I. Mục tiêu:
1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I- lớp 4; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
2, Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 18 Ngày soạn: 5- 1 - 2008 Ngày giảng: 7/1/2008 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 . Tập đọc: Ôn tập học kì 1. ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I- lớp 4; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 2, Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng. - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Y/c HS đọc và nêu đại ý bài giờ trước. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV hướng dẫn học sinh lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài. - Tổ chức kiểm tra đọc lần lượt từng em. - GV đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài, đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. b. Bài tập: Lập bảng thống kê theo mẫu. - GV giới thiệu mẫu. - Tổ chức cho HS hoàn thành bảng. - GV nhận xét, tổng kết bài. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Ôn tập tiếp ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện bốc thăm tên bài và thực hiện đọc bài theo yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi mẫu. - HS hoàn thành nội dung bảng theo mẫu. Tiết 3 . Toán: Dấu hiệu chia hết cho 9. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a, Dấu hiệu chia hết cho 9. - Lấy ví dụ về các số chia hết cho 9. - Lấy ví dụ về các số không chia hết cho 9. - Nhận xét gì về tổng của các chữ số của các số chia hết cho 9 trong các ví dụ trên? - Các số không chia hết cho 9 thì có đặc điểm như thế nào? - GV nhấn mạnh dấu hiệu chia hết cho2,5,9. * Muốn biết các số có chia hết cho 2, 5, 9 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải còn muốn biết số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. b, Thực hành: Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Số nào trong các số sau không chia hết cho 9? - Yêu cầu HS xác định số không chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9 - Yêu cầu HS viết số. - Nhận xét. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS lấy ví dụ số chia hết cho 9 là 9, 18, 27, 36, 342, 5481,... - HS lấy ví dụ số không chia hết cho 9 là 34, 58, 244, 7561,... - Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Số chia hết cho 9 trong các số đã cho là: 99, 108, 5643, 29385. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853. - HS nêu yêu cầu. - HS viết số, đọc các số vừa viết được. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS điền số cho thích hợp. Tiết 4 . Lịch sử: Kiểm tra học kì 1. ( Đề do nhà trường ra) Tiết 5 . Thể dục: Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. I. Mục tiêu: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. b. Bài tập RLTTCB: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. - Lưu ý HS khi thực hiện động tác. - HS ôn tập thực hiện động tác: + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. - HS chơi trò chơi. c. Trò chơi vận động: - Trò chơi Nhảy lướt sóng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhắc nhở HS ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút 2-3 phút 18-22 phút 3-4 phút 8-10 phút 5-6 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn :6– 1 –2008 Ngày giảng, 8/1/2008 Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008 . Tiết 1: Toán: Dấu hiệu chia hết cho 3. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a, Dấu hiệu chia hết cho 3. - Số chia hết cho 3? - Số không chia hết cho 3? - Nhận xét. - Dấu hiệu chia hết cho 3. b, Luyện tập: Bài 1: Trong các số, số nào chia hết cho 3? - Nhận xét. Bài 2: Trong các số, số nào không chia hết cho 3? - Nhận xét. Bài3: Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3 - Nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống để được các số chia hết cho 3, không chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS lấy ví dụ số chia hết cho 3: 3 : 3 = 1; 9 : 3 = 3; 12 : 3 = 4;.... - HS lấy ví dụ số không chia hết cho 3: 4 : 3 = 1 dư 1; 383 : 3 = 127 dư 2;..... - HS nhận xét về các số bị chia trong các phép chia cho 3. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3- như sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết các số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 453; 249; 768. - HS nêu yêu cầu. - HS điền số vào ô trống để được các số chia hết cho 3, không chia hết cho 9 là: 564; 795; 2543. Tiết 2: kể chuyện: Ôn tập học kì 1 ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Y/c HS kể và nêu lại nội dung bài giờ trước. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV tiếp tục kiểm tra đọc đối với những học sinh còn lại và những học sinh chưa đạt yêu cầu. b, Hướng dẫn luyện tập: Nghe – viết bài: Đôi que đan. - GV đọc bài thơ. - Nội dung bài thơ? - Lưu ý cách trình bày bài thơ. - GV đọc bài cho HS nghe – viết bài. - GV đọc lại để học soát lỗi. - Có thể thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. 4. Củng cố,dặn dò(5’) - Ôn luyện thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS tiếp nối nhau nghe. - HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - HS chú ý nghe GV đọc bài thơ. - HS đọc lại bài viết. - HS nêu nội dung bài: - HS chú ý nghe – viết bài. - HS tự chữa lỗi trong bài viết của mình. Tiết 3: Khoa học: Không khí cần cho sự cháy. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diến ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh, quá mạnh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 70, 71. - Đồ làm thí nghiệm theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh ( 1to, 1 nhỏ), 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh, nến, đế kê ( như hình vẽ) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Nhận xét bài kiểm tra học kì. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm. - Yêu cầu đọc mục thực hành sgk. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. - Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm. - Yêu cầu đọc phần thực hành, làm thí nghiệm. * Kết luận: để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm việc theo nhóm. - HS đọc mục thực hành sgk. - HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. - HS các nhóm trình bày kết quả nhận xét được sau khi làm thí nghiệm. - HS làm việc theo nhóm. - HS đọc sgk, tiến hành làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, giải thích hiện tượng xảy ra. Tiết 4: đạo đức: Ôn tập thực hành kĩ năng . I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức. - Củng cố những kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống. - Biết yêu thương ông bà, cha mẹ, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo và những người lao động, trung thực, vượt khó trong học tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Kiểm tra ... heo hình tam giác. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung tiết tập luyện. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 10-12 phút 5-6 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn :8 – 1 –2008 Ngày giảng: 10/1/2008 Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2008. Tiết 1: Luyện từ và câu: Ôn tập học kì 1. ( tiết 5) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết nội dung các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV tiếp tục thực hiện kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng những học sinh tiếp theo. ( khoảng 1/3 số học sinh của lớp) b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2:Cho đề tập làm văn sau: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. Em hãy viết: a, Mở bài theo kiểu gián tiếp. b, Kết bài theo kiểu mở rộng. - Yêu cầu HS nhắc lại về cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. - Yêu cầu đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều. - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. - GV đọc một vài mở bài, kết bài hay, đúng cách cho HS nghe. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài. - HS đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc mở bài, kết bài đã viết. Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng để nhận biết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Lấy ví dụ chia hết cho 2,3,5,9. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.Số nào: a, Chia hết cho 2? b, Chia hết cho 3? c, Chia hết cho 5? d, Chia hết cho 9? - Nhận xét. Bài 2:Trong các số, số nào : a, Chia hết cho 2 và 5? b, Chia hết cho 3 và 2? c, Chia hết cho 2,3,5,9? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I. - Hát. - HS nêu và lấy ví dụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, 4568; 2050; 35766; b, 7435; 2050; c, 7435; 2229; 35766; d, 35766. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 64620; 5270; b, 57234; 64620 c, 64620. - HS nêu yêu cầu. - HS điền số vào ô trống: a, 528 chia hết cho 3 b, 245 chia hết cho 3 và 5. c, 603 chia hết cho 9 d, 354 chia hết cho 2 và 3. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tính giá trị của biểu thức. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - HS làm bài. Tiết 3: Chính tả: Ôn tập học kì 1. (tiết 6) I. Mục tiêu: 1, Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2, Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật trong các bài tập đọc qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. 3, Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua các bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với tình huống đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc học thuộc lòng. - Phiếu nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra nội dung bài trước của HS. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài. B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS bốc thăm tên bài. - GV yêu cầu HS đọc bài, trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. ( Kiểm tra khoảng 1/3 số học sinh của lớp) b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 2:Đặt câu để nhận xét về các nhân vật đã học. - Tổ chức cho HS đặt câu. - Nhận xét. Bài 3: Chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn? - Gợi ý để HS đưa ra các tình huống sử dụng thành ngữ, tục ngữ nhằm mục đích khuyên nhủ, khuyến khích bạn. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Hướng dẫn ôn tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra của GV. - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu hỏi về các nhân vật. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích, khuyên nhủ bạn. Tiết 4: Khoa học: Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 72,73. - Tranh, ảnh về người bệnh thở bằng ô xi. - Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Hãy nêu các thành phần của không khí? 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành, - Yêu cầu HS đọc mục thực hành sgk. -Tranh, ảnh, dụng cụ. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành. - Hình 3,4 sgk. - Tại sao sâu bọ, cây trong bình bị chết? - GV lấy dẫn chứng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, động vật. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi. * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành. - Hình 5,6 sgk. - Yêu cầu HS thảo luận nêu tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước, tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật. - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - Trong trường hợp nào phải thở bằng bình ô xi? 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS đọc sgk. - HS thực hiện như hướng dẫn, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS quan sát tranh, ảnh nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người và ứng dụng trong y học, trong đời sống. - HS quan sát hình - HS nêu. - HS quan sát hình. - HS thảo luận theo cặp. - HS nêu ví dụ. Tiết 5: Kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( Tiếp theo) I, Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học. - Mẫu khâu, thêu đã học. III, Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (1’ ) -Hát 2, Kiểm tra bài cũ(3’ ) -Kiểm tra đồ dúng của học simh . 3, Dạy học bài mới(27’) 3.1, Giới thiệu bài: - GV gợi ý một số sản phẩm để HS cắt, khâu, thêu: + Khăn tay + Túi rút dây để đựng bút + Váy áo cho búp bê,... 3.2, Thực hành: - Yêu cầu học sinh thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm. - GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành. - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung. -Nhận xét tuyên dương. 4, Củng cố, dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS quan sát để lựa chọn mẫu sản phẩm. - HS nối tiếp nêu tên sản phẩm lựa chọn để thực hành. - HS thực hành. -Học sinh trng bày sản phẩm của mình . -Học sinh lắng nghe . Ngày soạn : 9 – 1 –2008 Ngày giảng: 11/1/2008 Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2008. Tiết 1: Luyện từ và câu: Kiểm tra định kì đọc. ( Đề do nhà trường ra) Tiết 2: Toán: Kiểm tra định kì kì 1 ( Đề do nhà trường ra) Tiết 3: Tập làm văn: Kiểm tra định kì viết. ( Đề do nhà trường ra) Tiết 4: Âm nhạc: Tập biểu diễn- Kiểm tra định kì. I. Mục tiêu: 1, Ôn tập các bài hát: - Học thuộc các bài hát đã học ( 5 bài). - Hát đúng giai điệu, lời ca và hát diễn cảm. 2, Ôn tập TĐN - Tập đọc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la,Đô-rê-mi-pha-son. - Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen. - Đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc đã học. 3, Tập biểu diễn. - Tập một số động tác đơn giản biểu diễn cho các bài hát phù hợp. II. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: (5’) - GV giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần cơ bản: (28’) a. Ôn tập các bài hát : - GV tổ chức cho HS ôn lại các bài hát đã học. - GV chú ý nghe, sửa sai cho HS. b. Ôn tập tập đọc nhạc: - Nêu tên các bài tập đọc nhạc đã học? - Tổ chức cho HS ôn các hình tiết tấu của từng bài. - Tổ chức cho HS thi đua đọc các bài tập đọc nhạc. c. Tập biểu diễn: - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất các động tác biểu diễn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua biểu diễn. - GV nhận xét. 3. Phần kết thúc: (2’) - Nhận xét tiết học. - HS ôn lại các bài hát đã học: + Ôn theo tổ, nhóm, ... - HS nêu tên 4 bài tập đọc nhạc đã học. - HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài. - HS ôn các bài tập đọc nhạc. - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất các động tác biểu diễn. - Các nhóm thi đua biểu diễn. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 18 I. Chuyên cần. Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. II. Học tập. Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Cha có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập. III. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép. IV. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. V. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ. - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. - Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: