Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Nho

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Nho

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- Đọc trôi chảy rành mạch các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/1phút. Bước đàu biét đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nôi dung.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài, nhận biết được nhân vật trong bài tạp đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên và tiếng sáo diều.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4-T1 (gồm cả văn bản thông thường )

 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Giới thiệu bài

 -Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/2 HS trong cả lớp )

- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL

- Cách kiểm tra như sau: Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút )

- HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu

 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời

- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau

 -Hoạt động 2 : Thực hành

 Bài tập 2:

- HS đọc yêu cầu của đề bài

- GV hỏi : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều

- Một HS đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm

- GV lưu ý HS : Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể

 (Có một chuỗi sự việc có đầu có cuối ,liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa )

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Nho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng
 Tiết 1
Mĩ thuật
( GV chuyên biệt dạy)
_______________________
 Tiết 2
Tập đọc
Ôn tập tiết 1
I/ Mục tiêu bài học : 
- Đọc trôi chảy rành mạch các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/1phút. Bước đàu biét đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nôi dung. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài, nhận biết được nhân vật trong bài tạp đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên và tiếng sáo diều.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ. 
II/ Phương tiện dạy học 
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4-T1 (gồm cả văn bản thông thường )
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống 
iiI/ Các hoạt động dạy học:
 	1. Giới thiệu bài 
 	-Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/2 HS trong cả lớp )
- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL
- Cách kiểm tra như sau: Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ) 
- HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau 
 	-Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của đề bài 
- GV hỏi : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý HS : Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể 
 (Có một chuỗi sự việc có đầu có cuối ,liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa )
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều ( HS phát biểu GV ghi bảng)
 - HS làm bài theo yêu cầu trong sgk 
- HS sửa bài theo lời giải đúng 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
 Nguyễn Hiền
-Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam 
 Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp 
 Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xân Yến 
Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại 
Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi
Người tìm đường lên các vì sao 
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn 
Xi -ôn – cốp –xki kiên trì theo đuổi ước mơ ,đã tìm được đường lên các vì sao. 
Xi -ôn – cốp –xki
Văn hay chữ tốt 
Truyện đọc 1( 1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ , đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung ( phần 1 –2 )
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ , hữu ích . Còn hai người bột yếu ớt gặp nước súyt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống ”
A- lếch –xâyTôn - xtôi
Bu- ra –ti- nô thông minh , mưu trí đã moi được tin bí mật về chiếc chìa khoá vang từ hai kẻ độc ác 
Bu- ra –ti- nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 -2 ) 
Phơ - Bơ
Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rấtt khác người lớn 
Công chúa nhỏ 
IV/ Củng cố tổng kết:
- GV nhận xét tiết học và dặn những em chưa thuộc bài hôm nay về học để tiết sau kiểm tra lại 
 ______________________ 
 Tiết 3
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9 
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giúp HS :
+ Biết dấu hiệu chia hết cho 9 
+ Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 vào làm bài tập trong một số tình huống đơn giản.
ii/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5
- Cho ví dụ về số chia hết cho 2;5 số không chia hết cho 2;5
- Hai HS lên chữa bài tập 4; 5 trang 96
- GV nhận xét ghi điểm
 2/ Bài mới :
 - Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học
 	-Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
Ví dụ : 
: 9 = 8 182 : 9 = 20 ( dư 1) 
 Ta có : 7 + 2 = 9 Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 
 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 ( dư 2)
 657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 ( dư 1)
 Ta có : 6 + 5 + 7 = 18 Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 
 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 ( dư 1)
- GV cho hs nhận xét: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 . Câc số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- HS rút ra kết luận ( sgk )
- HS nối tiếp lấy ví dụ về số chia hết cho 9, số không chia hết cho 9
- Hoạt động 2: Thực hành
- GV ra các bài tập 1,2,3,4 VBT trang 6
- GV hướng dẫn bài 4: HS lựa chọn chữ số còn lại, để điền vào ô trống sao cho được các số chia hết cho 9
- HS vận dụng kiến thức vừa học để làm bài
- HS làm bài, gv theo dõi chấm chữa bài
III/ Củng cố tổng kết:
GV nhận xét tiết học
______________________
 Tiết 4
Chính tả
Ôn tập tiết 2
I/ Mục tiêu bài học : 
 1/ Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( hs trả lời 1- 2 câu hỏi về bài đọc )
 - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học của học kì 1 lớp 4 (Phát âm rõ ,tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút ;biết ngừng 
nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ , biết đọc dĩên cảm đúng nội dung văn bản nghệ thuật )
 2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu , kiểm tra sự hiểu biết của hs về nhân vật ( trong các bài tập đọc ) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật 
 3. Ôn các thành ngữ , tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ , tục ngữ hợp với tình huống đã cho 
II. Phương tiện dạy học 
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4-T1 (gồm cả văn bản thông thường )
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 3 để hs điền vào chỗ trống 
iii/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1:Kiểm tra TĐ và HTL ( 1/2 HS còn lại trong cả lớp )
- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL
- Cách kiểm tra như sau: Từng hs lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ) 
	- HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 
	- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT. HS nào đọc không đạt yêu cầu gv cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau 
 Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài tập 2: Đặt câu với từ ngữ thích hợp để nhận xét về nhân vật 
	- HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập 
 - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt , cả lớp và gv nhận xét 
 Bài 3 : Chọn những thành ngữ , tục ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn 
- HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập 
- GV nhắc hs xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt có sử dụng những câu thành ngữ , tục ngữ 
 - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt , cả lớp và gv nhận xét 
IV/ Củng cố tổng kết:
GV nhận xét tiết học
__________________________
Buổi chiều
Tiết 1
Khoa học
không khí cần cho sự cháy 
I/ Mục tiêu bài học : 
 Sau bài học HS biết :
 - Làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí Ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí 
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy 
II/ Phương tiện dạy học 
- Hình trang 70 ; 71 sgk 
iii/ Các hoạt động dạy học:
 	1. GV nêu nôi dung yêu cầu giờ học
-Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy 
Bước 1 : GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng đã làm những thí nghiệm này 
- HS đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm 
Bước 2 : Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến 
Bước 3 : Đại diện các nhóm trình bày 
Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn 
-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
Bước 1: GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo
	- HS thực hành thí nghiệm trang 70;71 sgk 
Bước 2: HS làm thí nghịêm 
- Làm thí nghiệm mục 1 trang 70
- Tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 sgk 
Bước 3: 
- Một số học sinh đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trao đổi của nhóm mình
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Kết luận :Để duy trì sự cháy càng liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác , không khí cần được lưu thông.
	- HS đọc mục bạn cần biết trong sgk 
IV/ Củng cố tổng kết: 
GV nhận xét tiết học
______________________
Tiết 2 
Anh
( GV bộ môn dạy )
______________________
Tiết 3
Hướng dẫn thực hành
Hướng dẫn ôn Địa lí
I.MỤC TIấU : 
- ễn tập củng cố cho HS một số kiến thức cơ bản về thiờn nhiờn và hoạt động sản xuất của con người ở miền nỳi và trung du 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
 1. Giỏo viờn nờu yờu cầu ND tiết ụn tập 
 2. HD ụn tập 
 * HĐ1 : HS nờu cỏc bài địa lý đó học từ bài 1 bài 9 
	- Giỏo viờn ghi bảng 
	* HĐ2 : Giỏo viờn ghi hệ thống cõu hỏi – HS thảo luận trả lời – Giỏo viờn nhận xột bổ sung ghi cỏc ý chớnh lờn bảng .
	- Nờu cỏc dóy nỳi chớnh ở Hoàng Liờn Sơn ? ( HS chỉ trờn lược đồ )
	- Nờu một số dõn tộc cú ở Hoàng Liờn Sơn ? Nờu đặc điểm về bản làng và nhà sàn .-
	- Người dõn ở Hoàng Liờn Sơn thường trồng cõy gỡ, ở đõu?
	- Ngoài nghề trồng trọt, chăn nuụi, người dõn ở Hoàng Liờn Sơn cũn cú nghề nào khỏc nữa ?
	- Kể tờn một số khoỏng sản cú ở Hoàng Liờn Sơn ?
	- Nờu đặc điểm của vựng trung du Bắc Bộ ? Ở đú thớch hợp cho những loại cõy trồng nào ? Vỡ sao ?
	- Nờu một số đặc điểm của Tõy Nguyờn . Nờu cỏc cao nguyờn lớn ở Tõy Nguyờn. 
	- Khớ hậu ở Tõy Nguyờn cú đặc điểm gỡ?
	- Nờu một số dõn tộc cú ở Tõy Nguyờn . Cuộc sống sinh hoạt và trang phục, lễ hội ở đú như thế nào ?
	- Nờu một số hoạt động sản xuất của người dõn ở Tõy Nguyờn ? Tại sao ở Tõy Nguyờn lại thớch hợp cho trồng cõy cụng nghiệp 
	- Đà Lạt cú những điều kiện gỡ để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mỏt 
	- Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt như thế nào ?
IV/ Củng cố tổng kết: 
GV nhận xét tiết học
______________________
Tiết 3
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc các bài thuộc lòng
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Giúp hs luyện đọc lại tất cả các bài tập đọc học thuộc lòng từ đầu năm đến nay. Yêu cầu đọc trôi chảy, rõ ràng thể hiện diễn cảm đối với nội dung từng bài.
ii/ Các hoạt động dạy học:
 1/ GV nêu nội dung yêu cầu giờ học
 Hoạt động 1: ...  kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó có cố gắng luyện tập tốt hơn nữa
 - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác . Yêu cầu tập trung chú ý, bình tỉnh, khéo léo
II/ Phương tiện dạy học: 
	- Còi, sân tập sạch sẽ
iii/ Các hoạt động dạy học:
	-Phần mở đầu
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập.
Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
	- Phần cơ bản
 a) Sơ kết học kì I 
 - GV cùng hệ thống lại những kiến thức kĩ năng đã học trong học kì
 + Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản đã học
+ Quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải đổi chân khi đi đều sai nhịp
+ Bài thể dục phát triển chung 8 động tác
+ Ôn 1 số trò chơi: Nhảy lướt sóng, chạy theo hình tam giác
+ GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs trong lớp.
 b. Trò chơi vận động: “Chạy theo hình tam giác ”. 
 	-3. Phần kết thúc
- Tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học, dặn dò 
______________________
Tiết 2
Tập làm văn
ôn tập tiết 6
I/ Mục tiêu bài học : 
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật : Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn.
II/ Phương tiện dạy học: Bảng phụ
iii/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
 2. Thực hành
 Bài tập 2 
 	- HS đọc yêu cầu của bài ra 
	- GV hướng dẫn thực hiện từng yêu cầu
Quan sát một đồ dùng học tập , chuyển kết quả quan sát thành dàn ý 
HS chọn một đồ vật để quan sát 
Từng hs quan sát đồ dùng của mình
Một hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ. 
HS viết thành dàn ý miêu tả
HS phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình. Cả lớp và gv nhận xét chọn dàn ý tốt nhất 
Viết mở bài theo kiểu gián tiếp và mở bài theo kiểu mở rộng 
- HS viết sau đó lần lượt từng em nối tiếp nhau đọc bài làm của mình . Các bạn khác nhận xét bổ sung , gv khen ngợi những bài viết hay
Iv/ Củng cố tổng kết:
GV nhận xét giờ học
______________________
 Tiết 3
Luyện từ và câu
Ôn tập tiết 7
I/ Mục tiêu bài học : 
GV giúp hs đọc và hiểu bài: Về thăm bà, qua việc làm các bài tập trắc nghiệm ở vở bài tập
II/ Phương tiện dạy học: Bảng phụ
IIi/ Hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: HS đọc bài: Về thăm bà
	- GV hướng dẫn hs đọc kĩ bài văn trong vòng 10 phút
Hoạt động 2: Luyện tập
- Dựa vào nội dung bài học ,chọn câu trả lời đúng
- HS suy nghĩ làm bài, một số hs trình bày, gv nhận xét kết luận.
Câu hỏi
Trả lời
1. Những chi tiết liệt kê cho thấy bà của Thanh đã già ?
2. Tập hợp nhữnh chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?
3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà cuả bà ?
4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình ?
5. Tìm trong truyện : Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ: Hiền 
6. Câu : Lần nào trở về với bà , Thanh cũng cảm thấy bình yên và thong thả . 
Có mấy động từ ,có mấy tính từ ?
7. Câu : Cháu đã về đấy ư ? được dùng để làm gì ?
8. Trong câu: Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ . Bộ phận nào là chũ ngữ ?
- Tóc bạc phơ , chống gậy trúc , lưng đã còng 
- Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm ,mến thương , giục cháu vào nhà nghỉ kẻo nắng , giục cháu đi rửa mặt rồi vào nghỉ ngơi 
- Có cảm giác thong thả và bình yên , được bà che chở 
- Vì Thanh sống với bà từ nhỏ , bà luôn yêu mến Thanh , tin cậy bà và được bà chăm sóc , yêu thương .
- Hiền từ , hiền lành 
- Có 2 động từ : Trở về , thấy 
- 2 tính từ : Bình yên , thong thả 
- Dùng thay lời chào 
Trong câu: Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ . Bộ phận làm chủ ngữ là: Sự yên lặng
Iv/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét , dặn dò
_____________________
Tiết 4
Toán
Luỵên tập chung 
I/ Mục tiêu bài học : 
 Giúp hs: 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 để viết số chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 và giải toán 
ii/ Các hoạt động dạy học:
 	 -Bài cũ 
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9
- Mỗi dấu hiệu cho 1 ví dụ cụ thể để minh hoạ
	-Thực hành
- GV ra các bài tập 1,2,3,4,5 VBT trang 8
- GV hướng dẫn bài tập 4,5
- HS làm bài, gv theo dõi chấm bài
* Chữa bài
- Bài 1,2,3 hs trình bày, cả lớp và gv nhận xét kết luận
- Bài 4: Một hs lên chữa bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó:
 a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5 : 23 < 30 < 31
 b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15 < 18 < 21
 c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 < 18 < 30
III/ Củng cố tổng kết
GV nhận xét, dặn dò
________________________
Buổi chiều: Cô Minh dạy 
________________________________________________________________ 
 Thứ 6 ngày 2 tháng 1 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1
Tập làm văn
ôn tập tiết 8
I/ Mục tiêu bài học : 
 	 - HS viết chính tả đúng đẹp 
 - Làm một bài tập làm văn 
ii/ Các hoạt động dạy học:
1. GV ghi đề ở bảng 
Chính tả nghe viết : Chiếc xe đạp của chú Tư 
Tập làm văn :Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích 
2. GV đọc bài : Chiếc xe đạp của chú Tư cho hs chép .
 HS làm bài tập làm văn 
III/ Củng cố tổng kết:
GV nhận xét, dặn dò
 _______________________
Tiết 2
Anh Văn
( GV chuyên biệt dạy ) 
_______________________
Tiết 3
Toán
ôn Luyện dấu hiệu chia hết 
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giỳp HS luyện tập củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2,5.9,3.
HS vận dụng để làm một số bài tập cú liờn quan.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
 1. Giới thiệu bài 
 2. Củng cố kiến thức
	- Cỏc dấu hiệu chia hết cho 2, 5 
	- Cỏc số vừa chia hết cho 2 và 5
	- Dấu hiệu để chia hết cho 9 và 3 
	- Cỏc số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 3 
3. Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: Viết hai số, mỗi số cú ba chữ số và: 
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 9
c) Chia hết cho cả 2 và 5
d) Chia hết cho 5 nhưng khụng chia hết cho 3
e) Chia hết cho 5
g) Chia hết cho 3
h) Chia hết cho cả 2 và 3
Bài 2 : Trong các số: 4563; 3451; 2050; 2229; 3576; 66816; 
	a) Số nào chia hết cho 3?
	b) Số nào chia hết cho 9? 
	c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 
Bài 3: Mai cú một số kẹo ớt hơn 55 cỏi và nhiều hơn 40 cỏi . Nếu Mai đem số kẹo đú chia đều cho 5 bạn hoặc 3 bạn thỡ cũng vừa hết. Hỏi Mai cú bao nhiờu cỏi kẹo ?
- Bài 3 : Giỏo viờn hướng dẫn HS nắm được số kẹo của Mai là số lớn hơn 40 bộ hơn 55 và số đú chia hết cho cả 3 và 5. Số đú phải cú tận cựng là 0 hoặc 5 và cú tổng cỏc chữ số chia hết cho 3.
HS làm bài – Giỏo viờn theo dừi, hướng dẫn
Chấm , chữa bài 
III/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét, dặn dò
 ____________________________
Tiết 3
Khoa học
không khí cần cho sự sống 
I/ Mục tiêu bài học : 
Sau bài học hs biết :
Nêu dẫn chứng , chứng minh người , động vật , thực vật đều cần không khí để thở 
Xác định vai trò của không khí ( ô - xi )đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào trong đời sống
- Không khí rất cần cho sự sống nên cần phải bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II/ Phương tiện dạy học: Hình trong sgk
iii/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1 : Tìm hiểu vài trò của không khí đối với đời sống của con người 
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 của sách gsk và phát biểu và nhận xét 
Bước 2: GV yêu cầu hs nín thở , mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở 
Bước 3: GV yêu cầu hs dựa vào tranh ảnh , hs nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người 
HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật 
 GV yêu cầu hs quan sát hình 3 ; 4 sgk và trả lời câu hỏi 
Tại sao sâu bọ và cây trong hình lại bị chết?
Nêu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật ?
 Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật? 
HĐ 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi 
 Bước 1: GV yêu cầu hs quan sát hình 5 ; 6 sgk theo cặp và nói 
+Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ( bình ô- xi )
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ( máy bơm không khí vào trong nước )
 Bước 2: HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ; 6 sgk trang 73 
HS thảo luận các câu hỏi 
Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người , động vật , thực vật 
Thành phần nào trong không khí cần cho sự thở 
Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi ?
( Những người thợ lặn , thợ làm việc trong các hầm lò , người bị bệnh nặng cần được cấp cứu,.............. )
Kết luận : con người , động vật , thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở
Liên hệ thực tế: - Không khí rất cần cho sự sống nên chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
HS trả lời GV nhận xét bổ sung.
 Iv/ Củng cố tổng kết:
*GV nhận xét ,dặn dò
_______________________
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu bài học : 
	Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :
	- Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
ii/ Các hoạt động dạy học:
1. Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân (Có số theo giỏi riêng).
 - Từng cá nhân tự nhận xét
 - GV nhận xét chung 
	- Bình bầu cá nhân xuất sắc trong tuần.
 2/ Kế hoạch tuần 18B :
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập và sinh hoạt
	- Ôn tập chuẩn bị thi định kì lần 2
	- Thi định kì nghiêm túc
	- Lao động vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
_______________________
Buổi chiều
Tiết 1
Lịch sử
ôn tập học kì i 
I/ Mục tiêu bài học : 
	- Tiếp tục ụn tập củng cố cho HS cỏc kến thức cơ bản của 2 giai đoạn lịch sử thời Lý và thời Trần 
ii/ Các hoạt động dạy học:
 1. Giỏo viờn nờu yờu cầu ND tiết ụn tập 
 2. HD ụn tập 
	- Giỏo viờn nờu hệ thống cõu hỏi – HS suy nghĩ thảo luận và ghi kết quả vào nhỏp sau đú bỏo cỏo kết quả - Giỏo viờn nhận xột bổ sung ghi cỏc ý chớnh ở bảng.
 Cõu hỏi : 
- Nờu sơ lược sự ra đời của nhà Lý ? Vỡ sao nhà lý lại dời đụ ra Thăng Long ?
	- Vỡ sao dưới thời Lý chựa lại phỏt triển nhiều như vậy ?
	- Dưới thời Lý đó cú cụng gỡ trong việc bảo vệ đất nước ?
	- Nhà trần ra đời như thế nào ? cơ cấu tổ chức của nhà Trần cú gỡ khỏc so với thời Lý 
	- Nờu những thành tựu những nột tiến bộ ở thời Trần 
3. Củng cố hệ thống ND bài ụn tập :
Iii/ Củng cố tổng kết:
*GV nhận xét ,dặn dò
______________________
Tiết 3
Hoạt động ngoài giờ
( GV chuyên biệt dạy ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18(4).doc