Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Thanh Nga

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Thanh Nga

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

Bài “Chú đất Nung”.

GV nhận xét, cho điểm

C. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

 a-Luyện đọc (11’)

* Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn

GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD HS hiểu rõ nghĩa của các từ được chú thích.

Đọc lần 2:

- Câu dài: “Nhưng ai nấy . của nhà vua”. “chú hứa . chừng nào”

- Luyện đọc theo cặp

* Đọc toàn bài.

G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.

Chú ý nhấn giọng các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua, đọc phân biệt lời nhân vật.

b. HD HS tìm hiểu bài (12’).

- 1 HS đọc to đoạn 1

+ Câu 1(SGK)?

+ Trước y/c của công chúa, nhà vua đã làm gì?

+Câu 2: (SGK)?

+ Vì sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?

+ Câu 3 (SGK)?

+ Câu 4 (SGK)?

+ Chú hề đã làm gì và thái độ của công chúa khi có mặt trăng?

* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2011
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Tiết 33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và khác với người lớn (TLCH trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài “Chú đất Nung”. 
GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS nối tiếp bài và TLCH.
- 2 HS nêu nội dung của bài 
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
GT chủ điểm “Tiếng sáo điều”
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a-Luyện đọc (11’)
* Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn
GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD HS hiểu rõ nghĩa của các từ được chú thích.
Đọc lần 2:
- Câu dài: “Nhưng ai nấy ... của nhà vua”. “chú hứa ... chừng nào”
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
Chú ý nhấn giọng các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua, đọc phân biệt lời nhân vật.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 em). 1 em đọc chú giải.
- 3 HS đọc 3 đoạn (lần 2)
- HS đọc thầm, 2-3 em đọc to
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (2 em)
b. HD HS tìm hiểu bài (12’).
- 1 HS đọc to đoạn 1
+ Câu 1(SGK)?
+ Trước y/c của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+Câu 2: (SGK)?
+ Vì sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
+ Câu 3 (SGK)? 
+ Câu 4 (SGK)?
+ Chú hề đã làm gì và thái độ của công chúa khi có mặt trăng?
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng
- Cả lớp đọc thầm và TLCH
C1:Cô muốn có gia đình mặt trăng và cô nói rằng cô sẽ khỏi bệnh nếu có mtr.
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, nhà khoa học đến để bàn cách lấy mtr
C2: Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. 
+ Vì mtr ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
C3: Chú nghĩ nên hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào, rồi hãy suy nghĩ tiếp.
C4: mtr chỉ to nhỏ như móng tay, treo ngang ngọn cây và được làm bằng vàng
+ Chú đặt làm mặt trăng theo suy nghĩ của công chúa và công chúa rất vui nên đã khỏi bệnh.
- HS ghi nội dung vào vở.
c. HD HS đọc diễn cảm (8’).
- Y/c HS đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc cả bài.
GV treo bảng phụ chép đoạn “Thế là chú ... bằng vàng rồi.” và đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm 3
- Thi đọc.
GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 3 HS đọc (phân vai: người dẫn truyện, chú hề và công chúa).
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em)
- HS đọc diễn cảm nhóm ba (phân vai).
- Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em)
D. Củng cố (2’)
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
- HS trả lời ý cá nhân –> nhận xét.
H. Đọc toàn bài - nêu nd bài (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về kể chuyện cho người thân nghe..
- HS đọc trước bài đọc giờ sau.
----------------*************---------------
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------*************---------------
Toán
 Tiết 81 LUYỆN TẬP (trang 89)
I. Mục đích – yêu cầu
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Dành cho HS K-G bài 2, Bỏ phần b của BT1, bỏ cột b BT3
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đặt tính rồi tính: 62321 : 307 = 203
GV nhận xét, chữa bài
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
3. HD luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính (7’).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 em (mỗi em làm 1 phép tính). Cả lớp làm vào vở
- 3 HS nhận xét kết quả của 3 bạn. 
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
a) 54322 346 25275 108
 1972 157 0367 234
 2422 0445
 000 013
 86679 214
 0107 405
 1079
 0009
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở 
Bài 2: (Dành cho HS K-G) 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
1 em làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài giải
Đổi 18kg = 18 000g
Số gam muối trong mỗi gòi là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75g muối
D. Củng cố (2’)
* Trò chơi: chọn đáp án đúng
- Nhận xét chung giờ học.
a) 44205 214 b) 44205 214
 1405 26 0140 206
 000 1405
 000 
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia cho số có 2 chữ số”
----------------***************---------------
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 17 MÙA ĐÔNG TRÊN DẺO CAO
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả (BT2a), BT3
KNS: Giúp HS ý thức được nét đẹp của thiên nhiên vùng núi của nước ta từ đó thêm yêu môi trường thiên nhiên. (khai thác trực tiếp nội dung của bài).
II. Đồ dùng dạy học: 
Giấy khổ to viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Viết từ: Ganh đua, trai tráng
GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Người chiến sĩ giàu nghị lực
2. HD HS nghe viết.
 a) HD HS nghe viết (4’)
- GV đọc mẫu bài chính tả
Từ dễ sai: trườn, khua, nhẵn nhụi, già nua, ..
y/c HS nêu nội dung bài viết (KNS)
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại bài và tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ.
+ Tả nét đẹp vào mùa đông của thiên nhiên ở vùng núi.
b) Viết chính tả (15’)
GV đọc từng câu.
H. nêu tư thế ngồi viết bài
- HS viết bài vào vở. soát bài
c) Chấm bài (5’)
GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục.
- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài
c. HD HS làm bài tập 
Bài 2a: Điền vào ô trống.
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài
- y/c HS làm theo nhóm (thi tiếp sức).
- GV nx và chữa bài.
Đ.án: a) loại nhạc cụ ... lễ hội ... nổi tiếng
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả (5)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp suy nghĩ viết vào vở -> đọc trước lớp -> HS nhận xét, bổ sung, chữa sai.
- GV nx và chữa bài.
Đ.án: giấc ... làm ... xuất ... nửa ... lấc láo ... cất ... lên ... nhấc ... đất ... lảo ... thật ... nắm.
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
D. Củng cố (2’)
G. nhận xét tiết học
HS nêu lại nội dung tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS về xem lại lỗi trong bài của mình.
- Chuẩn bị bài học sau
----------------***************----------------
Toán
 Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 90)
I. Mục đích – yêu cầu
- Thực hiện được các phép tính nhân, phép chia 
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
HS K-G làm 3 cột BT1, BT2, BT3, phần c Bt4
KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính 3409 : 501 41040 : 205
GV nhận xét, chữa bài
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD thực hành (30’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài (tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia).
- Cả lớp làm vào vbt
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
(HS đại trà chỉ làm 3 cột)
a) 27 x 29 = 783 621 : 27 = 23
 152 x 134 = 20368 
b) 66178 : 203 = 326 
16250 : 125 = 130
HS chữa bài đúng vào vở.
Bài 4: (Dành cho HS K-G phần c)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- H. phân tích, nêu cách giải, làm theo nhóm, nêu miệng kết quả.
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Đáp án: a) Tuần 1 bán: 4500 cuốn, tuần 4 bán:5500 cuốn -> tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b) Tuần 2 ban nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn
c) Trung bình mỗi tuần bán được là: 
(4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Dành cho HS K-G)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu lại cách chia cho số có 3 chữ số.
HS K-G tự làm bài vào vở. GV qs HD 
a) 39870 : 123 = 324 (dư 18) 
b) 25863 : 251 = 103 (dư 10)
c) 30395 : 217 = 140 (dư 15)
Bài 3: (Dành cho HS K-G)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS cái đã cho và cái phải tìm.
HS K-G tự làm bài vào vở. 
GV qs và chữa bài.
Bài giải
Số bộ đồ dùng sở GD – ĐT đã nhận là:
40 x 468 = 18720 (bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán 
D. Củng cố (2’)
G: Củng cố kt bài học, nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
----------------***************----------------
Khoa học
Tiết 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và kk; thành phần chính của kk.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Vai trò của nước và kk trong sinh hoạt, l/đ sx, vui chơi, giải trí.
* Không yêu cầu cả lớp vẽ tranh cổ động, GV chỉ động viên kk HS có năng khiếu.
KNS: Áp dụng PP tích hợp toàn phần. Ôn và đưa từng bài học vào thực tế hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tháp dinh dưỡng cân đối, thẻ chữ. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. KTBC (4’)
- Nêu bạn cần biết (T.66-67)?
H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm.
H: HS nêu (2 em)
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’).
2. Nội dung (30’).
HĐ1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng (10’)
- GV nêu tên trò chơi, HS cách chơi, luật chơi
G: dán tháp dinh dưỡng lên bảng -> phát cho 3 nhóm mỗi nhóm 1 thẻ ghi sau đó cho các nhóm thi gắn.
G: kết luận và tuyên dương
- Đại diện nhóm thuyết minh trước lớp kết quả. Nhóm khác nx và bổ sung (nếu thiếu)
-2 HS đọc tháp dinh dưỡng hoàn chỉnh.
HĐ 2: Vòng tuần hoàn và nêu vai trò của nước (10’)
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với con người và tất cả sự sống?
+ Phân biệt nước sạch và nước ô nhiễm.
+ Nêu các nguyên nhân và cách khắc phục khi nước bị ô nhiễm.
+ Nêu một số cách làm sạch nước ở gia đình và địa phương.
- HS qs hình 2 SGK và vẽ lại vào vở.
H: TLCH Gv đưa ra, nx và bổ sung cho bạn.
HĐ3: Tính chất của nước và kk, thành phần chính  ... trường giờ ra chơi), tự làm bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. HS khác nhận xét, GV chốt thành câu hoàn chỉnh.
- Cả lớp suy nghĩ viết 1 đoạn văn miêu tả hoạt động trong tranh vào vở.
GV+ HS nhận xét, chữa bài
Ba bạn nữ đang nhảy dây
Mấy bạn nam ngồi dưới gốc cây đọc truyện
D. Củng cố (2’)
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
- 1 HS đọc lại ghi nhớ
E. Dặn dò (1’)
- HS về học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài học sau.
----------------***************----------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 34 LT XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục đích – yêu cầu
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (Bt2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu ghi nhớ bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm
- 2 HS đọc thuộc ghi nhớ. HS khác nx
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. HD HS luyện tập (30’)
Bài tập 1: Đọc và TLCH 
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài. Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào VBT (bằng bút chì).
GV nghe, nx và bổ sung, hoàn chỉnh bài tập.
a) cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài
b) nội dung của từng đoạn
đ1: Tả hình thức bên ngoài của chiếc cặp
đ2: Tả quai cặp và dây đeo
đ3: Tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp
- HS chữa bài vào vbt
Bài tập 2: Miêu tả đặc điểm bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn
- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý
- GV nhắc HS chú ý bằng cách nêu câu hỏi:
+ Đề yêu cầu viết như thế nào?
+ Cần làm gì để nêu được cái riêng của chiếc cặp em tả?
- y/c HS viết bài vào vở, gv qs giúp đỡ
- HS đọc miệng bài văn của mình cho cả lớp nghe -> nx, sửa lỗi.
- GV chọn 2-3 bài viết hay để đọc mẫu
+ viết 1 đoanạ văn, tả bên ngoài cặp
- HS viết bài vào vbt hoặc vở ghi
Bài tập 3: Viết đoạn văn tả bên trong cái cặp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý
+ Đề yêu cầu viết như thế nào?
+ Cần làm gì để nêu được cái riêng của chiếc cặp em tả?
- HS đọc miệng bài văn của mình cho cả lớp nghe -> nx, sửa lỗi.
- GV chọn 2-3 bài viết hay để đọc mẫu
+ Viết đoạn văn tả bên trong cái cặp
+ Cần qs kĩ để phân biệt cái này với cái kia.
D. Củng cố (1’)
GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- Cả lớp về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đặc biệt là những em chưa hoàn thành. Chuẩn bị trước bài học giờ sau
----------------***************----------------
Toán
 Tiết 85 LUYỆN TẬP (trang 96)
I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và lấy ví dụ
Chọn số chia hết cho 5: 5565, 7778, 6788
GV chữa bài và cho điểm
2 HS nêu ghi nhớ, cả lớp làm vào nháp
- 1 HS lên bảng viết số chia hết cho 5
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Luyện tập
3. HD luyện tập (32)
Bài 1 Chọn số 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- 2 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900
b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355
Bài 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
 1 HS k-g nêu ví dụ cho từng phần
- 2 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
- HS làm bài vào vở.
Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
 Cả lớp tự làm vào vở. 1 HS nêu miệng
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a) số có chữ số tận cùng là 0 sẽ chia hết cho cả 2 và 5 nên ta có các số sau: 480, 2000, 9010.
b, c) làm tương tự
Bài 4: (Dành cho HS K-G) 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
HS K-G tự làm vào vở hoặc VBT 
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. 
Là số có tận cùng là chữ số 0 
Bài 5: (Dành cho HS K-G) 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận nhóm và nêu kq, nhóm khác nx, chữa bài (nếu sai)
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. 
- HS thảo luận theo nhóm 4
Đ.án: Loan có 10 quả táo
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
----------------***************----------------
Địa lý
 Tiết 17 ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục đích – yêu cầu
- Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đbbb.
KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN 
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí TN VN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài “Người dân ở ĐBBB”
GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS nêu ghi nhớ, 1 HS chỉ vị trí sông Hồng trên bản đồ. HS khác nxet.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Nội dung .
a) Chỉ trên bản đồ địa lí và hành chính VN vị trí của đbbb, Đà lạt, HN (6’).
- GV nêu yêu cầu.
- HS lên bảng chỉ (vài em)
HS+GV qs nx và bổ sung.
b) Nêu đặc điểm TN và HĐ sx của con người ở HLS và Tây Nguyên (10’)
- Y/c HS trao đổi nhóm 4
+ HLS là dãy núi ở đâu? Cao bao nhiêu km? khí hậu ở đó thế nào? Khu du lịch nổi tiếng tên là gì?
+ Nhà ở của người dân ở HLS ntn? Có những dân tộc nào đang sinh sống? Họ trồng cấy ở đâu? Và làm gì để sinh sống?
+ Mô tả đặc điểm của vùng đất Tây Nguyên. Khí hậu ở TN có mấy mùa? 
+ Có những dân tộc nào sống ở đó? Họ trồng cấy ở đâu? Nơi đó có những thủy điện nào?
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c) Đặc điểm địa hình của vùng trung du BB, ĐBBB (11’)
GV nghe, nx và bổ sung.
Cho HS thảo luận nhóm dựa trên kênh hình, kênh chữ trong bài trung du BB và ĐBBB
- Đại diện nhóm trình bày kq thảo luận.
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị ôn kiến thức cho tiết “Kiểm tra HKI”
----------------***************----------------
Sinh hoạt lớp 
Tuần 17
I Muc tiêu
- HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn.
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình.
3. GV nhận xét chung các mặt.
a. ưu điểm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: ..................................................................
- Không chú ý nghe giảng: ................................................................................................
- Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... 
c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
........................................................................................... ..................................
4. Kế hoạch tuần 18
- Ổn định tổ chức, nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
5. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát các bài hát ưa thích.
----------------***************----------------
Ôn Toán (buổi chiều)
 Tiết 17 LUYỆN TẬP 
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
KNS: - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Cho ví dụ.
GV chữa bài và cho điểm.
2 HS nêu, cả lớp tự nhẩm lại
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Ôn tập 
Bài 1 Đặt tính rồi tính (12’):
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.
- 4 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
Bài 3: Số?
- y/c HS thực hiện ra nháp rồi điền kết quả vào bảng
Bài 2: (Dành cho HS K-G)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vbt
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập”
----------------***************----------------
H®tt
ÔN TẬP TRÒ CHƠI: NHÂN DÂN ĐANG CẦN
I. Yêu cầu
- Tạo không khí vui vẻ, phản ứng nhanh, tính đoàn kết, khéo léo.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu HS ổn định.
- Nêu tên trò chơi: Nhân dân đang cần.
- Nêu nội dung: 
+ GV chia thành các đội trong lớp.
+ GV hô to “nhân dân đang cần”.
+ Tập thể chơi đáp lại “cần gì, cần gì”.
- Nêu cách chơi: 
+ GV hô “cần 3 cái khăn quàng”.
+ Các đội chơi phải đem đủ 3 cái khăn quàng cho GV.
- Nêu luật chơi:
+ Đội nào đem đủ số lượng GV nói và nhanh nhất là thắng.
+ Đội nào thiếu không tính.
+ Mỗi đội chỉ một người đem đồ vật.
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Nhân dân đang cần.
- Sau mỗi lần chơi GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết và nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
- Ổn định.
- Nghe.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Nghe.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 17.doc