Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

 TẬP ĐỌC

TIẾT :33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I - MỤC TIÊU

-HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lới nhân vật ( chú hề , nàng công chúa nhỏ ) và lới người dẫn chuyện .

-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được các CH trong SGK )

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
 LỊCH BÁO GIẢNG 
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
10/12
2012
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
 33
33
81
17
 17
Rất nhiều mặt trăng.
Ôn tập HKI
Luyện tập.
Yêu lao động ( Tiết 2 )
HS chào cờ đầu tuần.
3
11/12
2012
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ & câu
33
17
82
33
33
Ôn tập HKI
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông. 
Luyện tập chung.
Bài tập RLTT&KNVĐCB.TC: Nhảy lướt sóng.
Câu kể Ai làm gì? 
4
12/12
2012
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
34
34
83
34
17
Rất nhiều mặt trăng (tt)
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
Dấu hiệu chia hết cho 2 
Ôn tập HKI.
 Một phát minh nho nhỏ 
5
13/12
2012
Khoa học
Luyện từ & câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục
34
34
84
17
34
Không khí cần cho sự cháy
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Dấu hiệu chia hết cho 5 
Ôn tập 2 bài TĐN
Đi nhanh chuyển sang chạy. TC: Nhảy lướt sóng
6
14/12
2012
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
17
85
17
33
17
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( Tiết 3)
Luyện tập.
Nghe-viết: Mùa đông trên rẻo cao
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. 
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
 TẬP ĐỌC
TIẾT :33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I - MỤC TIÊU
-HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lới nhân vật ( chú hề , nàng công chúa nhỏ ) và lới người dẫn chuyện .
-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được các CH trong SGK ) 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
T- G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1 phút
4 phút
1 phút
14 phút
9 phút
7 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Trong quán ăn Ba cá bống và trả lời câu hỏi trong SGK.
GVNX ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Rất nhiều mặt trăng
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Tám dòng đâu
+Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: vời
-HD đọc câu dài: “Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.”
-“ Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết /mặt trăng to bằng chừng nào.”
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
Đoạn 1 nói lên điều gì ? 
Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
Ý đoạn hai nói lên điều gì ? 
Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
Nội dung chính bài nói lên điều gì ? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thế là ..bằng vàng rồi.
- GV đọc mẫu
- GVNX
4. Củng cố:
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5.Dặn dò:
Về xem lại bài,CB bài sau.
Nhận xét tiết học
2 HS đọc bài và TLCH.
- Học sinh đọc 2-3 lượt 
HS đọc câu dài. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc theo nhóm.
- Một, hai HS đọc bài.
-HS đọc đoạn 1.
-Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi có được mặt trăng.
-Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
-Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
Ý 1:Mơ ước của công chúa là có được mặt trăng.
HS đọc đoạn 2
-Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống như người lớn.
-Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng được làm bằng vàng.
Ý 2: Cách nghĩ của cô công chúa nhỏ rất khác với cách nghĩ của người lớn
HS đọc đoạn 3.
-Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.
-Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
Ý 3: Niềm vui của cô công chúa khi có được mặt trăng.
*Nội dung chính:Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em đơn giản và khác suy nghĩ của người lớn
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây thơ. Chú hề thông minh.
TIẾT 33 LỊCH SỬ
 ÔN TẬP 
I-MỤC TIÊU:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : Nước Văn Lang , Au Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập ; buổi đầu độc lập ; nước Đại Việt thời Lý ; nước Đại Việt thời Trần . 
II-CHUẨN Bị: Tranh minh hoạ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T- G 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1phút
4 phút
1 phút
6phút
6phút
6phút
7 phút
6phút
2phút
1 phút
1.Ổn định:hát
2.Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
(?)Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
(?)Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đạ dùng kế gì để đánh giặc?
3.Baì mới :
GVGT bài (gb).
HD ôn tập.
Giai đoạn 1 : 
-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian và khu vực nào trên đất nước ta ?
-Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?Nêu thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc?
*Giai đoạn 2:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào thời gian nào ?Kết quả của cuộc khởi nghĩa ?
-Quân Nam Hán xâm lược nước ta năm nào ? Ngô Quyền có kế sách đánh giặc như thế nào ?
* Giai đoạn 3: Buổi đầu độc lập (Từ năm 938 đến năm 1009) 
? Em hãy kể lại tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất ? 
? Hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lấn một (981) 
* Giai đoạn 4: Nước Đại Việt thời Lý (1009- 1226) 
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
+Vì sao dưới thòi Lý nhiều chùa được xây dựng?. 
+ Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần 2:
* Giai đoạn 5: Nước Đại Việt thời Trần ( 1226- 1400) 
+ Thời Trần thành lập năm nào?
+ nhà trần đã làm gì để cải cách , xây dựng đất nước ?
+ Nhà Trần dùng kế gì để đánh giặc Mông Nguyên 
4/ Củng cố: 
-HS nêu lại ND bài
GD: Lòng yêu nước, căm thù giặc. 
5.Dặn dò: 
-Về xem lại bài
-CB: thi học kì I
-Nhận xét tiết học.
HS hát 
-HS lên trả lời câu hỏi của GV.
-Lắng nghe
-Khoảng 700 năm TCN ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả nơi người L ạc Việt sinh sống ,nước Văn Lang ra đời .
-Cuối TKIII TCN,nước Âu Lạc tiếp nối nước Văn Lang,nông nghiệp được tiếp tục phát triển .
-Thành tựu đặc sắc về quốc phòng :Nỏ bắn được nhiều mũi tên,xây dựng thành Cổ Loa
-Năm 40.
-Trong vòng một tháng cuộc khởi nghĩahoàn toàn thắng lợi.
-Quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta xâm lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng nhử giặc vào bãi cọc đánh tan quân xâm lược 938.
- Đất nước ta rơi vào cảnh loạn lạc , do các thế lược phong kiến gây nên , đời sống nhân dân cơ cực .
 -Quân giặc chết quá nữa. Tướng giặc bị chết ( quá nửa). Cuộc kháng chiến thắng lợi 
-Vùng đất là trung tâm của đất nước , bằng phẳng , dân củ không khổ vì ngập lụt muôn vật phong phú tốt tươi.
-Vì mọi người dân đến vua quan điều tin theo đạo phật và đều ủng hộ , đóng góp xây dựng chùa .
-Sau hơn 3 tháng đặt chân lên đất ta , quân Tống bị chết hơn quá nửa , số còn lại tinh thần suy sụp Lý -Thường Kiệt chủ động giảng hoà mở lối thoát cho giặc. Quách Quỳ chấp nhận , hạ lệnh cho toàn quân rút về nước.
-Năm 1226 
 -Xây dựng lực lượng quân đội 
 - Đặt thêm các chức quan : Hà Đế sứ ,Khuyến nông sứ chăm lo đê điều ,nông nghiệp.
- Kế sách: ‘’ Vườn không nhà trống’’. 
- 2HS nêu lại
TOÁN
TIẾT: 81 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
 - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số .
 - Biết chia cho số có ba chữ số . 
II CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T –G 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1 phút
5 phút
1phút
13phút
17 phút
2 phút
1 phút
1 Ổn định
2-Bài cũ: 
Chia cho số có ba chữ số (tt)
Gọi HS lên bảng làm bài tập 
1a/62321: 307 ; b/81350 : 187
GV nhận xét ghi điểm
3-Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a: HS đặt tính rồi tính. 
1HS lên bảng làm dưới lớp làm PHT.
Bài tập 2:
Tóm tắt : 240 gói : 18 kg
 1 gói : g? 
4-Củng cố: 
-Nêu cách chia cho số có ba chữ số
-GD : Tính cẩn thận chính xác.
5. Dặn dò: 
-Về xem lại bài
-Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
-NX tiết học.
Hát 
 HS lên bảng làm bài . 
 62321 307 81350 187
 00921 203 0655 435
 000 0940 
 005
-HS nhận xét
-HS đặt tính rồi tính
 54322 346 25275 108
 1972 157 0367 234
 2422 0435
 000 003
 86679 214 
 01079 405
 009
-HS nêu YC.
-HS làm bài vào vở.
 Giải
 Đổi 18kg = 18000g
 Số gam muối có trong mỗi gói là.
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số : 75gam
-HS nêu
TIẾT :17 ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU 
- Nêu được ích lợi của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . 
* HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa của lao động . 
* GDKNS:
 - Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II- CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
	Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai
	Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : - SGK 
HS : - SGK
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T – G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1phút
4 phút
1 phút
15phút
15phút
3 phút
1 phút
1- Ổn định :
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 
- Hãy nêu lợi ích của lao động ?
- YC 1 HS nêu ghi nhớ.
GVNX 
3 - Dạy bài mới 
Giới thiệu bài: 
(?) Hằng ngày các em làm những việc gì?
-Trong cuộc sống thường ngày để có được của cải vật chất thì con người chúng ta phải lao động. Vậy lao động có giá trị như thế nào và mang lại lợi ích gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Yêu lao động( tiết 2) 
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 5 SGK )
Mục tiêu:HS ... 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5. Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
GVNX và YC HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
Bài tập 2 ( Dành HS khá giỏi )
GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
 Gv nhận xét cá nhân . 
Bài tập 4:Yêu cầu HS làm vào vở . 
-GV HD cách làm . 
-GV hỏi: Vậy để một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy? 
GVNX.
GV thu vở chấm nhận xét .
 Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi )
GV nhận xét cá nhân.
4-Củng cố: 
? Những số nào thì chia hết cho 2.
? Những số nào thì chia hết cho 5.
5- Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau.
-NX tiết học.
Hát
HS làm bài. 
a/ Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
b/ Số không chia hết cho 2: 35; 867; 84683; 8401.
Hs nhận xét . 
HS tự tìm & nêu
VD: 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 ( dư 1)
30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 ( dư 2)
 40 : 5 = 8 
 15 : 5 = 3
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
-Trình bày KQ.
- Nhận xét để rút ra KL
Vài HS nhắc lại.
HS nêu YCBT
HS làm cá nhân
a/ Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945
( Vì các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5)
b/ Số không chia hết cho 5: 8; 87; 4674; 5553.
HS đọc YC bài tập. Rồi nêu KQ . 
a/ 150 < 155 < 160
b/ 3575 < 3580 < 3585
c/ 335; 340; 345;< 350; 355< 360
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách làm.
HS làm bài vào vở . 
Trình bày KQ.
a/ Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là : 660; 3000.
b/ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 : 35; 945.
-Chữ số 0
-HS đọc YC bài tập.
KQ: 570; 750; 705 
-HS nêu
 ÂM NHẠC 
TIẾT 17: ÔN TẬP 2 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC
 ( GV BỘ MÔN DẠY )
 ------------------------------------------------------------------
TIẾT:34 THỂ DỤC
ĐI NHANH CHYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG”
 ( GV BỘ MÔN DẠY )	
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012
KĨ THUẬT
TIẾT 17 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN.(T2)
 ( GV BỘ MÔN DẠY)
TOÁN 
TIẾT: 85 LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho hai , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T-G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
4phút
1phút
8phút
8phút
12phút
1phút
1phút
3phút
1 phút
1-Ổn định
2-Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5
Yêu cầu vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Cho ví dụ minh họa chỉ rõ số chia hết cho 2, 5; số không chia hết cho 2, 5.
-YC 2 HS lên bảng làm bài tập 4 . 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3-Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
YC HS nhắc lại đấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm & giải thích tại sao lại chọn số đó?
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1.
GVNX.
Bài tập 3:
HS nêu lí do chọn các số trong từng phần, HS có thể giải thích theo nhiều cách khác nhau. 
GV thu một số vở chấm . Nhận xét 
Bài tập 4: ( Dành HS khá giỏi ) 
Bài tập 5: : ( Dành HS khá giỏi ) 
GV nhận xét cá nhân . 
4-Củng cố: -Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2và 5?
5-Dặn dò-Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
-NX tiết học.
Hát.
HS nêu . 
2 hs lên bảng làm . 
a/ Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là : 660; 3000.
b/ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 : 35; 945.
Hs nhận xét . 
HS nêu YC bài tập.
HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết qủa
-Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
-Số chia hết cho 5: 2050; 2355; 
HS làm bài, trình bày KQ:
a/ 244; 376; 418; 568; .
b/ 300; 205; 900;.
HS sửa
HS nêu YC bài tập.
HS làm bài vào vở . 
a/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:480; 2000; 910;.
b/ Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 296;324
c/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 345;3995
HS sửa bài
-HS tự làm bài -Trình bày KQ.
Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
- HS làm bài nêu KQ . 
Số bé hơn 20 và cùng chia hết cho 2; 5 là số: 10.
Vậy Loan có 10 quả táo.
HS nêu.
CHÍNH TẢ
TIẾT: 17 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I -MỤC TIÊU : 
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
- Làm đúng bài tập 3 
* Mục tiêu riêng : 
- GDBVMT: HS thấy được cảnh đẹp của vùng núi và từ đó có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2ahoặc 2b. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T- G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1phút
4 phút
1 phút
7phút
14phút
2 phút
7 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Mùa đông trên rẻo cao
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(Giáo viên ghi tựa bài.)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa đôngđến đơn sơ. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
-Dấu hiệu nào cho biết mùa đông đang về với rẻo cao?
+GDBVMT: Cảnh mùa đông được tác giả miêu tả với khung cảnh đẹp như thế nào. Nhờ đâu mà có được khung cảnh đẹp và sạch sẽ?
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài đoạn văn. 
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-Giáo viên giao việc :Cả lớp làm bài tập 
GVNX chốt KQ đúng: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
4. Củng cố: 
 -HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
5. dặn dò:
Về làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập.
Nhận xét tiết học
Hát.
HS viết bảng.
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
-Mây theo các sườn núi trườn xuống,.những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
+ Khung cảnh ở đó rất đẹp, sạch sẽ và thoáng mát, nhờ mọi người ở đó có ý thức bảo vệ môi trường tốt.
- HS tìm từ khó viết.
- HS viết bảng con 
-HS nghe.
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài. 
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-HS đọc YC - Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
TIẾT 34 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I - MỤC TIÊU:
 Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2; BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
6 phút
12 phút
12 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
-YC HS nêu lại ghi nhớ.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a,b,c.
HS cùng GV nhận xét. 
a/ Các đoạn văn trên thuộc phần nào của bài văn miêu tả?
b/ XĐ nội dung miêu tả của từng đoạn văn?
Bài tập 2: 
GV lưu ý HS:
+Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
+Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp.
+Đặt cặp trước mặt để quan sát. 
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài tập 3: 
GV lưu ý HS:
-Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc cặp.
-GV cùng HS nhận xét. 
4.Củng cố: 
-HS nêu YCBT
-GV giáo dục HS biết thể hiện tình cảm khi miêu tả.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về xem lại bài 
-CB bài sau: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
-Nhận xét tiết học. 
-HS hát.
-2HS nêu.
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, thảo luận nhóm bàn TLCH.
-HS phát biểu ý kiến. 
a/ Cả ba đoạn đều thuộc phần thân bài.
b/ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bện trong của cái cặp.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc yêu cầu của bài gợi ý. 
-HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
VD: Chiếc cặp làm bằng da, có hình chữ nhật.chiếc cặp khoác một bộ áo màu xanh . Mặt trước cặp được trang trí rất đẹp. Cặp có quai đeo và cả dây xách. Khoá cặp làm bằng mạ kền trông sáng loáng. Khi đóng và mở khoá nó kêu tách tách rất vui tai. 
-HS đọc phần gợi ý.
-HS thực hiện phần làm bài
-HS nối tiếp đọc bài của mình. 
VD: Trong cặp có ba ngăn, được lót một lớp vải rất êm . Hai ngăn to em đựng sách vở, ngăn nhỏ em để đựng thước , bút gọn gàng. ..
-HS nêu
- Lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.MỤCTIÊU:
- Thông qua tiết sinh hoạt, HS đánh giá nhận xét hành vi thái độ của mình của bạn trong sinh hoạt và học tập. Từ đó có hướng khắc phục sửa chữa.
- Nắm bắt hoạt động tuần 18.
Biết tham gia ý kiến xây dựng phương hướng tuần 18.
- Có thái đô tích cực trong hoạt động tập thể, mạnh dạn trong phê bình và tự phê bình.
 II. CHUẨN BỊ
 -Lớp trưởng lập báo cáo
 -GV:phương hướng tuần 18
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần.
 - HS có ý kiến bổ sung
 - GV giải đáp thắc mắc
 - GV nhận xét chung cả lớp.
a/ Học tập:
 b/ Đạo đức:
 c/ Chuyên cần: .
 d/ Lao động – Vệ sinh: .
3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: 
-HS xuất sắc: 
-HS tiến bộ: 
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
 2. Phương hướng tuần 18
 Khắc phục những khuyết điểm tuần 17 ,phát huy những ưu điểm.
a.Học tập:
 Chủ điểm: Thực hiện “Mùa thi nghiêm túc , trung thực ”
 -Thực hiện tuần học 18
 -Tham gia thi CHKI đầy đủ, nghiêm túc, trung thực.
 - Cần cố gắng hơn trong học tập. 
 - Thực hiện hình thức học nhóm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
 -Trật tự nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 b. Đạo đức :
 -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
 c. Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ; tránh nghỉ học không phép
 d. Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ.
3. Tổ chức hội vui học tập:
-Tổ chức cho HS thi kể về các anh hùng dân tộc mà em biết
- Hình thức: Hát, đọc thơ, kể chuyện.
* GD ý nghĩa ngày truyền thống 22/12.
 GVCN
 Trần Thị Điệp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2012_2013_tran_thi_diep.doc