cuối kì I.
Rút kinh nghệm: 	
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU 
Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Một số mẫu cặp, sách của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: kiểm tra
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết trước.
Đọc đoạn văn miêu tả bao quát chiếc bút của em.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
-GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1
-GV chốt lại lời giải đúng:
a)Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài 
b)Đoạn 1: Tả HD bên ngoài 
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo 
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. 
c)Đoạn 1: màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng..
Đoạn 3: Mở cặp ra,
Bài tập 2
-GV nhận xét, chọn 1, 2 bài viết tốt đọc chậm, nêu nhận xét và chấm điểm.
Bài tập 3
-GV nhắc đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc cặp.
-GV nhận xét, chọn 1, 2 bài viết tốt đọc chậm, nêu nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài ôn tập cuối kì I
-2 em đọc 
-HS đọc. Cả lớp nhận xét.
-1 em đọc nội dung bài tập. 
-Cả lớp đọc thầm, trao đổi với bạn . sau đó phát biểu ý kiến.
-HS đọc yêu cầu của bài 
-HS đặt chiếc cặp của mình lên bàn để quan sát và tập viết theo gợi ý a, b, c.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp nhận xét.
-HS đõc yêu cầu của bài 
-HS viết, sau đó đọc đoạn văn của mình.
Rút kinh nghệm: 	
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
-1 em nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ.
1 em nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm vào vở. Sau đó chữa bài. 2 em lên bảng làm
-GV nhận xét, cho điểm
Bài 2
-2 em lên bảng làm bài
Bài 3
-3 em lên 1bảng làm bài
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4
-HS nhận xét bài 3 và rút ra kết luận số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là những số nào?
Bài 5
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm ra số quả táo của Loan là bao nhiêu?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 
-Những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Ví dụ: 12, 432, 980
-Những số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5. Ví dụ: 780, 345,
a)Số chia hết cho 2 là: 4568, 66814, 2050, 3576, 900
b)Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355
-Cả lớp nhận xét.
a)Số có 3 chữ số chia hết cho 2: 234, 548, 450
b)Số có 3 chữ số chia hết cho 2: 980, 755, 875
-Cả lớp nhận xét
a)Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995
- Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0.
-HS thảo luận đi đến kết quả: Loan có 10 quả táo
Rút kinh nghệm: 	
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I.MỤC TIÊU 
-Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học.
II.ĐỐ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh quy trình các bài đã học
Mẫu khâu, thêu đã học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Oân tập các bài đã học
-Yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
-GV đặt câu hỏi HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu các bài đã học.
-GV sử dụng tranh quy trình củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học.
Hoạt động 2: Thực hành
-Trong giờ học trước các em đã ôn lại các mũi khâu thêu đã học. Sau đây, mỗi em tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình chọn.
-GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS chọn sản phẩm.
-HS tiến hành khâu thêu sản phẩm của mình.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau tiếp tục khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
Rút kinh nghệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17(2).doc