Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường Tiểu học sồ II Thị trấn Tuần Giáo

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường Tiểu học sồ II Thị trấn Tuần Giáo

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chạm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( Chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.(TL được các câu trong SGK).

II.Đồ dùng:

- Thầy: Bảng phụ

- Trò: Đọc trước bài ở nhà

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường Tiểu học sồ II Thị trấn Tuần Giáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
TUẦN 17	 	 Thứ 2 ngày / 15/ 12/ 2008
TIẾT 1:
GIÁO DỤC TẬP THỂ
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chạm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( Chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.(TL được các câu trong SGK).
II.Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phụ 
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Đọc bài: Trong quán ăn “Ba cá bống”
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
- HS đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó, câu dài + giải nghĩa từ khó sgk.
- Đọc theo cặp- đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu bài
- HS đọc đoạn 1: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Các vị đại thần, các nhà khoa học nói như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
- Đọc đoạn 2: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và nhà khoa học?
- Chi tiết nào cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ khác với cách nghĩ của người lớn?
- Đọc đoạn 3: Khi đã biết rõ ý nghĩ của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
- HS đọc nối tiếp đoạn- nêu cách đọc
- HS nêu đoạn thích nhất
- HS đọc theo cặp, đọc trước lớp
* Luyện đọc:
- lo lắng, đòi hỏi, bằng vàng, ...
- Câu: Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết/ mặt trăng to bằng chừng nào.
* Tìm hiểu bài:
- Công chúa muốn có mặt trăng...
- Nhà vua cho vời các vị đại thần, nhà khoa học để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ cho rằng đòi hỏi của công chúa không thực hiện được, mặt trăng ở rất xa
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay, treo ngang ngọn cây, bằng vàng.
- Chú hề tức tốc đến thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng...
- Công chúa vui sướng... chạy khắp vườn.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Đoạn: Thế là chú hề... bằng vàng rồi.
	4. Củng cố- dặn dò:
 	- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nội dung bài nói gì?
	- Học và chuẩn bị bài: Trong quán ăn “Ba cá bống”
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia co số có 2 chữ số.
- Biết chia cho số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở 
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - HS thực hiện tính: 81350 : 187 = 435 (dư 5)
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng con
- HS đọc đề và tóm tắt đề
- Phân tích đề - nêu cách giải
- HS giải vào vở.
- HS đọc đề bài- nêu tóm tắt
- 1 HS lên bảng giải- Lớp làm vào vở
- Nhận xét- chữa bài
* Bài 1 (89). Tính (HS khá, giỏi làm phần b)
54322 : 346 = 157 106141 : 413 = 257
25275 : 108 = 234 (dư 3) 123220 : 404 = 305
86679 : 214 = 405(dư 9) 172869 : 258=670(dư 9)
* Bài 2 (89). (HS khá, giỏi làm ) 
Giải
 18 kg = 18000 g
 Số gam muối trong mỗi gói là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75g
* Bài 3 (89). (HS khá, giỏi làm phần b)
 Giải
Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là: (105 + 68) 2 = 346 (m)
 Đáp số: 346 m. 
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu nội dung vừa ôn tập?
- Làm bài tập vở bài tập xem trước bài sau.
TIẾT 4: LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ XIII: nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lạp; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học nhóm, 1 số miếng ghép
- Trò: Sách vở, đọc bài trước ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của cuộc k/c chống giặc Mông- Nguyên?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
b, Giảng bài:
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Ông thống nhất đất nước vào năm nào?
- Quân Tống sang xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào?
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống thu được kết quả gì?
- Ai là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long? Kinh thành được xây dựng vào năm nào?
- Thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2? Do ai chỉ huy? 
* Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực cát cứ gây lên.
- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp lực lượng dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước năm 968.
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất 981:
- Lợi dụng triều đình nhà Đinh không ổn định năm 981 quân Tống sang xâm lược nước ta.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi, giữ vững nền độc lập của nước nhà, đem lại cho nhân dân niềm tự hào.
* Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
- Lý Thái Tổ là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.
- Mùa thu năm 1010 nhà Lý dời đô ra Thăng Long vì đây là vùng đất rộng bằng phẳng ở trung tâm đất nước,...
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 (1075- 1077)
- Lý Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng chiến...
- Quân ta đại thắng, nước Đại Việt giữ chọn nền độc lập.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Hệ thống lại kiến thức vừa ôn.
	- Học bài chuẩn bị thi kì I.
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập(2a) hoặc BT 3.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập
- Trò: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS viết bảng: Hữu Trấp, Tích Sơn, ...
 - Nhận xét – đánh giá
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV đọc mẫu bài viết 
- HS đọc thầm lại đoạn viết
- Bài văn miêu tả cảnh gì? Mùa đông trên rẻo cao có gì đặc biệt?
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn?
* Luyện viết từ khó:
- GV đọc- học sinh viết bảng con
* Viết chính tả:
- GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở 
- GV đọc lại bài- HS soát lỗi chính tả
- Thu chấm một số bài- Nhận xét
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- Nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm và đọc bài trước lớp.
- Hs theo dõi Sgk 
- Miêu tả cảnh mùa đông ở trên rẻo cao...
- sườn núi, trườn xuống, sạch sẽ,...
- HS nghe viết chính tả.
* Bài tập 2 (165).
- Thứ tự các từ cần điền: loại, lề, nổi
- giấc, đất vất.
* Bài 3 (165).
- giấc mộng, làm người, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
	4. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs viết đẹp, đúng.
	5.Dặn dò:
	- Làm bài tập vở bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS làm bảng lớp, bảng con: 172869 : 258 = ? 
	 - Nhận xét – đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng lớp, bảng con
- Nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng lớp, bảng con
- HS đọc đề- nêu tóm tắt
- Phân tích bài toán- nêu cách giải
- HS làm vở- trình bày
- Nhận xét- chữa bài
* Bài 1 (90).
Thừa số
27
23
23
152
134
Thừa số
23
27
27
134
152
Tích
621
621
621
20368
20368
* Bài 2 (90).(HS khá, giỏi làm)
39870 : 123 = 324 (dư 18)
25863 : 251 = 103 (dư 10)
30395 : 217 = 140 (dư 15)
* Bài 3 (90). (HS khá, giỏi làm) 
 Giải
Sở giáo dục nhận được số bộ đồ dùng học toán:
 40 468 = 18720 (bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ dồ dùng học toán:
 18720 : 156 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ.
* Bài 4(HS khá, giỏi làm thêm phần c) 
a. Tuần 1: 4500 cuốn sách
- Tuần 4: 5500 cuốn sách
- Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
5500- 4500=1000 (cuốn)
b. Tuần 2: 6250 cuốn sách
- Tuần 3: 5750 cuốn sách
- Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là
6250-5750=500( cuốn ) 
c. Đáp số : 5500 cuốn
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhắc lại cách thực hiện phép chia?
- Làm bài tập 4 (90). Xem trước bài sau.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
 I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định Được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu, viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Thế nào là câu kể ? cho ví dụ?
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- HS đọc nhận xét 1, 2 (học nhóm 2)
- Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ chỉ hoạt động? Chỉ người hoặc vật hoạt động?
- HS đọc nhận xét 3: Đặt câu hỏi theo mẫu
- Nhận xét- chốt lời giải đúng
c, Luyện tập:
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lời miệng
- Nhận xét- chữa bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu?
1. Nhận xét:
a, Chỉ hoạt động: nhặt cỏ, đốt lá, bắc bếp thổi cơm, tra ngô, ngủ, sủa.
b, Chỉ người hoặc vật hoạt động: các cụ già, mấy chú bé, bà mẹ, em bé, chó
c, Các cụ già làm gì?
- Mấy chú bé làm gì?
d, Ai đánh trâu ra cày?
- Ai nhặt cỏ, đốt lá?
2. Ghi nhớ: (sgk/ 167).
* Bài 1 (167).
- Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
- Chị tôi đán nón là cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
* Bài 2 (167).
- CN: cha, mẹ, chị tôi
- VN: - làm cho tôi... quét sân.
 - đựng hạt giống...
 - đan nón lá cọ...
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận? là những bộ phận nào?
- Học bài, làm bài vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể...
TIẾT 4: KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về:
+Tháp dinh dưỡng cân đối.
+Một số t/c của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
+Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học nhóm, tháp dinh dưỡng, vòng tuần hoàn của nước...
- Trò: xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Không khí gồm những thành phần nào?
 - Nhận xét- đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng  ... ện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- GV ghi số lên bảng- HS trả lời
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào phiêu
- HS đọc yêu cầu
- làm bài vào vở
- Đọc kết quả- nhận xét.
1. Ví dụ:
10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1)
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16(dư 1)
14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1)
36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1)
28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1)
2. Kết luận (SGK/ 95).
* Bài 1 (95).
a, Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 84
b, Số không chia hết cho 2: 35; 89; 867; 84683
* Bài 2 (95).
a, Số chia hết cho 2: 18; 42; 50; 26
b, Số không chia hết cho 2: 235; 147
* Bài 3 (95).(HS khá, giỏi làm)
a, Số chẵn có ba chữ số 3, 4, 6 là: 346; 436; 634; 364
b, Số lẻ có ba chữ số 3, 5, 6 là: 653; 563; 365; 635 
 4. Củng cố- dặn dò:
	- Những số thế nào thì chia hết cho 2?
	- Làm bài tập vở bài tập, xem bài sau.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn; viết được một đoạn văn tả bao quát 1 chiếc bút.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học tập.
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Trả bài viết- nhận xét.
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- Hs đọc nối tiếp các nhận xét sgk
- Lớp đọc thầm bài: Cái cối tân
- HS làm vào phiếu
- Trình bày trước lớp- Nhận xét
- Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có đặc điểm gì?
- Khi viết hết mỗi đoạn văn phải làm gì?
c, Luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài
- Bài văn gồm mấy đoạn? Tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy? Đoạn văn nào tả ngòi bút?
- Tìm câu mở đoạn và kết đoạn của đoạn 3?
- Đoạn văn này nói về cái gì?
- Nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài và trình bày trước lớp
1. Nhận xét:
- 4 đoạn.
- Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu về cái cối được tả.
- Thân bài (đoạn 2, 3): 
+ Tả hình dáng bên ngoài của cối.
+ Tả hoạt động của cái cối
- Kết bài (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về cái cối.
2. Ghi nhớ: (SGK/ 170)
* Bài 1 (170).
- 4 đoạn
- Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút
- Đoạn 3: Tả cái ngòi bút
+ Mở nắp ra ... nhìn không rõ.
+ Rồi em tra nắp bút... giữ gìn ngòi bút.
- Tả cái ngòi bút, công dụng của nó, giữ gìn ngòi bút.
* Bài 2 (170).
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Viết bài văn tả đồ chơi mà em thích.
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: TOÁN:
	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc bảng chia 5
- Dựa vào bảng chia, nêu các số có dấu hiệu chia hết cho 5?
- HS nêu thêm ví dụ
- HS nêu kết luận
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS trả lời miệng
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm phiếu 
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
1. Ví dụ:
10 : 5 = 2 41 : 5 = 8 (dư 1)
15 : 5 = 3 32 : 5 = 6 (dư 2)
20 : 5 = 4 44 : 5 = 8 (dư 4)
25 : 5 = 5 ... 46 : 5 = 9 (dư 1)
2. Kết luận (sgk/ 96).
* Bài 1 (96).
a, Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945
b, Số không chia hết cho 5: 8; 57; 4674; 5553
* Bài 2 (96).( HS khá, giỏi làm)
a, 150 < 155 < 160
b, 3575 < 3580 < 3585
c, 335, 340, 345, 350, 355, 360.
* Bài 3 (96). ).( HS khá, giỏi làm)
Các số chia hết cho 5 có ba chữ số 0, 5, 7 là: 570, 750, 705.
* bài 4 (96).
a, Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho2 là: 660, 3000
b, Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35, 945.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Những số như thế nào thì chia hết cho 5?
	- Làm bài vở bài tập Xem bài sau: 
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu keerAi làm gì? Theo yêu cầ cho trước, qua thực hành luyện tập.
- HS khá, giỏi kể được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì, tả hoạt động của các nhân vật trong tranh.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận?
	 - Nhận xét- đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc đoạn văn sgk
- Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn trên? Xác định vị ngữ của các câu đó?
- Nêu ý nghĩa của vị ngữ?
- VN trong câu trên do từ ngữ nào tạo thành?
c, Luyện tập:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào phiếu bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng
- Nêu yêu cầu của bài
- HS trả lời miệng
- Nêu yêu cầu của bài- HS làm bài vào vở- trình bày trước lớp
1. Nhận xét:
- Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
- Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
- Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Nêu hoạt động của người và của vật trong câu.
- Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
2. Ghi nhớ: (sgk/ 171).
* Bài 1(171).
- Thanh niên đeo gùi vào rừng.
- Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
- Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
- Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
- Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
* Bài 2 (172).
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội giúp dân gặt lúa.
* Bài 3 (172).
Tiết toán vừa kết thúc, đúng lúc đó 6 tiếng trống vang lên...
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nêu cấu tạo của bộ phận VN trong câu kể Ai làm gì?
	- Nhận xét tiết học.
- Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau: Ôn tập học kì I
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: ÂM NHẠC
GV chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 4: KHOA HỌC:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Trường ra đề)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phụ, cặp sách mẫu
	- Trò: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS đọc ghi nhớ bài trước
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc nội dung bài tập
- Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn?
- Nội dung miêu tả mỗi được đoạn báo hiệu ở câu mở đoạn bằng từ ngữ nào?
- HS đọc nội dung bài tập
- HS viết bài vào vở- Đọc bài trước lớp
- GV và hs lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài trình bày trước lớp
* Bài 1 (172).
- Cả ba đoạn đều thuộc phần thân bài.
+ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
+ Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo
+ Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp
- Đ 1: Màu đỏ tươi
- Đ 2: Quai cặp
- Đ 3: Mở cặp ra
* Bài 2 (173).
- VD: Chiếc cặp hình chữ nhật, mặt cặp mềm mịn. màu đen bóng, nắp cặp hơi vát ở 2 bên. Hai khoá chốt nằm cân đối, đẩy ra thật êm thật nhẹ còn khi cài nghê tanh tách thật ròn.
* bài 3 (173).
- Cặp gồm ba ngăn, các vách ngăn đều làm bằng da trông rất chắc chắn, ngăn thứ nhất em để sách viết, ngăn thứ hai em để sgk còn ngăn thứ ba em để bút, bảng
4. Củng cố- dặn dò:
	- Thế nào là văn miêu tả đồ vật?
	- Nhận xét giờ học.
	- Học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập
TIẾT 2: THỂ DỤC
GV chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: HS lấy vd về số chia hết cho 2 và cho 5?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS trả lời miệng
- Nêu yêu cầu của bài
- HS viết bảng con các số chia hết cho 2 và 5
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm phiếu bài tập
- HS trình bày kết quả
* Bài 1 (96).
a, Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b, Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355
* bài 2 (96).
a, Số chia hết cho 2: 520; 198; 366
b, Số chia hết cho 5: 780; 695; 420
* bài 3 (96).
a, Số chia hết cho 2 và 5: 480; 2000; 9010
b, Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296; 324
c, Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345; 3995
Bài 4,5 (HS khá, giỏi làm)
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?
	- Làm bài tập vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: ĐỊA LÝ: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Nội dung ôn tập và kiểm tra định kỳ:
+Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biể về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học tập.
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Tại sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá và khoa 
 học, kinh tế của cả nước?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- Đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Người dân sống ở ĐB là dân tộc nào? Dân cư ở đó ra sao?
- Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước?
- Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì có đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 nước ta.
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công với nhiều sản phẩm nổi tiếng ở trong nước và nước ngoài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức vừa ôn tập
	- Về học và chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc