Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Lê Thanh Cường - Trường Tiểu học Hoài Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Lê Thanh Cường - Trường Tiểu học Hoài Hải

Tập đọc

Ôn tập cuối học kì I

(Tiết 1)

 I./Mục tiêu:

 1 KIểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI, của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .

 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhận vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

 II./ Đồ dùng dạy – học:

 - Phiếu học tập viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 17 tuần học .

III./ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Lê Thanh Cường - Trường Tiểu học Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập cuối học kì I 
(Tiết 1)
	I./Mục tiêu:
	1 KIểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ).
	Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI, của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
	2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhận vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
	II./ Đồ dùng dạy – học:
	- Phiếu học tập viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 17 tuần học .
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
18’
17’
3’
1* Giới thiệu bài: 
Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập và củng cố kiến thức của các bài tập đọc chúng ta đã học.
2/ Kiểm tra TD và HTL (khoảng 1/6 số HS trong lớp)
GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
Cho HS đọc trong SGK
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .
GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra 
3/ Bài tập : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm” Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo diều”
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . Cho cả lớp đọc thầm 
GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm . Yêu cầu các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm , điền nội dung vào bảng 
Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày , cho cả lớp nhận xét .
4./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra .
HS bốc thăm và đọc bài 
1HS đọc yêu cầu của bài . ,cả lớp đọc thầm 
4 HS trong nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm , điền nội dung vào bảng 
Đại diện các nhóm trình bày , cả lớp nhận xét .
 Rút kinh nghiệm bổ sung:	
 Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 9
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
	Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
15’
18’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới ;
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 .
3/ GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 9 , và các số không chia hết cho 9 
2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 GV gọi 1 số HS lên bảng viết kết quả của phép chia hết cho 9 và các số chia hết cho 9 vào cột bên trái, viết số không chia hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên phải 
GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9
* Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
GV cho từng HS nêu dấu hiệu chia hết cho
9 .
Gọi 4-5 HS nhắc lại .
Thực hành:
Bài tập1: GV làm mẫu 1 trường hợp :
Số 99 có tổng các chữ số là : 9 + 9 = 18 , số 18 chia hết cho 9, ta chọn số 99.
Sau đó cho HS làm bài .
Bài tập2: GV cho HS làm tương tự như bài 1 . Rồi cho lớp nhận xét .
Bài tập3: GV hướng dẫn HS làm 
 C1: Lần lượt thử với từng chữ số 0 ; 1 ; 2; 9 vào ô trống , nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chữ số đó thích hợp . Kết quả ta thấy số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9, chia hết cho 9. Ngoài ra ta không tìm chữ số nào thích hợp khác 5 . Vậy viết vào ô trống chữ số 5 .
C2: nhẩm thấy 3 + 1 = 4 , số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng bằng 9 và 9 chia hết cho 9 . Vậy chữ số thích hợp viết vào ô trống là chữ số 5 .
GV cho HS làm vào vở .
3./ Củng cố - dặn dò:
-Gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
-Nhận xét tiết học .
2 HS lên bảng thực hiện
Các nhóm tìm và viết 
 9 9 : 9 = 1
 18 : 9 = 2
 27 27 : 9 = 3
10 ,12 , 19 ,28 ,
HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9
* Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
HS làm bài vào vở . Cả lớp nhận xét
3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
 Rút kinh nghiệm 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy 
	I./Mục tiêu: 
	Sau bài học HS biết : làm thí nghiệm chứng minh :
	+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn ,
	+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông .
	Nói về vai trò của khí Ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xãy ra không quá mạnh , quá nhanh .
	Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
	II./ Đồ dùng dạy – học :
	Hình trang 70 . 71 SGK phóng lớn 
	HS chuẩn bị các đò dùng thí nghiệm theo nhóm :
	+ hai lọ thuỷ tinh , 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh , đế kê 
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3’
30’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy 
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm này .
GV yêu cầu HS đọc mục Thực hành ở SGK để biết cách thực hành thí nghiệm 
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm .
GV nêu kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn .
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống .
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm .
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
GV kết luận : Để duy trì sự cháy , cần liên tục cung cấp không khí . 
3/ Củng cố - dặn dị :
Nêu vai trị của khí Ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong khơng khí .
Nhận xét tiết học .
HS mang dụng cụ đã chuẩn bị ra bàn 
Các nhóm làm thí nghiệm , quan sát sự cháy của các ngọn nến , nêu nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm .
Đại diện nhóm trình bày kết quả : Ni- tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh , quá mạnh.
HS tiếp tục làm thí nghiệm và thảo luận , giải thích nguyên nhân làm cho lửa cháy liên tục 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
 Rút kinh nghiệm 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Đạo đức 
Ôn tập rèn luyện kĩ năng thực hành cuối HKI
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
 Chính tả 
Ôn tập 
	I./Mục tiêu:
	Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ- HTL 
	Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.
	II./ Đồ dùng dạy – học :
	Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
18’
17’
3’
1* Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiêùt ôn tập .
2/ Kiểm tra TĐ và HTL 
- GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
 Cho HS đọc trong SGK
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc 
- GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra .
Thực hành: 
Bài tập1 Nghe – viết bài : Đôi que đan 
- GV đọc toàn bài thơ : Đôi que đan 
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- GV đọc cho HS viết 
3./ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài để tiết sau kiểm tra tiếp .
HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi .
HS theo dõi trong SGK .
HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai .
Hai chị em bạn nhỏ tập đan . Từ hai bàn tay của chị của em , những mũ , khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
HS nghe – viết bài vào vở .
 Rút kinh nghiệm 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 3
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
14’
18’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4 , yêu cầu mỗi em làm 1 cách .
GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
2.1 GV hướng dẫn để học sinh tìm ra dấu hiệu chia hế ... huột bạch vào trong một bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống .Khi chuột thở hết ô-xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn .
* GV giảng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và lưu ý cho HS không nên để nhiều hoa tươi trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khíô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi
GV yêu cầu HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK theo cặp .
GV gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ,6 .
GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
+ Trong trường hợp nào người nào người ta phải thở bằng ô-xi?
GVKL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK .
HS nêu vai trò của không khí đối với sự cháy .
cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72.
HS nín thở , và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở 
Vì không có ô-xi
HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK theo cặp .
2 HS quay lại chỉ và nói 
Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước đó là bình ô-xi.
Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan . Đó là máy bơm không khí vào nước.
HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK .
 Rút kinh nghiệm 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
 Luyện từ và câu 
Kiểm tra định kỳ HKI ( Đọc )
Toán 
 Kiểm tra cuối học kỳ I
Tập làm văn 
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Kĩ thuật 
Cắt, Khâu, Thêu sản phẩm tự chọn ( tt ) 
A.Mục tiêu :
	Như tiết trước 
B.Đồ dùng dạy học :
	Tranh quy trình của các bài trong chương.
	Mẫu, khâu, thêu, đã học.
C.Hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
30’
2’
 I.Oån định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu: trực tiếp.
 2.Học sinh thực hành làm sản phẩm.
 +Trong các giờ học trước, các em đã ôn cách thực hiện cá mũi khâu, thêu đã học. Sau đây mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu, một sản phẩm mình tự chọn.
 -GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫnlựa chọn sản phẩm
 3.Đánh giá:
 Hướng dẫn học sinh đánh giá sản phẩm theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+)
 IV.Củng cố dặn dò;
 Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau.
 Học sinh kiểm tra.
 Học sinh lắng nghe.
 Học sinh lựa chọn sản phẩm.
 VD: -Cắt , khâu, thêukhăn tay.
 -Cắt, khâu, thêu túi rút dây
 -Cắt, khâu, thêu sản phẩm như váy cho búp bê, gối ôm.
 Học sinh nhận xét , đánh giá.
Rút kinh nghiệm 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kỹ thuật 
Đánh giá sản phẩm : Thử độ nảy mầm của hạt giống (T2)
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005 
Tiết 1 – Thể dục 
Đi nhanh chuyển sang chạy 
Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”
	I./Mục tiêu:
	Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
	Học trò chơi “ Chạy theo hình tam giác” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động .
	II/ Địa điểm phương tiện :
	Sân trường , kẻ sẵn các vạch , chuẩn bị 1 còi .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần và Nội dung 
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện
TG
SL
1.Phần mở đầu
GV nhận lớp .
Khởi động
2. Phần cơ bản
a Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB 
b) Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”
3. Phần kết thúc:
Thả lỏng
 Nhận xét
6’
22’
GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học .
Xoay các khớp cổ tay , cổ chân, đầu gối, vai, hông .
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy .
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của cán sự lớp .
Lần lượt từng tổ tập biểu diễn tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy .
Lớp thực hiện trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV nhận xét giờ học .
Dặn HS về nhà ôn luyện các bài tập RLTTCB 
Lớp tập hợp đội hình .
*
 + + + +
+ + + +
+ + + + 
Chơi theo đội hình 2 hàng dọc 
*
+ +
+ +
+ +
+ +
Tiết 2 - Kỹ thuật 
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa ( tiết 1)
	I./Mục tiêu:
	HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
	Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống .
	Có ý thức làm việc cẩn thận , ngăn nắp, đúng quy định.
	II./ Đồ dùng dạy – học :
	Mẫu : đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm
	Vật liệu và dụng cụ :
	+ Hạt giống( rau, hoa,đỗ,..)
	+Giấy thấm nước, bông,hoặc vải mềm.
	+ Đĩa đựng hạt (bằng thuỷ tinh, nhựa..)
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của HS.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học .
Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu .
GV nêu : Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống ? 
GV giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm của hạt để HS dựa vào đó trả lời 
GV giải thích : Hạt giống nảy mầm được khi có đủ điều kiện về độ ẩm, nhiệt độ. Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, có số hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống.
GV nêu câu hỏi : Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống ?
GV yêu cầu HS dựa vào mẫu để nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
GV hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống 
GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm .
Hoạt động 3: HS thực hành thử độ nảy mầm 
GV yêu cầu HS trưng bày vật liệu và dụng cụ chuẩn bị thực hành mà GV đã dặn ở tiết trước.
GV nêu nhiệm vụ : Giao cho Mỗi HS thử độ nảy mầm của 1 hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV dặn HS về nhà tưới nước thường xuyên và theo dõi , giờ học sau mang sản phẩm tới lớp để bao cáo kết quả thực hành.
3’
30’
3’
HS mang dụng cụ và vật liệu đã chuẩn bị để ra bàn .
Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở lòng đĩa để hạt nảy mầm.
Thử để biết hạt giống tốt hay xấu 
HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống 
HS trưng bày vật liệu và dụng cụ , HS thực hành thử độ nảy mầm của 1 hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình .
Mỹ thuật 
Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật lọ và quả
	I./Mục tiêu:
	HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm.
	Hs biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu ; vẽ được màu theo ý thích .
	HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
	II./ Đồ dùng dạy – học;
	Một số mẫu lọ và quả khác nhau .
	Hình gợi ý cách vẽ 
	Giấy vẽ , bút chì,tẩy , màu vẽ .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
30’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học vẽ của HS .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
GV gợi ý HS nhận xét :
Bố cục của mẫu: chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu ; vị trí của lọ và quả .
Hình dáng, tỷ lệ của lọ và quả .
Đậm nhạt và màu sắc của mẫu .
Hoạt động 1: Cách vẽ lọ và quả 
GV giới thiệu mẫu và yêu cầu HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu như bài trước, cụ thể là:
+ Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho hợp lý .
+ Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ giấy .
+ So sánh tỷ lệ và vẽ phác khung hình của lọ , quả , sau đó phác hình dáng của chúng bằng các nét vẽ thẳng , mờ.
+ Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ và quả 
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích .
Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS vẽ vào vở , Gv theo dõi nhắc nhở HS 
Hoạt động 4 Nhận xét đánh giá 
GV gợi ý cho HS nhận xét một số bài đã hoàn thành về :
 + Bố cục, tỷ lệ;
 + Hình vẽ, nét vẽ;
 + Đậm nhạt và màu sắc 
3/ Dặn dò :
 Về nhà Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam . 
HS chuẩn bị dụng cụ Học vẽ để lên bàn.
HS quan sát nhận xét về chiều cao của mẫu so với chiều ngang của mẫu .
HS nhắc lại trình tự các bước vẽ theo mẫu .
HS làm bài .
Cả lớp nhận xét đánh giá tranh của bạn .
Rút kinh nghiệm bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Ki I.doc