Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Giáo viên: Thái Thị Biên - Trường tiểu học Hàm Nghi Đông Hà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Giáo viên: Thái Thị Biên - Trường tiểu học Hàm Nghi Đông Hà

Tập đọc

Hoa học trò

I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhỏ nhẹ, tình cảm.

- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tiếng học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS khá, giỏi: Đọc được diễn cảm toàn bài, tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ ghi đoạn 1.

III. Hoạt động dạy - học

 

doc 9 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Giáo viên: Thái Thị Biên - Trường tiểu học Hàm Nghi Đông Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TËp ®äc
Hoa häc trß
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhỏ nhẹ, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tiếng học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá, giỏi: Đọc được diễn cảm toàn bài, tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi đoạn 1.
III. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
25’
3’
A. KiÓm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt)
- Gäi 1 HS däc toµn bµi
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần, hướng dẫn HS giọng đọc
b. Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
- Giảng: Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
+ Biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở nhiều, đẹp.
-+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
+ Hoa phượng nở vào thời kì nào?
+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
+ Em có cảm nhận gì qua đoạn văn thứ ba?
+ Khi học bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì.- HD nêu nội dung bài.
- Kết luận, gọi HS nhắc lại.
c. Đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chia đoạn:
+ Đ1: Phượng không phải.. đậu khít nhau.
+ Đ2: Nhưng hoa càng đỏ... bất ngờ vậy?
+ Đ3: Bình minh... câu đối đỏ.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- §äc nèi tiÕp lÇn 1 kÕt hîp đäc tõ khã
- §äc nèi tiÕp lÇn 2 kÕt hîp gi¶i nghÜa tõ vµ ®äc c©u v¨n dµi.
- 1HS kh¸ ®äc
- Nghe, theo dâi SGK
- Trả lời:
+ Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên sân trường.
+ Mùa hè, mùa thi của tuổi học trò.
+ Vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu rực lên.
+ Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
ND Xuân Diệu rất tài tình khi miêu tả vẻ độc đáo của hoa phượng.
(+) Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với lứa tuổi học trò.
(+) Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
- HS nêu.
- Nghe
Tập đọc
KHÚC H ÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ.
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với với giọng nhẹ nhàng, có xúc cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết 8 dòng thơ cuối.
III. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
25’
3’
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài thơ
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV hướng dẫn chia đoạn để HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
b. Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn lên trên lưng mẹ”.
+ Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Theo em, những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con.
+ Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài này là gì?
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
c. Đọc diễn cảm, HTL bài thơ.
- Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm 8 dòng thơ cuối.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích.
- GV tuyên dương những em đọc tốt, cho điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- Nghe
- Hai đoạn: 
+ Đ1: Em cu Tai... chày lún sân.
+ Đ2: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi... Ngủ ngon A - Kay hỡi.
- 2HS đọc nối tiếp.
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giã gạo, nhấp nhô, a-kay, lún sân, Ka-lưi, 
- 2HS đọc nối tiếp.
+ Hiểu một số từ mới trong bài: Lưng đưa nôi, tim hát thành lời, a-kay, 
+ Luyện đọc đúng 1 đoạn bài.
- 1 HS khá đọc
- Nghe
- Trả lời:(Phương án trả lời đúng)
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con theo. Cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Có thể nói: Các em lớn lên trên lưng mẹ.
+ Người mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc.
+ Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ thương Akay - Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng; Hi vọng của mẹ với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân.
+ Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với đất nước, đối với cách mạng.
+ Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc trước lớp.
- Nghe
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
*HSKG: Viết được đoạn văn nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).
II. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
15’
10’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- H: Tìm những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài hay nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc BT1
- Yêu cầu học sinh tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- GV kết luận:
+ Đoạn a:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư
+ Đoạn b:
Cái đuôi dài, bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công, đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. 
+ Đoạn c:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn...
- Khi điện đã vào quạt, tránh để...
- Hằng năm, tra dầu mỡ...
- Khi không dùng cất quạt.
Bài 2:
- H: Theo em, trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Câu có dấu gạch ngang
+ Pa - xcan thấy bố mình, một viên chức tài chính, vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
+ “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!”, Pa - xcan nghĩ thầm.
- Con hi vọng món quà này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính, Pa - xcan nói.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Giáo viên lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng:
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích.
- Yêu cầu HS làm bài (lưu ý HSKG viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của bài tập).
- Yêu cầu HS trình bày.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
5. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu miệng các từ ngữ.
- Nghe
- 3 em đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc.
+ Đoạn a: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.
Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- 2 - 3 em đọc “Ghi nhớ”.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm SGK.
- N2: Thảo luận cùng làm bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả; lớp nhận xét.
Tác dụng 
+ Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một viên chức tài chính)
+ Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa - xcan)
+ Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dưới chỗ bắt đầu câu nói của Pa - xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa - xcan nói với bố)
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS cá nhân làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một số trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
*HSKG: nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ chép bài tập 1.
III. Hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
25’
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm CN và VN.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng (Theo SGV).
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đầu bài
- Yêu cầu học sinh thảo luận về suy nghĩ các câu tục ngữ nói trên.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình.
Bài 3: (yêu cầu HSKG tìm ít nhất 5 từ)
- GV tiến hành như bài 2 và rút ra kết luận:
* Các từ tìm được là: tuyện vời, tuyệt diệu, tuyệt thế giai nhân, tuyện trần, mê hồn, linh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, không bút văn nào tả nổi, nghiêng nước nghiêng thành, như tiên, không tưởng tượng nổi,...
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 3.
- GV nhận xét, KL.
C> Củng cố, dặn dò
- Tìm 1 số từ ngữ miêu tả về cái đẹp theo mức độ cao của cái đẹp.
- Về nhà học những từ ngữ, câu tục ngữ có trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3 em lên thực hiện.
- Học sinh lắng nghe
- Nghe
- 1 em đọc thành tiếng.
- N2: Thảo luận, đại diện lên trình bày.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- 3 em trình bày trước lớp.
- 1 em lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở(HSKG đặt ít nhất 5 câu).
- Học sinh tiếp nối nhau đọc câu 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP4 TUAN 23.doc