TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ MỤC TIÊU:Giúp học sinh:Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9.
-Giáo dục HS cẩn thận , chính xác , trình bày bài làm sạch sẽ
II/ CHUẨN BỊ:GV: Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG:1- Ổn định: Trật tự
2- Bài cũ:(5)Bài 2/96 Bài 5/96 Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh
3- Bài mới:
Ngày soạn: 19/12/2010 TUẦN 18 Ngày dạy: Thứ hai ngày20/12/2010 ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 1 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( học sinh trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 90 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) -Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ đề Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. _Giáo dục HS chăm chỉ trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần. HS: Ôn tập trước bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Trật tự 2 –Kiểm tra:(5’) 2 HS đọc bài rất nhiều mặt trăng(tt) Trả lời câu hỏi 1và 2 sgk GV nhận xét 2 Bài mới: Hoạt động 1: (15’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Mục tiêu:Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( học sinh trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. Giáo viên gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm xem lại bài khoảng 1-2 phút ). Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa( hoặc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời. Giáo viên ghi điểm theo hướng dẫn của bộ GDĐT. Hoạt động 2:(15’) Ôn luyện về tập đọc Mục tiêu: Nhớ lại nội dung các bài tập đọc đã học Làm bài tập 2 -Giáo viên gọi một học sinh đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc thầm. -Giáo viên chia nhóm, giáo viên phát bút dạ cho các nhóm. Học sinh các nhóm đọc thầm các bài tập đọc là những truyện kể trong 2 chủ điểm, điền nội dung vào bảng. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật tịch sử VN Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác – đô- đa Vin –xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại. Lê- ô- nác- đô- đa Vin- xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn xi- ôn-cốp – xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao. xi- ôn- cốp- xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luỵên viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung ( phần 1-2) Nguyễn Kiên Chú bé đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan nạn. Chú Đất Nung Trong quán ăn “ Ba cá bống” A- lếch- xây Tôn- xtôi Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu – ra – ti - nô Rất nhiều mặt trăng ( phần 1-2) Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 4-Củng cố- Dặn dò:(5’)Hệ thống lại bài học. Giáo viên nhận xét tiết học .Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc về tiếp tục luyện đọc. TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ MỤC TIÊU:Giúp học sinh:Biết dấu hiệu chia hết cho 9. -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9. -Giáo dục HS cẩn thận , chính xác , trình bày bài làm sạch sẽ II/ CHUẨN BỊ:GV: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG:1- Ổn định: Trật tự 2- Bài cũ:(5’)Bài 2/96 Bài 5/96 Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh 3- Bài mới: HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn học sinh phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. Mục tiêu:Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9. a)Ví dụ: 72 : 9 =8 182: 9= 20 (dư 2) Ta có: 7 + 2 = 9 ta có: 1 + 8 + 2 = 11 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư 2) 657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 (dư 1) ta có: 6 + 5 + 7 = 18 ta có: 4 + 5 + 1 = 10 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 (dư 1) b) Dấu hiệu chia hết cho 9 H: Qua ví dụ em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 Hoạt động 2: (20’) Luyện tập Mục tiêu:Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập có liên quan. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? -GV nhận xét , chốt ý đúng: 99, 108, 5643, 29385 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 -GV nhận xét , chốt ý đúng: 96, 7853, 5554, 1097 Bài 3: Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả Giáo viên cùng học sinh nhận xét Bài 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 Giáo viên yêu cầu thảo luận nhóm và làm vào bảng phụ Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 31 ; 35 ; 2 5 Có thể là: 315; 135; 225 4 Củng cố- dặn dò: (5’)Giáo viên hệ thống bài Về xem trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 3” Học sinh theo dõi ví dụ Học sinh trả lời Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Học sinh nêu yêu cầu Thảo luận nhóm đôi Học sinh tìm ra số chia hết cho 9 Học sinh nêu yêu cầu -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp Học sinh nêu yêu cầu Làm việc cá nhân Học sinh nêu yêu cầu của đề Thảo luận nhóm 4 Các nhóm làm vào bảng phụ Các nhóm trình bày trên bảng Ngày soạn : 20/12 /2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 21/12 /2010 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 2 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiểm tra đọc hiểu –( yêu cầu như tiết 1) -Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật. -Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể. -Vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL(như tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐÔNG HS 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra đọc:(8’) Tiến hành như tiết 1. Hoạt động 1(10’) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu. Mục tiêu: Rèn HS kĩ năng đặt câu thành thạo - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Nhận xét khen ngợi những học sinh đặt câu đúng, hay. Hoạt động 2:(18’) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Mục tiêu: Biết sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và viết các thnàh ngữ, tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày và nhận xét. - Nhận xét chung kết luận lời giải đúng. a. Nếu em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác. - GV cùng cả lớp nhâïn xét, sửa sai 3. Củng cố – Dặn dò:(4’) GV nhận xét tiết học. - Dặn Hs ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - 1 em đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. - 1 em đọc. - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi. - HS tiếp nối nhau trình bày. - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. -Nhà có nền thì vững. - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu trạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP TIẾT 3 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiểm tra đọc(Lấy điểm), yêu cầu như tiết 1. - Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. -Giáo dục HS vận dụng tốt kiên thức đã học vào bài làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/Bài cũ:(5’) Bài 2/174 HĐ 1(15’) Kiểm tra đọc Mục tiêu: Kiểm tra đọc lấy điểm - Tiếp tục kiểm tra những em còn lại Hoạt động 2 :(20’)Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. Mục tiêu: Nắm được cách mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện -Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. -1em đọc đề bài . -2 HS tiếp nối nhau đọc. + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. + Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - 3 – 5 HS trình bày. 3. Củng cố – Dặn dò:(3’) Nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà viết lại bài tập 2. LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ. TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận, kiên trì. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Bài cũ : (5’) Gọi 4 em lên làm bài tập : 380 : 76 ; 24662 : 59 Tìm y: 3125 : y = 25 ; 8192 : y = 64 2 . Bài m ... ể cá có nhiều không khí hoà tan? H. Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật? H. Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? H. Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi? * Kết luận:Người động vật ,thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. 3/ Củng cố dặn dò.(5’) Nhận xét giờ học. Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết. Dặn HS vềømỗi nhóm làm 1 cái chong chóng bằng bìa. + Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét. + HS lắng nghe. Khi để tay trước mũi, thở ra và hít vô em thấy luồn không khí ẩm chạm vào tay. - HS mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. Không khí rất cần cho đời sống của con người: Người ta có thể nhịn ăn, nhịn uống cả ngày nhưng không thể nhịn thở quá 5 phút - HS lắng nghe. + HS quan sát -Sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết vì thiếu không khí. -Lắng nghe - Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc , hút khí ô-xi , làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. + Hs quan sát , thảo luận theo bàn , trả lời Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. -Máy bơm không khí vào nước Vài HS nêu. - Ô-xi quan trọng nhất đối với sự thở. -Nhữïng người thợ lặn ,thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu MĨ THUẬT VẼ LỌ VÀ QUẢ I/Mục tiêu: -Học sinh nhận biết được sự khác nhau giũalọ và quả về hình dáng, đặc điểm. -H/s biết cách vẽ và vẽ hình gần giống với mẫu, vẽ được màu theo ý thích. -H/s yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. I/ Đồ dùng dạy học. -Một số lọ và quả khác nhau. III/ Hoạt động dạy học 1/ Bài cũ.(2’) Kiểm tra dụng cụ học tập 2/ Bài mới. Giới thiêu bài –ghi bảng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1(7’) Quan sát, nhận xét. -G/v đưa một số quả và lọ để lên bàn và yêu cầu h/s quan sát -Hướng dẫn h/s quan sát và nhận xét. +Bố cục của mẫu: chiều rộng, chiều dài của mẫu, vị trí của lọ và quả ( ở trước, ở sau, tách rời, che khuất nhau) +Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả. +Đậm nhạt và màu sắc của mẫu. HĐ2:(8’)Hướng dẫn cách vẽ. -G/v giới thiệu hình trong sách giáo khoa và yêu cầu h/s nhớ lại cách vẽ. - Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xét khung hình theo chiều ngang , chiều dọc cho hợp lí. - ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình tương ứng vời tờ giấy. - So sánh tỉ lệ và vẽ phác khung hình của lọ và quả cho phù hợp với giấy.. -Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ và qủa. - Vẽ đậm hoăïc nhạt hay vẽ màu theo tuỳ thích của mình. HĐ3:(12’) Thực hành -Yêu cầu h/s nhìn mẫu vẽ và vở thực hành -Giáo viên theo dõi giúp đỡ h/s còn lúng túng. HĐ4: (5’)Nhận xét, đánh giá. -G/v gợi ý cho h/s nhận xét môt số bài đã hoàn thành. +Bố cục, tỷ lệ. +Hình vẽ, nét. +Đậm nhạt và màu sắc. -G/v cùng h/s xếp loại bài vẽ. 4/ Củng cố- dặn dò.(2’) Sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian VN. -H/s quan sát và nhận xét nêu lên ý riêng của mình về đặc điểm, của lọ và quả. -Theo dõi sự hướng dẫn của g/v. - H/s thực hành vẽ bài vào vở -H/s trưng bày bài vẽ của mình theo nhóm bàn. -Nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I/ Mục tiêu - Đánh giá kiến thức kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. _ Rèn HS cắt thêu thành thạo, các đường khâu thêu thẳng , đúng yêu cầu kĩ thuật - Yêu thích sản phẩm và trang trí theo ý thích II/ Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình các bài đã học. - Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học 1/ Ổn định 2/ Bài cũ :(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: (15’)Ôn tập các bài trong chương 1 - Gv yêu cầu học sinh nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. - Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu , khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột , thêu lướt vặn , thêu móc xích. - GV nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu. HĐ 2:(15’) HS thực hành _ Yêu cầu HS thực hành thêu móc xích _ Gv theo dõi giúp đỡ cho những em yếu _Thu một số bài _ GV cùng HS nhận xét ,đánh giá từng bài 4 . Củng cố - Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị liệu, dụng cụ để tiết sau : Cắt, khâu , thêu sản phẩm tự chọn - Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - HS nhắc lại các quy trình về cắt , khâu , thêu. - HS khác nghe và bổ sung _HS thực hành theo nhóm ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I/ MỤC TIÊU:Củng cố các kiến thức đã học ở học kì I Rèn cho học sinh nhớ các kiến thức đã học và thực hành được nội dung đã học. Giáo dục học sinh kính trọng thầy cô, ông bà, cha mẹ, yêu quý người lao động, II/ CHUẨN BỊ:GV: Phiếu bài tập HS: Xem trước bài III/ HOẠT ĐỘNG:1- Ổn định: Trật tự 2- Bài cũ:(5’)Kiểm tra việc thực hành ở nhà của học sinh. 3- Bài mới: HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Hoạt động 1:(12’) Ôn lại các bài đã học Mục tiêu:Củng cố các kiến thức đã học ở học kì I Làm việc cá nhân Nêu lại các bài đã học từ tuần 12 H: Từ tuần 12 đến nay ta đã được học những bài đạo đức nào? 1- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 2 -Biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3 -Yêu lao động. Giáo viên gọi học sinh nêu ghi nhớ của từng bài Hoạt động 2:(15’) Thực hành , ghi nhớ các bài đã học Mục tiêu:Rèn cho học sinh nhớ các kiến thức đã học và thực hành được nội dung đã học. Thảo luận nhóm H: Em đã làm được việc gì để bày tỏ lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ? Hãy hát một bài hát về chủ đề trên? H: Em đã thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo như thế nào? H: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động? * Yêu cầu học sinh làm phiếu bài tập Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống 1- Hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ là: Ông ốm bỏ đi chơi Bà quét nhà đau lưng, em quét giúp bà 2- Biết ơn thầy giáo, cô giáo là: Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây đựng bài Nói chuyện làm việc riêng trong giờ học 3-Yêu lao động là: Tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình 4 .Củng cố- dặn dò:(3’) -Giáo viên hệ thống bài Về nhà ôn lại các bài đã học – chuẩn bị thi học kì. Học sinh tra ûlời Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ Nhóm trưởng điều khiển lớp thảo luận. Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Một học sinh lên bảng làm Các học sinh khác làm bài trên phiếu học tập. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. -Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. -Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. -Giáo dục HS cách đề phòng cháy ở gia đình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: Hình trang 70,71 sgk HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hai lọ thủy tinh ( một lọ to, một lọ nhỏ), hai cây nến bằng nhau. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định: Trật tự 2- Bài cũ:(3’) Nhận xét bài kiểm tra 3 -Bài mới: HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Hoạt động 1:(12’) Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy Mục tiêu:-Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi tronh không khí đối với sự thở và việc ưng dụng kiến thức trong đời sống *Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn Giáo viên chia nhóm Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm. B2: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm Mẫu Kích thước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1 Lọ thủy tinh to 2 Lọ thủy tinh nhỏ B3: yêu cầu các nhóm trình bày Kết luận: Càng có nhiều không khí thì có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và sự ứng dụng trong cuộc sống. Mục tiêu:Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở *Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn _Giáo viên chia nhóm _Giáo viên yêu cầu các em đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 sgk để biết các làm. B2: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm , nhận xét kết quả, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín. B3: Yêu cầu học sinh trình bày Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác: không khí cần được lưu thông. 4 .Củng cố- dặn dò:(5’)Hệ thống bài bằng phiếu bài tập. Về học bài – Chuẩn bị “ Không khí cần cho sự sống”. Nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. Học sinh đọc mục thực hành. Làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của ngọn nến. Các nhóm nêu nhận xét và ghi vào mẫu. Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. Học sinh đọc mục thực hành. Học sinh làm thí nghiệm. Đại diện các nhóm trình bày.
Tài liệu đính kèm: