Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương

Tiết 3 : Tập đọc

 TIẾT 39: BỐN ANH TÀI (TIẾP THEO).

I. Mục tiêu :

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20:
 Ngày soạn: 30/12/2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 2 tháng 1 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
	 ************************
Tiết 2: Toán
 Tiết 96: Phân số
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
 - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
 - Biết đọc, viết về phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Một số học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105.
- 2,3 hs . Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phân số: 
- GV lấy hình tròn dán lên bảng.
? Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau?
? Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau?
- Yc hs lấy hình tròn giống của gv.
- 6 phần
- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
? Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
- Năm phần sáu hình tròn.
? Cách viết năm phần sáu:
5 ( Viết số 5, viết gạch ngang,
6 viết số 6 dưới gạch ngang 
 và thẳng cột với số 5)
5 được gọi là gì? TS là bao nhiêu 
6 và MS là bao nhiêu?
- Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.
? Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì?
- MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0.
- TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
- Gv tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng:
Phân số: 1 2 3 4
 6 6 4 6 ...
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu phần a.b.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào nháo đối với từng hình kết hợp cả 2 phần:
- Cả lớp tự làm bài.
- Trình bày miệng, lên bảng:
- Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung:
- Gv nx chung chốt từng câu đúng:
Hình 1: 2 (hai phần năm). MS là 5 
 5
cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó.
( Làm tương tự với các hình còn lại).
Bài 2. Gv kẻ bảng lớp
- Gv chốt ý đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
- Hs trao đổi trong nhóm 2, 
- 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều hs trình bày miệng. Lớp nx, trao đổi bổ sung.
 **********************************
Tiết 3 : Tập đọc
 Tiết 39: Bốn anh tài (tiếp theo).
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người? 
- 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy.
 Đ2: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 
+ Lần 1: - Đọc kết hợp sửa phát âm.
 - HD đọc câu dài.
 - Nêu giọng đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs 
- 2 Hs khác.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
? Nêu cách đọc đúng?
- Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng toàn bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Lớp nghe, theo dõi.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp đọc
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh ....
? Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- ...giục 4 anh em chạy trốn.
? Nêu ý chính đoạn 1?
-ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2:
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
- Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe:
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
?Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv chốt lại ý đúng và đủ.
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
-...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
?Nêu ý đoạn 2?
- Bốn anh em Cẩu KHây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình.
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- ý nghĩa: 
c. Đọc diễn cảm
- 2 Hs đọc. Lớp theo dõi.
- Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại.
+ Gv đọc mẫu.
- Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
+ Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
 **************************** 
T3: Chính tả ( Nghe - viết).
Tiết 20: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chnhs tả phương ngữ 2 a/ b, hoặc 3a/b, hoặc BT do gv soạn
- Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr; 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Viết : sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động...?
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ viết đúng.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Hs nghe - viết.
- Đọc bài chính tả: 
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn?
- Hs đọc thầm và nêu.
-VD: Đân-lớp, nwocs Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...
- Gv tổ chức cho hs luyện viết cá từ trên:
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi chéo nháp sửa cho nhau.
- Gv nhắc nhở Hs trước khi viết bài:..
Gv đọc....
- Lớp viết bài vào vở chính tả.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lại bài, 
- Gv thu chấm5,6 bài. Nx chung.
- Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn.
3. Bài tập.
Bài 2a. Gv treo bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- 1 số học sinh đọc bài,lớp nx trao đổi bổ sung.
- Gv nx chốt bài làm đúng:
Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ.
Bài 3a. ( Làm tương tự)
C. Củng cố, dặn dò: 
	- Nx tiết học. Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã học.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
+ Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
 *****************************
Buổi chiều:
Tiết 2: Luỵên chữ:
 Bài 19 : Con quay
I. Mục tiêu:
- Luyện viết bài 19: “Con quay” trong vở luyện chữ. Viết đúng các từ : xoay tít tắp, trượt, sượt, rối rít, lấm lem.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ nói về tác dụng của những cái rau lạ.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định:
2- Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện viết .
- GV đọc bài viết. 
a. Luyện viết đúng: xoay tít tắp, trượt, sượt, rối rít, lấm lem.
- Hs luyện viết bảng con. 
- 2 HS đọc bài.
- Hs viết bảng con.
b. Luyện viết vào vở.
 - Hs luyện viết bài vào vở.
- GV quan sát lớp hướng dẫn, nhắc nhở. 
em viết bài cho đúng mẫu, đẹp. 
c. Chấm bài, nhận xét: 
- Chấm một số bài và nhận xét.
3- Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 ******************************
Tiết 2: Toán:
 Tiết 58 : ôn: phân số
I.Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 4
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định:
2.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 15
- Viết rồi đọc phân sốchỉ phần đã tô màu? Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
- Nêu cách đọc các phân số rồi tô màu?
- Viết các phân số có mẫu số bằng 5, tử số lớn hơn 0 và bé hơn mẫu số?
3.Củng cố, dặn dò:
1.Củng cố: Viết các phân số: một phần tư; ba phần bảy; bảy phần mười
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
Bài 1: cả lớp làm bài vào vở
 Hình 1: : ba phần năm 
 Hình 2: : sáu phần tám
Hình 3: : năm phần chín
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài.
 : Băy phần mười; : năm phần tám;...
Bài 3: cả lớp làm vở- 1em chữa bài:
; ; ;
 ****************************************************
 Ngày soạn: 2/1/2012
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên.
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh nhận ra rằng:
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Có một cái bánh cắt theo phần tô màu: Viết phân số biểu thị số phần cắt đi và số phần còn lại:
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp, nx chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Lưu ý học sinh cách viết:
7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 
1: 3 = 
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Lớp viết bảng con; một số học sinh lên bảng chữa bài.
? Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số..
- ...là một số tự nhiên.
? Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
... 3 cái bánh
 4
? Nhận xét gì?
* Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mẫu số là số chia.
? Qua đó em có nhận xét gì?
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
? Ta viết : 3 : 4 = ?
 3 : 4 = ( cái bánh)
? Ví dụ:
 6 : 3 = ; 4 : 4 = ; 2 : 3 = 
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Các ví dụ cụ thể: 
VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam?
8 : 4 = 2 ( quả cam)
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu.
Bài 2. 
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Hs đọc yêu cầu thực hiện làm bào vào vở( theo mẫu)
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8; 
0 : 5 = = 0; 7 : 7 = = 1.
Bài 3. ( Cách làm tương tự như bài 2).
- Hs làm bài vào vở.
6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = 
VD2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
C. Củng cố, dặn dò: 
	? Mẫu số có thể bằng 0 được không ? Vì sao? ( Không, vì không có phép chia cho số 0).
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập 1 vào vở.
- Hs suy nghĩ và nêu cách chia:
- Chia đều 3 cái bánh cho 4 em.
 *****************************
Tiết 2: Luyện từ và câu
 Tiết 39: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu :
 - N ... có nhiều đất puenf đất mặn cần phải cải tạo.
- HS lên chỉ, lớp quan sát, NX
- Chỉ vị trí các con sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên lược đồ.
? NX về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?
( Nhiều hay ít sông)
? Nêu đ2 của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long?
* HĐ 3: Làm việc cá nhân.
B1: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi:
B2: Trình bày kết quả.
? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?
? S2 sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai?
3. Tổng kết - dặn dò: 
- 4 HS đọc bài học SGK
- 4 HS chỉ
- 4 HS chỉ
Lớp q/s nhận xét
- ở ĐBNB mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
- Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều n]ớc và đổ ra Biển Đông. Đọa hạ lưu của sông Mê Kông chảy trên đất VN chỉ dài trên 200km và chia thành hai nhánh sông Tiền, sông Hậu. Do 2 nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nêu có tên là Cửu Long (chín con rồng)
- Đọc SGK (T118) và vốn hiểu biết.
- ... vì qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm 1 lớp phù sa màu mỡ.
- Cung cấp nước tưới cho đồng ruộng....
- XD hồ lớn để cấp nước cho SX và SH.
- Đại hình: ĐBBB có 4 mùa rõ rệt. ĐBNB chỉ cóa 2 mùa là mùa mưa và mùa khô.
- Sông ngòi: ĐBNB sông ngòi chằng chịt. ĐBBB sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu.
- Đất dai: ở ĐBBB đất phù sa màu mỡ. ởĐBNB ngoài đất phù sa còn có đất phèn đất mặn
 **********************************************
 Ngày soạn: 4/1/2012
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 6 tháng 1 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
Tiết 100: Phân số bằng nhau.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
 - Bước đầu nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các băng giấy như sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1?
- 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nhậnbiết hai phân số bằng nhau:
- Gv cùng hs lấy hai băng giấy :
- 2 băng giấy bằng nhau.
- Gv cùng hs thao tác trên 2 băng giấy:
- băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.
? Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy?
- Tô màu 3 của băng giấy
 4
? Làm tương tự băng giấy 2: 
- Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là 6/8 băng giấy.
? SS 2 phần tô màu của 2 băng giấy ?
- Bằng nhau:
? Từ đó so sánh 2 phân số:
- Bằng nhau.
? Phân số 3/4 có TS và MS nhân với mấy để có được ps 6/ 8?
3 3 x 2 6 6 6 : 2 3
4 4 x 2 8 8 8 : 2 4
? Nêu kết luận?
* Kết luận: ( sgk).
3. Thực hành: 
Bài 1a. Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hs tự làm bài vào nháp:
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài làm đúng
- Nhiều hs nêu miệng kết quả bài làm.
- Lớp nx, trao đổi.
Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả:
- Lớp làm bài vào vở.2 Hs lên bảng.
- Gv chấm, cùng hs nx, trao đổi, chữa bài:
18 : 3 = 6; (18 x 4) : (3 x 4)= 72:12=6
81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
? Từ đó nêu nhận xét?
C. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn trình bày bài tập 1 vào vở BT.
- Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
 *****************************
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 40: Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục tiêu :
 - Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
 - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
 - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được.
	- Viết dàn ý bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. 
- Đọc yêu cầu.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp theo dõi.
- Đọc thầm bài và trả lời?
- Cả lớp.
a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương:
- ...xã Vĩnh Sơn, H Vĩnh Thạch, Bình Định, là xã nghèo đối quanh năm, khó khăn nhất huyện.
b.Kể lại những nét đổi mới nói trên:
- Lần lượt hs kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện...
? Lập dàn ý vắn tắt?
- Hs lập nháp, trình bày, lớp nx, bs.
- Gv nx dán dàn ý đã cb lên bảng.
- Hs đọc lại.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
+ Kết bài:
- Giới thiệu những đổi mới ở đphương
- Gt chung về đphương em sinh sống.
- Nêu kq đổi mới, cảm nghĩ của em.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu đề bài, xác định yc đề.
- Gv nhắc nhở hs chọn những đổi mới em ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới...
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn:...
- Thực hành giới thiệu N2:
- Cả lớp thực hành.
- Thi giới thiệu :
- Cá nhân, nhóm.
- Gv khen hs giới thiệu tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. VN viết lại bài giới thiệu vào vở. Treo ảnh sưu tầm được.
-Hs nx, trao đổi bổ sung.
 ***************************
Tiết 3: Đạo đức.
 Tiết 20: Kính trọng, biết ơn người lao động ( t2).
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
 	- Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;..
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu mục cần ghi nhớ?
- 2 Hs nêu.Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30.
 - Tổ chức cho hs thảo luận đóng vai theo N4:
- Các nhóm chọn tình huống đóng.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai:
- Trình bày:
- Một số nhóm đóng vai:
- Gv phỏng vấn các hs đóng vai.
- Lớp cùng hs đóng vai trao đổi:
- Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy?
- Nhiều hs nêu ý kiến.
- Cách cư xử với người lao động...
* Kết luận: Gv nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( BT5,6 /30).
- Đọc yêu cầu BT5,6/30.
- Hs chuẩn bị theo cá nhân:
- 2 Hs đọc.
- Hs chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện.
- Trình bày:
- Từng hs trình bày: Lớp trao đổi nx.
- Gv nx chung, đánh giá hs trình bày tốt.
* Kết luận chung: Phần ghi nhớ sgk/28 ( hs đọc).
C. Hoạt động tiếp nối: Thực hiện kính, trọng biết ơn người lao động.
 *******************************
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Tiết 19: Sơ kết tuần 19
I.Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động trong tuần và phương hướng phấn đấu trong tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Nhận xét chung:
* Lớp trưởng nhận xét chung:
* Giáo viên nhận xét: 
a. Ưu điểm:
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường. 
- Đeo khăn quàng đầy đủ 
- Thể dục giữa giờ thực hiện nghiêm túc, xếp hàng nhanh
- Trật tự trong giờ ngủ trưa.
- Truy bài nghiêm túc.
- Vệ sinh theo khu vực nghiêm túc.
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn tình trạng nói chuyện , làm việc riêng trong lớp: Lê Quân, Anh, Sơn, Lượng.
2. Phương hướng: 
- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục nhược điểm. 
 ***************************************
Buổi chiều: 
Tiết 1: Thể dục
Tiết 40: Đi chuyển hướng phải, trái
Trò chơi: " Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện cơ bản đúng di chuyển hướng phải, trái. 
 - Biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.TC “ Lăn bóng bằng tay’’
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho tập luyện bài RLTTCB và trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp.
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến ND yêu cầu
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát
- Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên
- Khởi động các khớp chân, tay, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ và bài tập TLTTCB:
- Ôn đi đều theo hàng dọc
- Ôn di chuyển hướng phải, trái 
b. Trò chơi vận động:
 - Trò chơi " Lăn bóng"
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài học
- NX giờ học. BTVN: Ôn bài. CB bài 40. 
Đ/lượng
 10'
 22'
 4'
 8'
 6'
 Phương pháp lên lớp
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 GV
- Thực hành
- Thực hành
- Thực hành theo tổ
- Khởi động các khớp cổ chân, đầu gối, hông
- HD cách chơi lăn bóng
- HS chơi thử 
- HS chơi chính thức
 ********************************
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 20: ôn: Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
 - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1: Lập dàn ý: Yêu cầu: Lập dàn ý cho bài văn giới thiệu đia phương em đang sinh sống.
- Hs lập nháp, trình bày, lớp nx, bs.
- Hs đọc lại.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
+ Kết bài:
- Giới thiệu những đổi mới ở đphương
- Gt chung về đphương em sinh sống.
- Nêu kq đổi mới, cảm nghĩ của em.
Bài 2: Miệng: Giới thiệu những đổi mới ở quê hương em.
- Đọc yêu cầu đề bài, xác định yc đề.
- Gv nhắc nhở hs chọn những đổi mới em ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới...
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn:...
- Thực hành giới thiệu N2:
- Cả lớp thực hành.
- Thi giới thiệu :
- Cá nhân, nhóm.
- Gv khen hs giới thiệu tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. VN viết lại bài giới thiệu vào vở. Treo ảnh sưu tầm được.
-Hs nx, trao đổi bổ sung.
Tiết 3: HĐNGLL
Tiết 19 : Tìm hiểu truyền thống quê hương
I-Mục tiêu 
 - Giúp hs hiểu biết về một số anh hùng tiêu biểu của quê hương của đất nước trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp , chống Mỹ .
 - Hs học tập và noi gương các anh hùng .
 - Gd hs luôn luôn biết ơn các anh hùng của quê hương của đất nước .
II- Chuẩn bị 
 - Gv chuẩn bị tranh ảnh , tiểu sử về một số anh hùng tiêu biểu : Nguyễn Bá Ngọc , Phan Đình Giót , Lê Văn Tám , Bế Văn Đàn , Cù Chính Lan ....
III- Cách thức tổ chức 
 - Gv cho hs nêu tên và những hiểu biết của em về các anh hùng mà các em biết 
 - Gv giới thiệu lần lượt từng anh hùng mà gv đã chuẩn bị .
 - Hs nhắc lại các kiến thức các em vừa nắm được .
 - Hs liên hệ thức tế .
 - Hs đọc thơ hoặc kể chuyện , hát các bài hát ca ngợi về các anh hùng .
 - Gv nhận xét tiết học .
 ***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20(1).doc