Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
I./Mục tiêu:
Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
III./ Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới ;
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 .
3/ GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 9 , và các số không chia hết cho 9
2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 GV gọi 1 số HS lên bảng viết kết quả của phép chia hết cho 9 và các số chia hết cho 9 vào cột bên trái, viết số không chia hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên phải
GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9
* Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
GV cho từng HS nêu dấu hiệu chia hết cho
9 .
Gọi 4-5 HS nhắc lại .
TUẦN 18 Nội dung giảng dạy ( Từ ngày 31 /12 - 04 / 01 / 2008) Thứ Môn học Tên bài dạy Ngày dạy 2 HĐTT Toán Tập đọc Đạo đức Chính tả Dấu hiệu chia hết cho 9, Ôn tập Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I Ôn tập 3 Thể dục Thể dục Toán L.từ &câu Kể chuyện Ôân bài TD phát triển chung “trò chơi Thỏ nhảy” Sơ kết HKI – TC “ Chạy theo hình tam giác” Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn tập Ôn tập 4 Toán Khoa học Tập đọc Tập l. văn Mĩ thuật Luyện tập Không khí cần cho sự cháy Ôn tập Ôn tập Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả 5 Toán Âm nhạc L.từ& câu Lịch sử Khoa học Luyện tập chung Tập biểu diễn Kiểm tra HKI( Đọc ) Kiểm tra HKI Không khí cần cho sự sống 6 Toán Tập l. văn Địa lí Kĩ thuật HĐTT Kiểm tra định kì (cuối kì I). Kiểm tra HKI (Viết ) Kiểm tra HKI Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa (T2) Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007 Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I./Mục tiêu: Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 9. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập. III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới ; * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 . 3/ GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 9 , và các số không chia hết cho 9 2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 GV gọi 1 số HS lên bảng viết kết quả của phép chia hết cho 9 và các số chia hết cho 9 vào cột bên trái, viết số không chia hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên phải GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 * Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. GV cho từng HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 . Gọi 4-5 HS nhắc lại . Thực hành: Bài tập1: GV làm mẫu 1 trường hợp : Số 99 có tổng các chữ số là : 9 + 9 = 18 , số 18 chia hết cho 9, ta chọn số 99. Sau đó cho HS làm bài . Bài tập2: GV cho HS làm tương tự như bài 1 . Rồi cho lớp nhận xét . Bài tập3: GV hướng dẫn HS làm C1: Lần lượt thử với từng chữ số 0 ; 1 ; 2; 9 vào ô trống , nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chữ số đó thích hợp . Kết quả ta thấy số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9, chia hết cho 9. Ngoài ra ta không tìm chữ số nào thích hợp khác 5 . Vậy viết vào ô trống chữ số 5 . C2: nhẩm thấy 3 + 1 = 4 , số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng bằng 9 và 9 chia hết cho 9 . Vậy chữ số thích hợp viết vào ô trống là chữ số 5 . GV cho HS làm vào vở . 3./ Củng cố - dặn dò: Gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 5’ 12’ 18’ 3’ 2 HS lên bảng thực hiện Các nhóm tìm và viết 9 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 27 : 9 = 3 10 ,12 , 19 ,28 , HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 * Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. HS làm bài vào vở . Cả lớp nhận xét 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tập đọc Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1) I./Mục tiêu: 1 KIểm tra lấy điểm tập đọcvà học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI, của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhận vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II./ Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 17 tuần học . III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò 1* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập và củng cố kiến thức của các bài tập đọc chúng ta đã học. 2/ Kiểm tra TD và HTL (khoảng 1/6 số HS trong lớp) GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài . Cho HS đọc trong SGK GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra 3/ Bài tập : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm” Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo diều” GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . Cho cả lớp đọc thầm GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm . Yêu cầu các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm , điền nội dung vào bảng Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày , cho cả lớp nhận xét . 4./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra . 2’ 18’ 12’ 3’ HS bốc thăm và đọc bài 1HS đọc yêu cầu của bài . ,cả lớp đọc thầm 4 HS trong nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm , điền nội dung vào bảng Đại diện các nhóm trình bày , cả lớp nhận xét . 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Đạo đức Ôn tập rèn luyện kĩ năng thực hành cuối HKI Chính tả Ôn tập I./Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ- HTL Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. II./ Đồ dùng dạy – học : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò 1* Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiêùt ôn tập . 2/ Kiểm tra TĐ và HTL - GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài . Cho HS đọc trong SGK - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . - GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra . Thực hành: Bài tập1 Nghe – viết bài : Đôi que đan - GV đọc toàn bài thơ : Đôi que đan - GV hỏi HS về nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - GV đọc cho HS viết 3./ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc bài để tiết sau kiểm tra tiếp . 2’ 18’ 12’ 3’ HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi . HS theo dõi trong SGK . HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai . Hai chị em bạn nhỏ tập đan . Từ hai bàn tay của chị của em , những mũ , khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. HS nghe – viết bài vào vở . 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ ba ngày 01 tháng 1 năm 2008 Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”. Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”. Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 I./Mục tiêu: Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 3. Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 . III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4 , yêu cầu mỗi em làm 1 cách . GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2.1 GV hướng dẫn để học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước . GV yêu cầu HS chú ý tới các số ở cột bên traí trước để nêu đặc điểm của các số này . GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số : 27 có tổng các chữ số là : 2 + 7 = 9 , mà 9 chia hết cho 3 . GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của một vài số nữa . Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này . GV cho HS tiếp tục nhận xét cột bên phải để nêu đặc điểm các số này . 2.2 Thực hành: Bài tập1: GV cho HS nêu lại đề bài , nêu cách làm, sau đó cả lớp tự làm vào vở. GV làm mẫu vài trường hợp : Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1= 6, 6 chia hết cho 3 , vậy 231 chia hết cho 3 . Số 109 có tổng các chữ số là : 1 + 0 + 9 = 10 , mà 10 không chia hết cho 3 ,vậy 109 không chia hết cho 3. Bài tập2: GV cho HS làm bài , sau đó chữa bài . Bài tập3: GV cho HS tự làm , sau đó yêu cầu hai HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài tập 4: GV cho HS tự làm . GV hướng dẫn HS chữa bài vào vở . 3./ Củng cố - dặn dò: GV gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 5’ 12’ 18’ 3’ 2 HS lên bảng làm bài 4 HS chọn các số chia hết cho 3 : 6 , 9 , 12 , 15 và các số không chia hết cho 3: 5 , 7 , 8 , 10 , HS chú ý tới các số ở cột bên traí trứơc để nêu đặc điểm của các số này : Đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 . HS tiếp tục nhận xét cột bên phải để nêu đặc điểm các số này . Đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3 . HS nêu lại đề bài , nêu cách làm, sau đó cả lớp tự làm vào vở. HS làm bài , sau đó chữa bài . HS tự làm , sau đó yêu cầu hai HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau . HS chữa bài vào vở. 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Luyện từ và câu Ôn tập I./Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học Thuộc lòng Ôn tập kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật ( trong bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật . Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ , tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II./ Đồ dùng dạy – học ... các bước vẽ theo mẫu . HS làm bài . Cả lớp nhận xét đánh giá tranh của bạn . 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ năm ngày 03 tháng 1 năm 2008 Toán Luyện tập chung I./Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 4. GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay chúng ta cùng ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 và 9. 2.1 Ôn bài cũ : GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9 .ï GV gợi ý để cho HS ghi nhớ : * Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : dấu hiệu chia hết cho 2 , 5. * Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . 2.2 Thực hành: Bài tập1: GV yêu cầu HS tự làm vào vở GV tổ chức cho HS nhận xét chữa bài Bài tập 2: GV cho HS tự làm , sau đó chũa bài . Bài tập 3: Cho HS tự làm và yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau . Bài tập 4: Gọi HS đọc lại yêu cầu bài tập .yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải . GV gợi ý : Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó 3./ Củng cố - dặn dò: GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 5’ 12’ 18’ 5’ 2 HS lên bảng thực hiện . + các số chia hết cho 2 : 54, 110 , 218 , 456 , 1402,.. +Các số chia hết cho 3 : 57 , 72 , 111, 105 , 405, + các số chia hết cho 5 là : 25 , 75 , 90,`1125, Các số chia hết cho 3 là : 4563,2229, 3576,66816, Các số chia hết cho 9 là : 4563,66816. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229; 3576. a) 945 b) 225 ; 255 ; 285 c) 762 ; 768 Tổng các chữ số chia hết cho 9. Chữ số 6 , 1 ,2 vì có tổng 6 + 1 + 2 = 9 . HS tự làm vào vở và nêu kết quả . 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Âm nhạc Tập biểu diễn - Kiểm tra cuối kì I Luyện từ và câu Kiểm tra định kỳ HKI ( Theo lịch của trường ) Lịch sử Kiểm tra Khoa học Không khí cần cho sự sống I./Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở . Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . II./ Đồ dùng dạy – học : Hình trang 72, 73 SGK phóng to . Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi . Dụng cụ để bơm không khí vào bể cá . III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu vai trò của không khí đối với sự cháy . GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học . Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đói với con người . GV yêu cầu cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72. GV yêu cầu HS nín thở , và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh , dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người . Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật . GV yêu cầu HS quan sát hình 3 ,4 và trả lời câu hỏi : + Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? * GV giảng về vai trò của không khí đối với đời sống động vật và kể cho HS nghe . Từ thời xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt 1 con chuột bạch vào trong một bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống .Khi chuột thở hết ô-xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn . * GV giảng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và lưu ý cho HS không nên để nhiều hoa tươi trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khíô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi GV yêu cầu HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK theo cặp . GV gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ,6 . GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trong trường hợp nào người nào người ta phải thở bằng ô-xi? GVKL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. 3./ Củng cố - dặn dò: GV gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK . 5’ 30’ 2’ HS nêu vai trò của không khí đối với sự cháy . cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72. HS nín thở , và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở Vì không có ô-xi HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK theo cặp . 2 HS quay lại chỉ và nói Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước đó là bình ô-xi. Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan . Đó là máy bơm không khí vào nước. HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK . 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ sáu ngày 04 tháng 1 năm 2008 Toán Ôn tập - Kiểm tra cuối học kỳ I (Theo lịch của trường) Tập làm văn Ôn tập - Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I (Theo lịch của trường) Địa lý Ôn tập và Kiểm tra HKI (Theo lịch của trường) Kỹ thuật Đánh giá sản phẩm : Thử độ nảy mầm của hạt giống (T2) Hoạt động tập thể I./Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II./ Lên lớp : Học tập : Lao động: Công tác tuần tới : Kỹ thuật Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa ( tiết 1) I./Mục tiêu: HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống . Có ý thức làm việc cẩn thận , ngăn nắp, đúng quy định. II./ Đồ dùng dạy – học : Mẫu : đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm Vật liệu và dụng cụ : + Hạt giống( rau, hoa,đỗ,..) +Giấy thấm nước, bông,hoặc vải mềm. + Đĩa đựng hạt (bằng thuỷ tinh, nhựa..) III./ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy TL Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của HS. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học . Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu . GV nêu : Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống ? GV giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm của hạt để HS dựa vào đó trả lời GV giải thích : Hạt giống nảy mầm được khi có đủ điều kiện về độ ẩm, nhiệt độ. Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, có số hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống. GV nêu câu hỏi : Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống ? GV yêu cầu HS dựa vào mẫu để nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. GV hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm . Hoạt động 3: HS thực hành thử độ nảy mầm GV yêu cầu HS trưng bày vật liệu và dụng cụ chuẩn bị thực hành mà GV đã dặn ở tiết trước. GV nêu nhiệm vụ : Giao cho Mỗi HS thử độ nảy mầm của 1 hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình . 3./ Củng cố - dặn dò: GV dặn HS về nhà tưới nước thường xuyên và theo dõi , giờ học sau mang sản phẩm tới lớp để bao cáo kết quả thực hành. 3’ 30’ 3’ HS mang dụng cụ và vật liệu đã chuẩn bị để ra bàn . Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở lòng đĩa để hạt nảy mầm. Thử để biết hạt giống tốt hay xấu HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống HS trưng bày vật liệu và dụng cụ , HS thực hành thử độ nảy mầm của 1 hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình . Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác” I./Mục tiêu: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . Học trò chơi “ Chạy theo hình tam giác” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động . II/ Địa điểm phương tiện : Sân trường , kẻ sẵn các vạch , chuẩn bị 1 còi . III./ Các hoạt động dạy – học: Phần và Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1.Phần mở đầu GV nhận lớp . Khởi động 2. Phần cơ bản a Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB b) Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác” 3. Phần kết thúc: Thả lỏng Nhận xét 6’ 22’ GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . Xoay các khớp cổ tay , cổ chân, đầu gối, vai, hông . Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy . Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của cán sự lớp . Lần lượt từng tổ tập biểu diễn tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy . Lớp thực hiện trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác” Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV nhận xét giờ học . Dặn HS về nhà ôn luyện các bài tập RLTTCB Lớp tập hợp đội hình . * + + + + + + + + + + + + Chơi theo đội hình 2 hàng dọc * + + + + + + + +
Tài liệu đính kèm: