Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Nhài

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Nhài

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

 I. MỤC TIÊU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏbộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Nhài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/10/2012
Ngày dạy: 22/10/2012
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
ĐẠO ĐỨC: (tiết 8)
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2)
 I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày.
KỸ NĂNG SỐNG: 
 -Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
 -Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
GD BVMT:(bộ phận).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức 4
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 
- GV nêu yêu cầu bài tập 4:
 Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? cho HS làm bài
- GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
 - GV kết luận:
 + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.
 + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
 - GV nhận xét, 
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- GV chia 3 nhóm, thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.
 - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 - GV kết luận chung.
 - GV cho HS đọc ghi nhớ.
-GD HS:Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hành tiết kiệm tiền của,trong cuộc sống hằng ngày.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS làm bài tập 4.
- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
TẬP ĐỌC: (tiết 15)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 
- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏbộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và TLCH.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu:
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ, TLCH
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?
? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
- Ghi ý chính của bài thơ.
 * Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
+ HS trả lời,
 + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.
+ HS phát biểu tự do
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- HS đọc thuộc lòng, 
- 5 HS thi đọc thuộc lòng
TOÁN: (tiết 36)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 - GV: ghi bảng. 
 b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1b:
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2(dòng 1, 2)
 ? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
 - GV hướng dẫn
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4a:
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 5(HS khá, giỏi)
 - cho HS làm bài,
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét 
- Tính bằng cách thuận tiện.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bài, sửa bài
KỂ CHUYỆN: (tiết 8)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, 
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
- Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
* Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể truyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, 
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc
- Lắng nghe.
- HS giới thiệu truyện của mình.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- HS nêu
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, 
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
- Nhận xét 
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: 23/10/2012
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ: (tiết 8)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
 I. MỤC TIÊU: 
- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b.
GD học sinh biết bảo vệ môi trường.
GD BVMT:(trực tiếp ND bài)
 -Tình cảm yêu quý vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, 
- Nhận xét chữ viết của HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hứơng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
* Nghe – viết chính tả:
 * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV chọn phần a.
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu.cho HS làm bài.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Gọi HS đọc lại truyện vui. 
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện 
- HS thực hiện
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- làm bài, sửa bài, 
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
- 2 HS đọc thành tiếng.
TOÁN: (tiết 37)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó :
 * Giới thiệu bài toán 
 - GV hướng dẫn như trong SGK 
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV nhận xét và ch điểm HS.
 Bài 2,3,4: Tương tự
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS đọc.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu ý kiến.
- HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (tiết 15)
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài(ND cần ghi nhớ).
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2(mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS viết các câu theo hướng dẫn của GV
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tìm hiểu ví dụ:
- GV đưa ra ví dụ và hướng dẫn học sinh như trong SGK
 d. Luyện tập: 
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- cho HS làm bài
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. 
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhật  ...  muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
KỸ NĂNG SỐNG:
Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
-Ứng xử phù hợp khi bị bệnh
GD BVMT:(liên hệ bộ phận)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
 - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và TLCH:
 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?
 2) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ?
 - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
 - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Thực hành:
 - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 - Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị và thực hành.
 - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát.
 * Kết luận: GD HS -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- Tiến hành thực hành nhóm.
Ngày soạn: 23/10/2012
Ngày dạy: 26/10/2012
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
KỸ THUẬT: (tiết 8)
KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết )
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
 - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
 - Hộp đồ dùng kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa.
 - Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa.
 - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
 * Hoạt động 2: 
 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
 - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) nêu các bước trong quy trình.
 - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
 - GV và HS quan sát, nhận xét.
 - Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu.
 * GV cần lưu ý những điểm sau:
 + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
 + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, 
 + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
 + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV kết luận hoạt động 2. 
 - Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát.
- HS đọc phần ghi nhớ mục 2.
- Cả lớp quan sát.
- HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác.
- HS nêu.
TẬP LÀM VĂN ( tiết 16)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
 - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
- Nhận xét cho điểm HS.
 Bài 3;
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Về trình tự sắp xếp.
+ Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.
- HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp.
- HS kể
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
TOÁN : (tiết 40)
GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT
 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: 
 - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt(băng trực giác hoặc sử dụng êke).
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - GV gọi HS lên bảng làm các bài tập của tiết 39.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
 - GV giới thiệu các góc như trong SGK
c. Luyện tập - thực hành :
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
 - GV nhận xét, 
 Bài 2:
 - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
 - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ?
4. Củng cố- Dặn dò:
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS thực hành.
- HS trả lời theo yêu cầu.
ĐỊA LÍ : (tiết 8)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
GDBVMT
 I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
 - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
 - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. 
 - GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. 
GD BVMT(bộ phận):
II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 . Ổn định:
2. KTBC :
 - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên.
 - Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 a .Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :
 - GV cho HS quan sát hình ở mục 1, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên?
? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
? GV cho học sinh nêu về hiện trạng rừng ở địa phương?
 - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
 - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời.
 * Hoạt động cả lớp :
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột 
 - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
? các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
 - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cá nhân :
 - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
 ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
 ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn?
 ? Phải xử lí nước thải, phân vật nuôi như thế nào?
 - GV gọi HS trả lời câu hỏi 
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời 
-GD HS:Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo.
 - Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- HS trả lời câu hỏi 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
 + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng thuộc loại cây công nghiệp .
- HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK.
- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ.
- HS xem sản phẩm.
- HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi:
 + Trâu, bò, voi.
+ Bò được nuôi nhiều nhất.
+ Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Đề ra kế hoạch tuần tới
II. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Đánh giả hoạt động tuần qua
a. những việc đã làm được
- Gọi HS nêu
- GV nhận xét, tuyên dương
b. Những việc chưa làm được
- GV nhận xét, nhắc nhở
2. Đề ra phương hướng tuần tới:
- nề nếp, chuyên cần, học tập, vệ sinh
3. Sinh hoạt văn nghệ.
- HS nêu
- HS khác nhận xét
- HS nêu
- HS khác nhận xét
- HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2012_2013_nguyen_thi_nhai.doc